intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1932/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:16

33
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1932/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của chính phủ. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1932/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1932/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2016   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19­2016/NQ­CP NGÀY 28/4/2016  CỦA CHÍNH PHỦ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 19­2016/NQ­CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải  pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm  2016 ­ 2017, định hướng đến năm 2020; Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Công văn số 277/BXTĐT­ HTDN ngày 27/5/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19­2016/NQ­CP ngày 28/4/2016 của Chính  phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực  cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 ­ 2017, định hướng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam; với những  nội dung chính sau: I. MỤC TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH; NÂNG CAO NĂNG  LỰC CẠNH TRANH TỈNH QUẢNG NAM 1. Mục tiêu chung a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nói chung và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh  của doanh nghiệp; tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các thủ  tục văn bản, cơ chế, chính sách đã ban hành liên quan đến cải thiện môi trường đầu tư, kinh  doanh theo hướng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi,  bình đẳng, minh bạch đối với doanh nghiệp và người dân. b) Đẩy mạnh thực hiện 03 nhiệm vụ đột phá: Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển  nguồn nhân lực và cải thiện môi trường đầu tư theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ  XXI. c) Tiếp tục nâng cao điểm số các Chỉ số thành phần PCI đã có điểm số và vị trí cao trong các  năm trước, đồng thời tập trung cải thiện các Chỉ số thành phần có điểm số và vị trí thấp, tiếp  tục duy trì ổn định thứ hạng PCI của Quảng Nam. d) Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp; chuyển nhận thức của cán bộ, công chức  trong xử lý công việc từ việc xem doanh nghiệp là “Đối tượng quản lý” sang “Đối tượng phục  vụ”; tăng cường công tác đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp bằng nhiều hình thức  phù hợp, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp; quản lý  tốt hoạt động doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về  doanh nghiệp; tăng cường sự trợ giúp pháp lý, tạo sự cam kết, nhất quán và định hướng dài hạn  trong môi trường đầu tư của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu cụ thể:
  2. a) Phấn đấu từ năm 2016 Quảng Nam luôn đứng trong nhóm tỉnh có Chỉ số TỐT (đạt từ 60 điểm  trở lên) và trong nhóm 10 tỉnh/thành phố có Chỉ số cao nhất nước, từng bước nâng hạng trong  các năm sau. b) Công khai, niêm yết đồng bộ 100% các thủ tục hành chính, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải  quyết thủ tục hành chính; trên trang thông tin điện tử của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử  tỉnh. c) Trong năm 2016, tập trung rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền  quản lý, giải quyết của tỉnh, ở một số lĩnh vực như: đầu tư, thành lập doanh nghiệp; đất đai,  môi trường; tài chính; cấp phép xây dựng, quy hoạch; hải quan, thuế; y tế, lao động, thương binh  và xã hội; bảo hiểm xã hội. Phấn đấu giảm 30% thời gian giải quyết ở các lĩnh vực trên so với  quy định hiện hành. d) Triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại tất cả các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân  dân huyện, thị xã, thành phố và 10% xã, phường trong năm 2016; đồng thời phấn đấu đến năm  2017 sẽ triển khai phần mềm một cửa điện tử tại 30% xã, phường, thị trấn. II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM 1. Các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung a) Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh Tiếp tục duy trì và phấn đấu cải thiện hơn nữa đối với các chỉ số thành phần tăng điểm của  PCI; đồng thời thực hiện các giải pháp để khắc phục ngay những hạn chế, tồn tại đối với các  chỉ số thành phần PCI có sự giảm điểm, cụ thể như sau: ­ Chỉ số tiếp cận đất đai: Giảm thời gian giải quyết, đơn giản thủ tục, hướng dẫn rõ ràng; đẩy  nhanh công tác GPMB; cung cấp thông tin về giá đất, sớm phê duyệt quy hoạch phát triển vùng  chuyên canh trồng trọt, chăn nuôi để làm cơ sở kêu gọi đầu tư. ­ Chỉ số minh bạch và cạnh tranh bình đẳng: Thực hiện công khai­ minh bạch tất cả các quy  hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, quy trình­ thủ tục đầu tư...để tất cả doanh  nghiệp có thể tiếp cận và thực hiện; đối xử bình đẳng với tất cả các doanh nghiệp hoạt động  sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận các  thông tin liên quan làm cơ sở để quyết định đầu tư, kinh doanh. ­ Chỉ số chi phí thời gian và Gia nhập thị trường: Thực hiện đúng thời hạn giải quyết đã được  niêm yết công khai, đồng thời cần giảm thời gian thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; tạo điều  kiện để doanh nghiệp thực hiện đồng thời nhiều thủ tục, sớm đưa dự án đi vào hoạt động. Mẫu  hóa các loại giấy tờ/hồ sơ, không được yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào  ngoài những thủ tục đã công bố, hướng dẫn đầy đủ một lần đối với mỗi thủ tục. ­ Chỉ số Chi phí không chính thức: Tăng cường nhận thức, trách nhiệm; giám sát chặt chẽ việc  thực thi công vụ của CBCC trực tiếp thụ lý, giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp; kiên quyết xử  lý cán bộ vi phạm; hạn chế đến mức có thể trường hợp doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với  CBCC giải quyết hồ sơ. ­ Chỉ số tính năng động: Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách phát triển doanh nghiệp  cũng như chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh liên quan đến doanh nghiệp; từng cấp, ngành phải kịp thời,  chủ động giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền, trường hợp  vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo để giải quyết. ­ Chỉ số đào tạo lao động: Chủ động về kế hoạch đào tạo lao động phục vụ các dự án đầu tư;  thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; tăng cường hỗ trợ trực tiếp cho doanh  nghiệp tuyển dụng lao động.
  3. ­ Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp: Tạo điều kiện phát triển các dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp  như tư vấn pháp lý, tư vấn thuế­ kiểm toán, tư vấn đầu tư. b) Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian và thủ tục liên quan  đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp ­ Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện 03 giảm: giảm hồ sơ, thủ tục, các  bước trong quy trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí thực hiện thủ tục hành  chính và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân. ­ Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thời gian và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý,  giải quyết của tỉnh, ở một số lĩnh vực như: đầu tư, khởi sự doanh nghiệp; đất đai, môi trường;  tài chính; cấp phép xây dựng, quy hoạch; hải quan, thuế; y tế, lao động, thương binh và xã hội;  bảo hiểm xã hội. ­ Thực hiện tốt cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, sớm triển khai cơ chế “một cửa liên  thông điện tử” nhằm giảm thiểu tối đa thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. ­ Tổ chức khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính  công do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện và dịch vụ công về lĩnh vực y tế, giáo dục. c) Hoàn thiện quy trình và các thủ tục hành chính ­ Xây dựng, ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong tiếp nhận,  giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai; xây dựng; lao động, thương binh và xã  hội; lý lịch tư pháp. ­ Xây dựng Quy chế theo dõi tình hình và kết quả giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp và nhà  đầu tư. ­ Triển khai, bổ sung các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và cấp điện cho doanh nghiệp vào  thủ tục một cửa liên thông. d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ­ Triển khai thực hiện Chương trình nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong công  tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 3605/QĐ­UBND ngày 07/10/2015 của UBND  tỉnh về việc phê duyệt Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam  đến năm 2020. ­ Tiếp tục triển khai Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện,  cấp xã. Thực hiện việc tạo lập hồ sơ điện tử, quản lý toàn bộ quá trình giải quyết hồ sơ trên  phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Triển khai phối hợp  giải quyết hồ sơ điện tử theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan hành chính trên phần  mềm một cửa điện tử. ­ Triển khai dịch vụ tin nhắn thông báo tiến độ và kết quả giải quyết hồ sơ tự động cho cá nhân,  tổ chức. ­ Triển khai xây dựng chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQ­CP ngày 14/10/2015 của  Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ­TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà  nước giai đoạn 2016­2020. ­ Xây dựng và triển khai phương án đối thoại trực tuyến giữa lãnh đạo Tỉnh với doanh nghiệp  thông qua Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh. đ) Tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp, kịp thời  giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị hợp lý của các nhà đầu tư
  4. ­ Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt “Ngày tiếp doanh nghiệp định kỳ hằng tháng”, “Cổng thông tin  hỗ trợ doanh nghiệp”,... ­ Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp, điều phối, thực hiện tốt  sự phối hợp hoạt động của các Sở, Ban, ngành trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp, trọng tâm là  kịp thời nắm bắt, giải quyết dứt điểm khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. ­ Đa dạng hóa kênh thông tin phản ánh, tiếp nhận và phản hồi trong giải quyết kiến nghị của  doanh nghiệp, ngăn ngừa các việc làm của các cơ quan Nhà nước có thể gây phiền hà cho doanh  nghiệp, góp phần tạo sự thân thiện, an toàn, minh bạch hơn trong môi trường kinh doanh trên địa  bàn tỉnh. ­ Thực hiện việc thăm dò, khảo sát tìm hiểu khó khăn của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ phát triển  doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. ­ Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh  định kỳ hằng quý tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để nắm thông tin, lắng nghe phản ánh  những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của doanh nghiệp; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND  tỉnh xem xét, giải quyết. e) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách, giải pháp cải thiện môi  trường đầu tư, kinh doanh và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh ­ Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng của PCI  trong việc tạo lập môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ doanh nghiệp và vai  trò của doanh nghiệp trong phát triển kinh tế­ xã hội của ngành, địa phương. ­ Tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh. ­ Các cơ quan báo, đài, cổng thông tin điện tử của tỉnh thường xuyên tuyên truyền các chính sách,  giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của  tỉnh, khẩn trương mở chuyên mục về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng  lực cạnh tranh của tỉnh trên hệ thống thông tin điện tử của mình; kịp thời thông tin về những khó  khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để các cấp, các ngành chia sẻ và hỗ trợ thiết thực, nêu  gương điển hình và phản ánh những đơn vị, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu cho doanh  nghiệp và những nội dung liên quan đến môi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh  tranh trên địa bàn tỉnh. 2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể (Chi tiết các giải pháp theo phụ lục đính kèm) Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị  liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện các  giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Nam.  Đồng thời theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện, định kỳ hằng quý (trước ngày 10  của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển  khai và kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy  định. 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng và triển khai  thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung và các nhiệm vụ, giải pháp được giao trong phụ  lục đính kèm; chủ động báo cáo kết quả khi hoàn thành xong từng việc theo tiến độ đã đề ra  trong phụ lục; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
  5. Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và hằng năm (trước ngày 05/12) các Sở,  Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo cho Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ  doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo. 3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định  bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ ban hành kèm theo Kế hoạch này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp,  Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ  quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ VPCP (b/c); ­ Bộ KH&ĐT (b/c); ­ Phòng TM và CN Việt Nam; ­ TTTU, HĐND tỉnh (b/c); ­ Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể thuộc tỉnh; ­ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Đinh Văn Thu ­ UBND các huyện, thị xã, thành phố; ­ Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; ­ CPVP; ­ Trung tâm TH và CB tỉnh; ­ Lưu: VT, TH, NC, VX, KTN, KTTH. E:\Le Dang Quang KTTH\Dropbox\cong van di\2016\tháng 5\Quyết  định\30­5­2016 quyết định kế hoạch hành động.doc   PHỤ LỤC CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ (Kèm theo Quyết định số 1932 /QĐ­UBND ngày 03 /6 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam) Cơ quan phối  Nội dung và kết quả  Cơ quan chủ  TT Lộ trình triển khai hợp triển khai  đầu ra trì tham mưu thực hiện Hoàn thiện quy hoạch  tổng thể phát triển kinh  tế ­ xã hội tỉnh Quảng  Nam giai đoạn 2015­  Các Sở, ngành,  Hoàn thành trong  Sở Kế hoạch  1. 2020 và tầm nhìn đến  địa phương liên  quý II/ Năm 2016 và Đầu tư năm 2030 trình UBND  quan tỉnh phê duyệt theo quy  định để triển khai thực  hiện. 2. Rà soát, giải quyết  Hoàn thành trong  Sở Kế hoạch  Sở Tư pháp và  những vướng mắc chưa  quý III/Năm 2016 và Đầu tư các Sở, ngành  phù hợp giữa Luật  liên quan Doanh nghiệp, Luật  Đầu tư và các Luật liên  quan. Đề xuất rút ngắn  thời gian; bãi bỏ, cắt  giảm các quy định, điều 
  6. kiện kinh doanh để  phục vụ cho người dân  và doanh nghiệp. Thúc  đẩy mạnh mẽ tinh thần  khởi nghiệp dưới nhiều  hình thức Theo dõi, rà soát, đánh  giá đúng số lượng và  tình hình hoạt động sản  Hằng quý Sở Kế hoạch  3. Cục Thuế tỉnh xuất kinh doanh của  (2016 – 2020) và Đầu tư doanh nghiệp đang hoạt  động trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu triển khai  thực hiện việc sử dụng  mã số doanh nghiệp duy  Cục Thuế, Hải  nhất, sử dụng chữ ký số  quan, các Sở,  của doanh nghiệp trong  Hoàn thành trong  Sở Kế hoạch  4. ngành, địa  tất cả các quan hệ giữa  quý IV/Năm 2016 và Đầu tư phương liên  doanh nghiệp với các cơ  quan quan quản lý nhà nước  và trong các hoạt động  của doanh nghiệp Ban Xúc tiến  đầu tư và Hỗ  Nghiên cứu xây dựng  trợ doanh và các  Hoàn thành trong  Sở Thông tin và  5. phần mềm “một cửa  Sở, Ban, ngành,  quý I/Năm 2017 Truyền thông liên thông điện tử” UBND huyện,  thị xã, thành  phố Xây dựng và triển khai  phương án đối thoại  Ban Xúc tiến  trực tuyến giữa lãnh  Hoàn thành trong  Sở Thông tin và  đầu tư và Hỗ  6. đạo Tỉnh với doanh  quý II/Năm 2017 Truyền thông trợ doanh  nghiệp thông qua Cổng  nghiệp thông tin hỗ trợ doanh  nghiệp tỉnh. Triển khai ứng dụng  Sở Nội vụ, Sở  chữ ký số trong các cơ  Hoàn thành trong  Sở Thông tin và Tư pháp và Văn  7. quan nhà nước trên địa  quý IV/Năm 2017 Truyền thông phòng UBND  bàn tỉnh tỉnh 8. Triển khai xây dựng  Xuyên suốt Sở Thông tin và  Sở Nội vụ và  chính quyền điện tử  Truyền thông các đơn vị liên  (2016­2020) theo Nghị quyết số  quan 36a/NQ­CP  ngày14/10/2015 của  Chính phủ và Quyết  định số 1819/QĐ­TTg  ngày 26/10/2015 của  Thủ tướng Chính phủ 
  7. phê duyệt Chương trình  quốc gia về ứng dụng  công nghệ thông tin  trong hoạt động cơ quan  hành chính nhà nước  giai đoạn 2016­2020. Triển khai thực hiện  Chương trình nâng cao  năng lực ứng dụng công  nghệ thông tin trong  công tác cải cách thủ  tục hành chính  theo Quyết định  Xuyên suốt Sở Nội vụ và  Sở Thông tin và  9. số 3605/QĐ­UBND ngà các đơn vị liên  (2016­2020) Truyền thông y 07/10/2015 của UBND  quan tỉnh về việc phê  duyệt Đề án cung cấp  dịch vụ công trực tuyến  của trên địa bàn tỉnh  Quảng Nam đến năm  2020. Rà soát, đánh giá việc  triển khai thực hiện các  đề án, cơ chế khuyến  khích phát triển ngành  công nghiệp, công  nghiệp hỗ trợ trên địa  Các Sở, Ban,  bàn tỉnh giai đoạn 2016­  Hoàn thành trong  Sở Công  ngành và địa  10. 2020; xây dựng cơ chế  quý III/ Năm 2016 Thương phương liên  thu hút, phát triển các  quan nhóm ngành chủ lực:  chế biến, chