YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp
11
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Tháp
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG THÁP Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 19/2019/QĐ-UBND Đồng Tháp, ngày 26 tháng 8 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (kèm theo Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 9 năm 2019. Bãi bỏ Quyết định số 581/QĐ-UBND-HC ngày 30 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH - Như Điều 3; - Chính phủ; - Văn phòng Chính phủ (I, II); - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TT/TU, TT/HĐND Tỉnh; - Đoàn Đại biểu Quốc hội Tỉnh; Nguyễn Văn Dương - Sở Tư pháp; - Công báo Tỉnh; - CT và các PCT/UBND Tỉnh; - LĐVP/UBND Tỉnh; - Các CVNC/UBND Tỉnh; - Lưu VT, PTH-VX (Ly). QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2019/QĐ-UBND Ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng thực hiện 1. Văn bản này quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước được thể hiện bằng văn bản (bao gồm báo cáo giấy và báo cáo
- điện tử) do cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện theo quy định tại các văn bản hiện hành (có thể dưới dạng văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính thông thường); báo cáo giữa các tổ chức, cá nhân gửi cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật, không bao gồm báo cáo chuyên đề, đột xuất. 2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân Tỉnh (sau đây viết gọn là các ngành), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh (sau đây viết gọn là địa phương) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. 3. Quy định này không điều chỉnh đối với: a) Chế độ báo cáo thống kê các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về thống kê; b) Chế độ báo cáo mật theo quy định của pháp luật về bí mật nhà nước; c) Chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan nhà nước trên địa bàn Tỉnh. Chương II QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ Điều 2. Nguyên tắc và yêu cầu chung về việc ban hành chế độ báo cáo định kỳ 1. Bảo đảm các nguyên tắc chung về việc ban hành chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước được quy định tại Điều 5, Mục 1, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây viết gọn là Nghị định số 09/2019/NĐ-CP). 2. Chế độ báo cáo định kỳ được ban hành phải bao gồm tối thiểu các nội dung thành phần nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều 7, Nghị định số 09/2019/NĐ-CP, đồng thời đáp ứng các yêu cầu tương ứng nêu tại Điều 8, Điều 12, Điều 13 Nghị định này, trừ trường hợp có quy định khác tại các văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và cơ quan, người có thẩm quyền thuộc hệ thống hành chính nhà nước. Điều 3. Chế độ báo cáo định kỳ với Ủy ban nhân dân Tỉnh Các ngành, địa phương có trách nhiệm báo cáo với Ủy ban nhân dân (UBND) Tỉnh (thông qua Văn phòng UBND Tỉnh) những báo cáo định kỳ sau: 1. Báo cáo tuần Nội dung báo cáo tập trung nêu những công việc trọng tâm, nổi bật đã thực hiện trong tuần; có nhận xét, đánh giá và những kiến nghị của đơn vị. Trong đó, đặc biệt quan tâm phản ánh về những nhiệm vụ trọng tâm đột xuất, các kiến nghị, tình hình sự việc khẩn cấp của đơn vị. Tổng hợp hoạt động chỉ đạo, điều hành trong tuần của UBND Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh; nhiệm vụ trọng tâm công tác của tuần tiếp theo. Các ngành, địa phương có trách nhiệm gửi báo cáo tuần: Công an Tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thanh tra Tỉnh, Văn phòng UBND Tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện. Báo cáo tuần gửi Văn phòng UBND Tỉnh qua hộp thư điện tử của Văn phòng UBND Tỉnh hoặc fax (nếu không gửi được qua mạng); riêng đối với báo cáo có nội dung mật phải gửi trực tiếp bằng văn bản giấy theo đúng quy định. Văn phòng UBND Tỉnh tổng hợp báo cáo gửi Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh. 2. Báo cáo về tình hình kinh tế - xã hội tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm: Thực hiện lồng ghép với báo cáo tình hình triển khai Nghị quyết của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- a) Nội dung báo cáo tháng Các ngành, địa phương đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách nhà nước, các công trình, dự án đầu tư, nhiệm vụ công tác chuyên môn thuộc ngành, địa phương. Tình hình và kết quả thực hiện chương trình công tác, các quyết định, chỉ thị, kết luận chỉ đạo của U BND Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh ban hành trong tháng. Phương hướng, nhiệm vụ tháng tiếp theo. Báo cáo phải cụ thể, có số liệu ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch trong tháng, báo cáo tháng sau phải có số liệu lũy kế của tháng trước và có so sánh với kế hoạch, với tháng trước và cùng kỳ; đánh giá những mặt đã làm được và chưa làm được, nguyên nhân, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có). Báo cáo tháng của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh để tổng hợp báo cáo, trình UBND Tỉnh và gửi Bộ, ngành Trung ương. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng báo cáo về tình hình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - an ninh trong tháng; đánh giá chung kết quả thực hiện, đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các ngành, địa phương (nếu có); phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của tháng tiếp theo, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh. Văn phòng UBND Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, về tình hình thực hiện kế hoạch hàng tháng và chương trình công tác của UBND Tỉnh tháng tiếp theo, trình tại phiên họp thường kỳ tháng của UBND Tỉnh. b) Nội dung báo cáo quý (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng): Các ngành, địa phương đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (đầu tư phát triển, hoạt động doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước…), bảo đảm quốc phòng - an ninh trong (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng); những chương trình, đề án phát triển của ngành, địa phương; việc thực hiện các công việc nêu trong chương trình công tác của UBND Tỉnh, các chương trình trọng tâm về phát triển kinh tế - xã hội, về nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ... mà ngành, địa phương được giao nhiệm vụ chủ trì tổ chức thực hiện. Riêng báo cáo 6 tháng, 9 tháng đầu năm, các ngành phải tập trung đánh giá kết quả thực hiện so với chỉ tiêu của Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh. Đánh giá việc thực hiện chức năng quản lý nhà nước của ngành và địa phương, những kết quả đạt được, thiếu sót tồn tại và biện pháp cần khắc phục để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tốt hơn; những kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có). Dự kiến nhiệm vụ chủ yếu của các ngành, địa phương trong 3 tháng tiếp theo, 6 tháng, 3 tháng cuối năm và những giải pháp cần thiết để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ đã đề ra. Báo cáo (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng) của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh để tổng hợp. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND Tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình hoạt động, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - anh ninh trong quý 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đầu năm; đánh giá chung kết quả thực hiện, trong đó có so sánh những chỉ tiêu chủ yếu của Tỉnh với các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; đề xuất giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc của các ngành, địa phương (nếu có); dự kiến phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện trong 3 tháng tiếp theo, 6 tháng, 3 tháng cuối năm, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh. Văn phòng UBND Tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh, về tình hình thực hiện kế hoạch trong 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng đầu năm và chương trình công tác của UBND Tỉnh trong thời gian tiếp theo và trình tại phiên họp thường kỳ
- của UBND Tỉnh. c) Nội dung báo cáo năm Các ngành, địa phương đánh giá kết quả thực hiện như báo cáo 6 tháng, 9 tháng đầu năm, nhưng phải tập trung kiểm điểm, đánh giá sâu kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh và Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện; đồng thời, đề ra phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp của năm sau. Báo cáo phải có số liệu ước thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch năm, có so sánh với chỉ tiêu Nghị quyết Hội đồng nhân dân, với kế hoạch và cùng kỳ; đánh giá những mặt đã làm được và chưa làm được, nguyên nhân, những khó khăn, vướng mắc và những kiến nghị với UBND Tỉnh, Bộ, ngành Trung ương, Chính phủ (nếu có). Báo cáo năm của các ngành, địa phương gửi bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê Tỉnh, tổng hợp, xây dựng dự thảo báo cáo của UBND Tỉnh thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội (vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, tình hình hoạt động, phát triển doanh nghiệp, thu hút đầu tư, thu chi ngân sách nhà nước...), bảo đảm quốc phòng - anh ninh; đánh giá chung tình hình, kết quả thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh, trong đó có so sánh những chỉ tiêu chủ yếu của Tỉnh với các tỉnh, thành khu vực đồng bằng sông Cửu Long; dự kiến phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp năm tiếp theo, gửi báo cáo bằng văn bản và file đến Văn phòng UBND Tỉnh. Văn phòng UBND Tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, xây dựng báo cáo về sự chỉ đạo, điều hành của UBND Tỉnh thực hiện các nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy và Hội đồng nhân dân Tỉnh trong năm báo cáo và dự thảo chương trình công tác của UBND Tỉnh năm tiếp theo trình tại phiên họp cuối năm của UBND Tỉnh. d) Các báo cáo khác Các báo cáo định kỳ khác được quy định cụ thể trong Danh mục chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định này. Các báo cáo định kỳ thuộc lĩnh vực quản lý của các Bộ, ngành và cơ quan Trung ương được thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định chế độ báo cáo định kỳ do các Bộ, ngành và cơ quan ban hành. Điều 4. Hình thức báo cáo, phương thức gửi, nhận và kỹ thuật trình bày báo cáo 1. Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. 2. Phương thức gửi, nhận báo cáo thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 8, Mục 2, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. 3. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản báo cáo định kỳ và phụ lục kèm theo phải đúng hướng dẫn tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính. Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn gửi báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ 1. Bảo đảm thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ được thực hiện theo quy định tại Điều 12, Mục 2, Chương II của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước. 2. Thời hạn gửi báo cáo a) Báo cáo tuần Các ngành, địa phương gửi báo cáo về Văn phòng UBND Tỉnh chậm nhất vào cuối giờ làm việc của buổi sáng ngày thứ Sáu hàng tuần (nếu báo cáo có nội dung mật phải gửi trực tiếp). Văn phòng UBND Tỉnh tổng hợp, báo cáo Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND Tỉnh vào sáng thứ Hai tuần sau.
- b) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ Các ngành, địa phương gửi báo cáo về Văn phòng UBND Tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê Tỉnh thời hạn chậm nhất: Báo cáo định kỳ hằng tháng: Ngày 18 hằng tháng. Báo cáo định kỳ hằng quý: Ngày 18 của tháng cuối quý. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Ngày 18 tháng 5 hằng năm. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Ngày 20 tháng 8 hằng năm. Báo cáo định kỳ cuối năm: Ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo. Cục Thống kê tổng hợp báo cáo định kỳ, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đồng gửi Văn phòng UBND Tỉnh) chậm nhất sau 01 ngày làm việc đối với báo cáo tháng; chậm nhất sau 03 ngày làm việc đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tương ứng với mốc thời gian quy định gửi báo cáo của các ngành, địa phương nêu trên. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo định kỳ, trình UBND Tỉnh chậm nhất sau 02 ngày làm việc đối với báo cáo tháng; chậm nhất sau 05 ngày làm việc đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, năm tương ứng với mốc thời gian quy định gửi báo cáo của các ngành, địa phương nêu trên. c) Báo cáo khác Bảo đảm đúng thời hạn gửi báo cáo theo quy định được ban hành tại Phụ lục Danh mục chế độ báo cáo định kỳ ban hành kèm theo Quyết định này. Điều 6. Quy định về việc ký văn bản báo cáo Báo cáo của các ngành, địa phương gửi đến UBND Tỉnh phải do Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND Tỉnh; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trực thuộc Tỉnh ký (trường hợp thật sự cần thiết có thể ủy nhiệm cho Trưởng phòng Hành chính - Tổng hợp của cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND Tỉnh hoặc Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện ký các báo cáo tuần, tháng và báo cáo đột xuất, nhưng Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm về nội dung các báo cáo đó). Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Các ngành, địa phương căn cứ Quy định này để cụ thể hóa chế độ báo cáo định kỳ cho phù hợp với yêu cầu chỉ đạo, điều hành của đơn vị; có trách nhiệm phối hợp triển khai kịp thời các chủ trương, chính sách của cấp trên, định kỳ báo cáo UBND Tỉnh để phục vụ tốt cho công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, xây dựng chính quyền. 2. Các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh đúng thời gian quy định tại Danh mục chế độ báo cáo định kỳ tại Phụ lục đính kèm. Các cơ quan, đơn vị phối hợp tuỳ theo nhiệm vụ, chức năng và lĩnh vực quản lý, có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo định kỳ về các cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo báo cáo để tổng hợp chung, báo cáo UBND Tỉnh theo quy định. 3. Nâng cao trình độ thu thập, xử lý thông tin, biên tập báo cáo của bộ phận cán bộ làm công tác thông tin, báo cáo; trang bị các phương tiện kỹ thuật cần thiết cho bộ phận thông tin, báo cáo; bảo đảm thông tin thông suốt, kịp thời, phục vụ có hiệu quả cho hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành từ Tỉnh đến cơ sở. 4. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh những khó khăn, vướng mắc hoặc cần bổ sung, sửa đổi, cập nhật danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn Tỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của các ngành, địa phương thì phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo trình UBND Tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
- hợp. 5. Văn phòng UBND Tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê theo dõi việc thực hiện Quyết định này, định kỳ 6 tháng, cuối năm tổng hợp, báo cáo UBND Tỉnh về tình hình thực hiện chế độ báo cáo định kỳ của các ngành, địa phương. 6. Sở Nội vụ đưa chỉ tiêu gửi báo cáo định kỳ theo Quyết định này vào tiêu chí xét thi đua của Tỉnh (theo kết quả thống kê của Văn phòng UBND Tỉnh gửi hàng năm)./.
- PHỤ LỤC DANH MỤC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (Kèm theo Quyết định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp) Hình Đối tượng thực hiện báo cáo Tần suất thức báo Cơ quan hành chính nhà Thời hạn cáo Mẫu đề Số Loại báo Nội dung, yêu Văn bản quy thực Cơ quan nước gửi báo Tổ chức, cương báo TT cáo cầu báo báo định báo cáo hiện nhận báo cáo cáo VB cá nhân cáo báo VB Cấp điện Cấp tỉnh Cấp xã cáo giấy huyện tử (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) I VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN (UBND) TỈNH Hoạt động chỉ Đầu giờ làm đạo, điều hành Quyết định số TT/Tỉnh ủy, việc sáng Mẫu số I.1 Báo cáo của UBND Tỉnh 19/2019/QĐ- TT/HĐND Các sở, UBND thứ Hai 01 kỳ/ kèm theo 1 định kỳ và một số tình UBND ngày X X Tỉnh, các ban, cấp tuần sau tuần Quyết định hằng tuần hình kinh tế - 26/8/2019 của Thành viên ngành huyện của tuần này xã hội trong UBND Tỉnh UBND Tỉnh báo cáo tuần VP Chính phủ, Chủ tịch, các Quyết định số PCT/UBND Mẫu số I.2 Báo cáo Kết quả hoạt 19/2019/QĐ- Tỉnh, VPTU, Ngày 20 12 kỳ/ kèm theo 2 định kỳ động của Văn UBND ngày X X VP HĐND hằng tháng năm Quyết định hằng tháng phòng tháng 26/8/2019 của Tỉnh, VP này UBND Tỉnh Đoàn ĐBQH Tỉnh, Sở KH- ĐT, Cục Thống kê 3 Báo cáo 6 Tình hình, kết Quyết định số Ngày 20 01 kỳ/ X X VP Chính Mẫu số I.3 tháng đầu quảhoạt động 19/2019/QĐ- tháng 5 năm phủ, Chủ tịch, kèm theo
- các PCT/UBND của Văn phòng Tỉnh, VPTU, 6 tháng đầu UBND ngày VP HĐND Quyết định năm năm vàchương 26/8/2019 của hằng năm Tỉnh, VP này trình công tác 6 UBND Tỉnh Đoàn ĐBQH tháng cuối năm Tỉnh, Sở KH- ĐT, Cục Thống kê VP Chính phủ, Chủ tịch, các Tình hình, kết Quyết định số PCT/UBND quảhoạt động Mẫu số I.4 Báo cáo 19/2019/QĐ- Ngày 30 Tỉnh, VPTU, của Văn phòng 01 kỳ/ kèm theo 4 định kỳ UBND ngày tháng 11 X X VP HĐND nămvàchương năm Quyết định hằng năm 26/8/2019 của hằng năm Tỉnh, VP trình công tác này UBND Tỉnh Đoàn ĐBQH năm tiếp theo Tỉnh, Sở KH- ĐT, Cục Thống kê II SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Tình hình phát triển kinh tế - Quyết định số Bộ Kế hoạch xã hội hằng Mẫu số II.1 Báo cáo 19/2019/QĐ- và Đầu tư, Các sở, UBND tháng và một Ngày 20 12kỳ/ kèm theo 1 định kỳ UBND ngày X X UBND Tỉnh ban, cấp số nhiệm vụ hằng tháng năm Quyết định hằng tháng 26/8/2019 của (Văn phòng ngành huyện trọng tâm tháng này UBND Tỉnh UBND Tỉnh) tiếp theo của Tỉnh 2 Báo cáo 3 Tình hình phát Nghị quyết số Ngày 20 01 kỳ/ X X Bộ Kế hoạch Các sở, UBND Mẫu số II.2 tháng đầu triển kinh tế - 01/NQ-CP của tháng năm và Đầu tư, ban, cấp kèm theo năm (quý I) xã hội trong 3 của Chính cuối quý UBND Tỉnh ngành huyện Quyết định tháng đầu năm phủ; Quyết (Văn phòng này (quý I) định số UBND Tỉnh)
- 19/2019/QĐ- UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính Bộ Kế hoạch Tình hình phát Mẫu số II.3 Báo cáo 6 phủ; Quyết Ngày 20 và Đầu tư, Các sở, UBND triển kinh tế - 01 kỳ/ kèm theo 3 tháng đầu định số tháng 5 X X UBND Tỉnh ban, cấp xã hội 6 tháng năm Quyết định năm 19/2019/QĐ- hằng năm (Văn phòng ngành huyện đầu năm này UBND ngày UBND Tỉnh) 26/8/2019 của UBND Tỉnh Nghị quyết số 01/NQ-CP Tình hình kinh của Chính Bộ Kế hoạch Mẫu số II.4 Báo cáo 9 tế - xã hội 9 phủ; Quyết Ngày 20 và Đầu tư, Các sở, UBND 01 kỳ/ kèm theo 4 tháng đầu tháng đầu năm, định số tháng 8 X X UBND Tỉnh ban, cấp năm Quyết định năm ước thực hiện 19/2019/QĐ- hằng năm (Văn phòng ngành huyện này cả năm UBND ngày UBND Tỉnh) 26/8/2019 của UBND Tỉnh Nghị quyết số Kết quả thực 01/NQ-CP hiện Nghị quyết của Chính Bộ Kế hoạch Hội đồng nhân Ngày 30 Mẫu số II.5 Báo cáo phủ; Quyết và Đầu tư, Các sở, UBND dân Tỉnh về tháng 11 01 kỳ/ kèm theo 5 định kỳ định số X X UBND Tỉnh ban, cấp phương của năm năm Quyết định hằng năm 19/2019/QĐ- (Văn phòng ngành huyện hướng, nhiệm báo cáo này UBND ngày UBND Tỉnh) vụ kinh tế - xã 26/8/2019 của hội năm UBND Tỉnh 6 Báo cáo Tổng hợp tình Khoản 4, Điều Tuần đầu 12kỳ/ X Bộ Kế hoạch Sở Kế Phòng Mẫu số II.6 định kỳ hình đăng ký 71 Nghị định của tháng năm và Đầu tư, hoạch và Tài kèm theo hằng tháng Hộ kinh doanh 78/2015/NĐ- sau liền kề UBND Tỉnh Đầu tư chính Quyết định
- CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ; trên địa bàn Quyết định số (Văn phòng -Kế này Tỉnh 19/2019/QĐ- UBND Tỉnh) hoạch UBND ngày 26/8/2019 của UBND Tỉnh Tình hình, kết Báo cáo quả về hoạt Ngày 25 UBND Tỉnh Các sở, UBND Theo quy định Điều 48, Luật 01 kỳ/ 7 định kỳ động quy tháng 10 X X (Văn phòng ban, cấp Luật Quy Quy hoạch năm hằng năm hoạch trên địa hàng năm UBND Tỉnh) ngành huyện hoạch bàn Tỉnh Quyết định số Các sở, Tình hình, kết Phụ lục kèm Báo cáo 19/2019/QĐ- UBND Tỉnh ban, UBND quả thực hiện Ngày 15 12kỳ/ theo CV số 8 định kỳ UBND ngày X X (Văn phòng ngành là cấp các dự án đầu hàng tháng năm 458/VPUBND- hằng tháng 26/8/2019 của UBND Tỉnh) chủ đầu huyện tư xây dựng ĐTXD UBND Tỉnh tư Thông tư số Bộ Kế hoạch Các sở, Tình hình, kết 06/2017/TT- Phụ lục 1 kèm Báo cáo Ngày 01/02 và Đầu tư, ban, UBND Chủ đầu tư quả hoạt động BKHĐT ngày 01 kỳ/ theo Thông tư 9 định kỳ năm tiếp X X UBND Tỉnh ngành là cấp là tổ chức, đấu thầu hàng 05/12/2017 năm 06/2017/TT- hằng năm theo (Văn phòng chủ đầu huyện cá nhân năm của Bộ BKHĐT UBND Tỉnh) tư KH&ĐT Bộ Kế hoạch Quyết định số Theo QĐ số Tình hình, kết và Đầu tư, Bộ 924/QĐ- Các sở, Đài PT-TH, 924/QĐ- Báo cáo quả quản lý Đầu tháng Tài chính, Bộ UBND UBND-HC 01 kỳ/ ban, Hiệp hội UBND-HC 10 định kỳ doanh nghiệp 02 của năm X X Nội vụ, UBND cấp ngày năm ngành có DN, Hội ngày hằng năm sau đăng ký sau liền kề Tỉnh(Văn huyện 07/9/2015 của chức năng quán 07/9/2015 của thành lập phòng UBND UBND Tỉnh UBND Tỉnh Tỉnh) 11 Báo cáo Tình hình, kết Thông tư số Ngày 28/02 01 kỳ/ X X Bộ Kế hoạch Sở Kế Phòng Hợp tác xã Phụ lục I-19 định kỳ quả hoạt động 03/2014/TT- của năm năm và Đầu tư, hoạch và Tài (HTX); Phụ hằng năm của Hợp tác xã BKHĐT ngày sau liền kề UBND Tỉnh Đầu tư chính - lục II-16
- 26/5/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số (Phòng TC- 07/2019/TT- KH); Phụ lục BKHĐT ngày II-17 (Sở KH- trên địa bàn 08/4/2019 (Văn phòng Kế ĐT) kèm theo Tỉnh sửa đổi, bổ UBND Tỉnh) hoạch Thông tư sung một số 03/2014/TT- điều của BKHĐT Thông tư 03/2014/TT- BKHĐT ngày 26/5/2014 Tình hình quản Trong thời lý và sử dụng Thông tư số hạn 20 Bộ Kế hoạch Mẫu IV-GSĐG vốn (ODA), vốn 12/2016/TT- ngày sau và Đầu tư; Bộ 5 - Phụ lục IV Báo cáo vay ưu đãi và BKHĐT ngày khi kết thúc 04 kỳ/ Tài chính; Sở kèm theo 12 định kỳ X X kết quả thực 08/8/2016 của quý, 30 năm UBND Tỉnh NN&PTNT Thông tư số hàng quý hiện các Bộ Kế hoạch ngày sau (Văn phòng 12/2016/TT- chương trình, và Đầu tư khi kết thúc UBND Tỉnh) BKHĐT dự án năm Ngày 12 Nghị định số của tháng Tình hình đầu Bộ Kế hoạch 118/2015/NĐ- đầu quý sau Theo mẫu Báo cáo tư trực tiếp và Đầu tư, Ban Quản DN đầu tư CP ngày (BC năm 04 trên Cổng 13 định kỳ nước ngoài X X UBND Tỉnh lý Khu trực tiếp 12/11/2015 vào ngày kỳ/năm Thông tin của hàng quý trên địa bàn (Văn phòng kinh tế nước ngoài của Chính 15/12 của Bộ KH&ĐT Tỉnh UBND Tỉnh) phủ năm báo cáo) 14 Báo cáo Tình hình quản Nghị định BC 6 tháng 02 kỳ/ X X Bộ Kế hoạch Các sở, UBND Phụ lục 8 kèm định kỳ 6 lý, sử dụng 93/2009/NĐ- vào ngày năm và Đầu tư, ban ngành cấp theo Thông tư tháng viện trợ phi CP ngày 30/7;BC UBND Tỉnh có tiếp huyện số chính phủ 22/10/2009 năm vào (Văn phòng nhận viện có tiếp 07/2010/TT- nước ngoài của Chính ngày 31/01 UBND Tỉnh) trợ phi nhận BKHĐT ngày
- viện trợ phi Chính phủ trên địa bàn của năm Chính phủ nước 30/10/2010 tỉnh sau liền kề phủ ngoài nước ngoài III SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH Bộ VH,TT Ngày 20 Báo cáo &DL, UBND Quyết định số hằng tháng; Phòng định kỳ Tình hình, kết Tỉnh (Văn Sở Văn Mẫu sốIII.1 19/2019/QĐ- ngày 20/3; Văn hằng tháng, quả hoạt động 16 kỳ/ phòng UBND hóa, Thể kèm theo 1 UBND ngày ngày 20/5; X X hóa và quý I, 6 văn hóa, thể năm Tỉnh), Văn thao và Quyết định 26/8/2019 của ngày Thông tháng, 9 thao và du lịch phòng Tỉnh Du lịch này UBND Tỉnh 20/8;ngày tin tháng, năm ủy,Sở KH-ĐT, 30/11 Cục Thống kê Tình hình, kết Báo cáo Ngày 20 quả thực hiện Quyết định số UBND Tỉnh Phòng định kỳ hằng tháng; Sở Văn Mẫu số các nhiệm vụ 19/2019/QĐ- (Văn phòng Văn hằng tháng, ngày 20/3; 16 kỳ/ hóa, Thể III.2kèm theo 2 trọng tâm trong UBND ngày X X UBND Tỉnh), hóa và quý I, 6 ngày 20/5; năm thao và Quyết định lĩnh vực văn 26/8/2019 của Sở KH-ĐT, Thông tháng, 9 ngày 20/8; Du lịch này hóa, thể thao UBND Tỉnh Cục Thống kê tin tháng, năm ngày 30/11 và du lịch Tình hình, kết UBND Tỉnh quả hoạt động Quyết định số (Văn phòng Phòng triển khai, thực Sở Văn Mẫu số Báo cáo 19/2019/QĐ- UBND Tỉnh), Văn hiện Phong Ngày 20 12 kỳ/ hóa, Thể III.3kèm theo 3 định kỳ UBND ngày X X Văn phòng hóa và trào "Toàn dân hằng tháng năm thao và Quyết định hằng tháng 26/8/2019 của Tỉnh ủy,Sở Thông đoàn kết xây Du lịch này UBND Tỉnh KH-ĐT, Cục tin dựng đời sống Thống kê văn hóa” IV SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1 Báo cáo Tình hình, kết Quyết định số Ngày 20 01 kỳ/ X X Bộ Sở Nông Phòng Mẫu số IV.1 định kỳ quả lĩnh vực 19/2019/QĐ- hằng tháng tháng NN&PTNT, nghiệp và Nông kèm theo
- UBND Tỉnh (Văn phòng nghiệp nông nghiệp và UBND ngày UBND Tỉnh), và Phát Phát triển Quyết định hằng tháng phát triển nông 26/8/2019 của Văn phòng triển nông thôn này thôn UBND Tỉnh Tỉnh ủy, Sở nông KH-ĐT, Cục thôn Thống kê Bộ Tình hình, kết NN&PTNT, Phòng quả lĩnh vực Quyết định số UBND Tỉnh Nông Báo cáo Ngày 20/3; Sở Nông Mẫu số nông nghiệp và 19/2019/QĐ- (Văn phòng nghiệp định kỳ quý ngày 20/5; 04 kỳ/ nghiệp và IV.2kèm theo 2 phát triển nông UBND ngày X X UBND Tỉnh), và Phát I, 6 tháng, 9 ngày 20/8; năm Phát triển Quyết định thôn (quý I, 6 26/8/2019 của Văn phòng triển tháng, năm ngày 30/11 nông thôn này tháng, 9 tháng UBND Tỉnh Tỉnh ủy, Sở nông và cả năm), KH-ĐT, Cục thôn Thống kê V SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI Bộ Giao thông vận tải, UBND Phòng Báo cáo Quyết định số Ngày 20 Tỉnh (Văn Kinh tế định kỳ Tình hình, kết Mẫu số 19/2019/QĐ- hằng tháng; phòng UBND Sở Giao và Hạ hằng tháng, quả thực hiện 15 kỳ/ V.1kèm theo 1 UBND ngày ngày 20/3; X X Tỉnh), Văn thông vận tầng quý I, 6 công tác giao năm Quyết định 26/8/2019 của ngày 20/5; phòng Tỉnh tải (Phòng tháng, 9 thông vận tải này UBND Tỉnh ngày 20/8 ủy, Sở KH- Quản lý tháng ĐT, Cục đô thị) Thống kê Bộ Giao thông Phòng vận tải, UBND Quyết định số Kinh tế Tổng kết công Tỉnh (Văn Mẫu số Báo cáo 19/2019/QĐ- Ngày 30/11 Sở Giao và Hạ tác giao thông 01 kỳ/ phòng UBND V.2kèm theo 2 định kỳ UBND ngày của năm X X thông vận tầng vận tải năm năm Tỉnh), Văn Quyết định hằng năm 26/8/2019 của báo cáo tải (Phòng 20.. phòng Tỉnh này UBND Tỉnh Quản lý ủy,Sở KH-ĐT, đô thị) Cục Thống kê
- Quyết định số UBND Tỉnh Tình hình, tiến Mẫu số Báo cáo 19/2019/QĐ- (Văn phòng Sở Giao độ thực hiện Ngày 20 01 kỳ/ V.3kèm theo 3 định kỳ UBND ngày X X UBND thông vận các dự án giao hằng tháng tháng Quyết định hằng tháng 26/8/2019 của Tỉnh),Sở KH- tải thông này UBND Tỉnh ĐT VI SỞ NGOẠI VỤ Cục Ngoại vụ - Bộ Ngoại Ngày 20 Báo cáo giao, UBND Quyết định số hằng định kỳ Tình hình, kết Tỉnh (Văn Mẫu 19/2019/QĐ- tháng;ngày hằng tháng, quả thực hiện 16 kỳ/ phòng UBND Sở Ngoại sốVI.1kèm 1 UBND ngày 20/3; ngày X X quý I, 6 công tác đối năm Tỉnh)Văn vụ theo Quyết 26/8/2019 của 20/5; ngày tháng, 9 ngoại phòng Tỉnh định này UBND Tỉnh 20/8; ngày tháng, năm ủy, Sở KH- 30/11 ĐT, Cục Thống kê UB Công tác về các Tổ chức phi Tình hình, kết Chính phủ quả quản lý nước ngoài, viện trợ và hoạt Quyết định số Ngày 20/5; Cục Ngoại vụ Mẫu số Báo cáo động của các 19/2019/QĐ- ngày - Bộ Ngoại 02 kỳ/ Sở Ngoại VI.2kèm theo 2 định kỳ 6 tổ chức phi UBND ngày 30/11của X giao; UBND năm vụ Quyết định tháng, năm chính phủ 26/8/2019 của năm báo Tỉnh (Văn này nước ngoài UBND Tỉnh cáo phòng UBND trên địa bàn Tỉnh)Văn Tỉnh phòng Tỉnh ủy, Sở KH- ĐT, Cục Thống kê 3 Báo cáo Công tác điều Quyết định số Ngày 20/5; 02 kỳ/ X Cục Ngoại vụ Sở Ngoại Mẫu số định kỳ 6 ước quốc tế, 19/2019/QĐ- ngày năm - Bộ Ngoại vụ VI.3kèm theo tháng, năm thỏa thuận UBND ngày 30/11của giao; UBND Quyết định
- Tỉnh (Văn quốc tế, hợp phòng UBND đồng quốc tế, Tỉnh)Văn tổ chức hội 26/8/2019 của năm báo phòng Tỉnh này nghị, hội thảo UBND Tỉnh cáo ủy, Sở KH- quốc tế, ĐT, Cục ASEAN Thống kê VII SỞ XÂY DỰNG Bộ Xây dựng, Phòng Báo cáo Ngày 20 UBND Tỉnh Mẫu số VII.1a; Tình hình, kết Quyết định số Kinh tế định kỳ hằng tháng; (Văn phòng VII.1b; VII.1c; quả công tác 19/2019/QĐ- và Hạ hằng tháng, ngày 20/3; 16 kỳ/ UBND Tỉnh), Sở Xây VII.1d; VII.1đ 1 lĩnh vực xây UBND ngày X X tầng quý I, 6 ngày 20/5; năm Văn phòng dựng kèm theo dựng trên địa 26/8/2019 của (Phòng tháng, 9 ngày 20/8; Tỉnh ủy,Sở Quyết định bàn Tỉnh UBND Tỉnh Quản lý tháng, năm ngày 30/11 KH-ĐT, Cục này đô thị) Thống kê Bộ Xây dựng, Tình hình, kết UBND Tỉnh quả quản lý, sử Thông tư Ngày 20/6; Mẫu số Báo cáo (Văn phòng dụng nhà ở 19/2016/TT- ngày 30/12 02 kỳ/ Sở Xây VII.2(gồm 03 2 định kỳ 6 X X UBND thuộc sở hữu BXD của Bộ của năm năm dựng Phụ lục Biểu tháng, năm Tỉnh)Sở KH- nhà nước trên Xây dựng báo cáo mẫu) ĐT, Cục địa bàn Tỉnh Thống kê Bộ Xây dựng, Tổng hợp số Thông tư Ngày 20/6; UBND Tỉnh Mẫu số Báo cáo nhà ở xã hội 20/2016/TT- ngày 30/12 02 kỳ/ (Văn phòng Sở Xây VII.3kèm theo 3 định kỳ 6 X X hoàn thành trênBXD của Bộ của năm năm UBND Tỉnh) dựng Quyết định tháng, năm địa bàn Tỉnh Xây dựng báo cáo Sở KH-ĐT, này Cục Thống kê 4 Báo cáo Tình hình quản Quyết định số Ngày 20/6; 02 kỳ/ X X UBND Tỉnh Sở Xây UBND Mẫu số VII.4 định kỳ 6 lý, bố trí cho 01/2017/QĐ- ngày 30/12 năm (Văn phòng dựng, Sở cấp (gồm 02 Phụ tháng, năm thuê nhà ở UBND ngày của năm UBND Y tế, Sở huyện lục Biểu mẫu) công vụ giáo 03/01/2017 báo cáo Tỉnh)Sở KH- GD&ĐT viên, bác sĩ và của UBND ĐT, Cục
- nhân viên y tế trên địa bàn Tỉnh Thống kê Tỉnh Tình hình quản Quyết định số Ngày 20/6; Báo cáo lý, cho thuê 33/2016/QĐ- UBND Tỉnh Mẫu số VII.5 ngày 30/12 02 kỳ/ Sở Xây 5 định kỳ 6 nhà ở công vụ UBND ngày X X (Văn phòng (gồm 02 Phụ của năm năm dựng tháng, năm Mỹ Trà, thành 30/6/2016 của UBND Tỉnh) lục Biểu mẫu) báo cáo phố Cao Lãnh UBND Tỉnh Tình hình quản Quyết định số lý, vận hành Ngày 20/6; Báo cáo 06/2019/QĐ- UBND Tỉnh Mẫu số VII.6 nhà ở sinh viên ngày 30/12 02 kỳ/ Sở Xây 6 định kỳ 6 UBND ngày X X (Văn phòng (gồm 02 Phụ tập trung khu của năm năm dựng tháng, năm 11/3/2019 của UBND Tỉnh) lục Biểu mẫu) vực thành phố báo cáo UBND Tỉnh Cao Lãnh Tổng số giấy phép xây dựng Quyết định số được cấp và số Ngày 10/6; Bộ Xây dựng, Mẫu số Báo cáo 406/QĐ- UBND công trình vi ngày 10/12 02 kỳ/ UBND Tỉnh Sở Xây VII.7kèm theo 7 định kỳ 6 UBND ngày X X cấp phạm quy định của năm năm (Văn phòng dựng Quyết định tháng, năm 14/5/2019 của huyện về trật tự xây báo cáo UBND Tỉnh) này UBND Tỉnh dựng trên địa bàn Tỉnh VIII SỞ TÀI CHÍNH Luật NSNN Báo cáo năm 2015; Ngày 20/01; Tình hình sử Mẫu số VIII.1 định kỳ Quyết định số 20/4; 20/7; UBND Tỉnh dụng nguồn dự 04 kỳ/ Sở Tài kèm theo 1 (tháng 01, 4, 19/2019/QĐ- 20/10của X (Văn phòng phòng và Quỹ năm chính Quyết định 7, 10 trong UBND ngày năm báo UBND Tỉnh) dự trữ tài chính này năm) 26/8/2019 của cáo UBND Tỉnh 2 Báo cáo Công khai ngânThông tư số Ngày 20/01; 04 kỳ/ X Bộ Tài chính, Sở Tài UBND Biểu số định kỳ sách nhà nước 343/2016/TT- 20/4; 20/7; năm UBND Tỉnh chính cấp 59,60,61 kèm (tháng 01, 4, BTC, ngày 20/11của (Văn phòng huyện theo Thông tư
- 31/12/2016 số 7, 11 trong năm báo UBND Tỉnh), của Bộ Tài 343/2016/TT- năm) cáo Sở KH-ĐT chính BTC Nghị định số Bộ Tài chính, Phụ lục II kèm Báo cáo Ngày 20/01; Tình hình nợ 93/2018/NĐ- UBND Tỉnh UBND theo Nghị định định kỳ 20/7của 02 kỳ/ Sở Tài 3 vay ngân sách CP, ngày X (Văn phòng cấp số (tháng 01, 7 năm báo năm chính nhà nước 30/6/2018 của UBND Tỉnh), huyện 93/2018/NĐ- trong năm) cáo Chính phủ Sở KH-ĐT CP Thông tư số 188/2014/TT- Phụ lục 01, 02 BTC ngày kèm theo 10/12/2014; Thông tư số Thông tư số 188/2014/TT- Bộ Tài chính, Báo cáo Kết quả thực 129/2017/TT- UBND BTC; Phụ lục Ngày 30/01 01 kỳ/ UBND Tỉnh Sở Tài 4 định kỳ hành tiết kiệm, BTC ngày X cấp số 01-A, 01-B, hằng năm năm (Văn phòng chính hằng năm chống lãng phí 04/12/2017; huyện 04, 05, 06 UBND Tỉnh) Quyết định số kèm theo 225/QĐ- Thông tư số UBND.HC 129/2017/TT- ngày BTC 25/3/2019 Tình hình thực Bộ Tài chính, hiện cơ chế tự Nghị định số Mẫu số Báo cáo Trước ngày UBND Tỉnh UBND chủ của các 141/2016/NĐ- 01 kỳ/ Sở Tài VIII.2kèm theo 5 định kỳ 31/3 hàng X (Văn phòng cấp đơn vị HCSN CP của Chính năm chính Quyết định hằng năm năm UBND Tỉnh)’ huyện trên địa bàn phủ này Sở KH-ĐT Tỉnh Ngày cuối Bộ Tài chính, Thông tư số Báo cáo của mỗi UBND Tỉnh Phòng Diễn biến giá 116/TT-BTC Phụ lục I kèm định kỳ tháng và (Văn phòng Tài cả thị trường ngày 16 kỳ/ Sở Tài theo Thông tư 6 hằng tháng, ngày 05 của X UBND Tỉnh), chính và công tác 28/11/2018 năm chính số 116/TT- quý trong tháng cuối Sở KH-ĐT, và Kế quản lý giá của Bộ Tài BTC năm quý trong Cục Thống kê hoạch chính năm Tỉnh
- Thông tư số Ngày 20/7 Mẫu số Bộ Tài chính, Phòng Tình hình quyết 09/2016/TT- trongnăm 11/QTDAkèm Báo cáo UBND Tỉnh Tài toán vốn đầu tưBTC ngày và ngày 02 kỳ/ Sở Tài theo Thông tư 7 định kỳ 6 X (Văn phòng chính công trình hoàn 18/01/2016 30/01 của năm chính số tháng, năm UBND Tỉnh), và Kế thành của Bộ Tài năm sau 09/2016/TT- Sở KH-ĐT hoạch chính liền kề BTC Công văn Bộ Tài chính, Phòng Tình hình giải Phụ lục 02 Báo cáo 6682/BTC-ĐT UBND Tỉnh Tài ngân kế hoạch Ngày 20 12 kỳ/ Sở Tài kèm theo 8 định kỳ ngày X (Văn phòng chính đầu tư công hằng tháng năm chính Công văn hằng tháng 07/6/2018 của UBND Tỉnh), và Kế hàng tháng 6682/BTC-ĐT Bộ Tài chính Sở KH-ĐT hoạch Ngày 10 Biểu số Tình hình thực Thông tư số của tháng Bộ Tài chính, Phòng 02/ĐP-TT Báo cáo hiện, thanh 82/2017/TT- đầu quý UBND Tỉnh Tài 05 kỳ/ Sở Tài kèm theo 9 định kỳ toán kế hoạch BTC ngày sau; ngày X (Văn phòng chính năm chính Thông tư số hằngquý vốn đầu tư 15/8/2017 của 28/02 của UBND Tỉnh), và Kế 82/2017/TT- công Bộ Tài chính năm sau Sở KH-ĐT hoạch BTC liền kề Thông tư số Bộ Tài chính, Kết quả giám 200/2015/TT- Mẫu số VIII.3 Báo cáo UBND Tỉnh Các DN có sát tình hình tài BTC ngày Ngày 20/5 01 kỳ/ Sở Tài kèm theo 10 định kỳ X (Văn phòng vốn nhà chính của 15/12/2015 hằng năm năm chính Quyết định hằngnăm UBND Tỉnh), nước doanh nghiệp của Bộ Tài này Sở KH-ĐT chính Thông tư số Bộ Tài chính, Biểu số 05.A; 200/2015/TT- Báo cáo Kết quả xếp UBND Tỉnh Các DN có 5.B kèm theo BTC ngày Ngày 20/5 01 kỳ/ Sở Tài 11 định kỳ loại hiệu quả X (Văn phòng vốn nhà Thông tư số 15/12/2015 hằng năm năm chính hằngnăm doanh nghiệp UBND Tỉnh), nước 200/2015/TT- của Bộ Tài Sở KH-ĐT BTC chính 12 Báo cáo Tình hình, kết Quyết định số Ngày 20 16 kỳ/ X X Bộ Tài chính, Sở Tài Phòng Mẫu số VIII.4 định kỳ quả công tác 19/2019/QĐ- hằng tháng; năm UBND Tỉnh chính Tài kèm theo hằng tháng, lĩnh vực tài UBND ngày ngày 20/3; (Văn phòng chính Quyết định quý I, 6 chính trên địa 26/8/2019 của ngày 20/5; UBND Tỉnh), và Kế này
- tháng, 9 ngày 20/8; Sở KH-ĐT, bàn Tỉnh UBND Tỉnh hoạch tháng, năm ngày 30/11 Cục Thống kê IX SỞ Y TẾ Báo cáo Ngày 20 Bộ Y tế, Tình hình, kết Quyết định số Phòng định kỳ hằng tháng; UBND Tỉnh Mẫu số IX.1 quả hoạt động 19/2019/QĐ- Tài hằng tháng, ngày 20/3; 16 kỳ/ (Văn phòng kèm theo 1 lĩnh vực Y tế UBND ngày X X Sở Y tế chính quý I, 6 ngày 20/5; năm UBND Tỉnh), Quyết định trên địa bàn 26/8/2019 của và Kế tháng, 9 ngày 20/8; Sở KH-ĐT, này Tỉnh UBND Tỉnh hoạch tháng, năm ngày 30/11 Cục Thống kê X SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Tình hình, kết Quyết định số Phòng Bộ Lao động Sở Lao Báo cáo quả công tác 361/QĐ-TTg Ngày 20/3; Lao Mẫu số X.1 -TB&XH, động - định kỳ quý phòng, chống ngày ngày 20/5; 04 kỳ/ động - kèm theo 1 X X UBND Tỉnh Thương I, 6 tháng, 9 tệ nạn mại dâm 07/3/2016 của ngày 20/8; năm Thương Quyết định (Văn phòng binh và Xã tháng, năm trên địa bàn Thủ tướng ngày 30/11 binh và này UBND Tỉnh) hội Tỉnh Chính phủ Xã hội Tình hình, kết Quyết định số quả công tác Phòng 2187/QĐ-TTg Bộ Lao động Sở Lao Báo cáo điều trị, cai Ngày 20/3; Lao Mẫu số X.1 ngày 05 tháng -TB&XH, động - định kỳ quý nghiện và quản ngày 20/5; 04 kỳ/ động - kèm theo 2 12 năm 2014 X X UBND Tỉnh Thương I, 6 tháng, 9 lý sau cai ngày 20/8; năm Thương Quyết định của Thủ (Văn phòng binh và Xã tháng, năm nghiện cho ngày 30/11 binh và này tướng Chính UBND Tỉnh) hội người nghiện Xã hội phủ ma túy Tình hình, kết quả thực hiện Quyết định số Phòng Đề án “tiếp Bộ Lao động Sở Lao Báo cáo 1057/QĐ-TTg Ngày 20/3; Lao Mẫu số X.1 nhận, xác -TB&XH, động - định kỳ quý ngày ngày 20/5; 04 kỳ/ động - kèm theo 3 minh, bảo vệ X X UBND Tỉnh Thương I, 6 tháng, 9 12/8/2016 của ngày 20/8; năm Thương Quyết định và hỗ trợ nạn (Văn phòng binh và Xã tháng, năm Thủ tướng ngày 30/11 binh và này nhân bị mua UBND Tỉnh) hội Chính phủ Xã hội bán” trên địa bàn Tỉnh
- Nghị định số Bộ Lao động Sở Lao Phụ lục XII và Báo cáo Tổng hợp tình 39/2016/NĐ- -TB&XH, động - UBND Người sử XVI kèm theo định kỳ 6 Ngày 20/5; 02 kỳ/ 4 hình tai nạn lao CP ngày X X UBND Tỉnh Thương cấp dụng lao Nghị định số tháng và ngày 30/11 năm động cấp cơ sở 15/5/2016 của (Văn phòng binh và Xã huyện động 39/2016/NĐ- năm Chính phủ UBND Tỉnh) hội CP Quyết định số Phòng 2361/QĐ-TTg Bộ Lao động Sở Lao Mẫu số X.2 Báo cáo Kết quả thực Lao ngày -TB&XH, động - (01-02-03-04 định kỳ 6 hiện Chương Ngày 20/5; 02 kỳ/ động - 5 22/12/2015 X UBND Tỉnh Thương BVTE) kèm tháng và trình bảo vệ trẻ ngày 30/11 năm Thương của Thủ (Văn phòng binh và Xã theo Quyết năm em hàng năm binh và tướng Chính UBND Tỉnh) hội định này Xã hội phủ UBQG Quyết định số VSTBPN Việt Phòng 1696/QĐ - Nam; Vụ Bình Sở Lao Báo cáo Kết quả hoạt Lao Mẫu số X.3 TTg ngày đẳng giới - Bộ động - định kỳ 6 động về công Ngày 20/5; 02 kỳ/ động - kèm theo 6 02/10/2015 X Lao động Thương tháng và tác bình đẳng ngày 30/11 năm Thương Quyết định của Thủ -TB&XH; binh và Xã năm giới hàng năm binh và này tướng Chính UBND Tỉnh hội Xã hội phủ (Văn phòng UBND Tỉnh) Quyết định số Mẫu số X.4 Phòng Kết quả công 234/QĐ-TTg Bộ Lao động Sở Lao (Phụ lục I); Lao Báo cáo tác phòng ngừangày -TB&XH; động - Mẫu số X.4 01 kỳ/ động - 7 định kỳ tai nạn, thương 05/02/2016 Ngày 30/11 X UBND Tỉnh Thương (Phụ lục năm Thương hằng năm tích và đuối của Thủ (Văn phòng binh và Xã II)kèm theo binh và nước trẻ em tướng Chính UBND Tỉnh) hội Quyết định Xã hội phủ này 8 Báo cáo Tình hình, kết Quyết định số Ngày 20 16 kỳ/ X X Bộ Lao động Sở Lao Phòng Mẫu số X.5 định kỳ quả thực hiện 19/2019/QĐ- hằng tháng; năm -TB&XH; động - Lao (Phụ lục kèm hằng tháng, công tác lao UBND ngày ngày 20/3; UBND Tỉnh Thương động - Mẫu X.5)kèm quý I, 6 động, người có 26/8/2019 của ngày 20/5; (Văn phòng binh và Xã Thương theo Quyết tháng, 9 công và xã hội UBND Tỉnh ngày 20/8; UBND Tỉnh), hội binh và định này tháng, năm ngày 30/11 Văn phòng Xã hội
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn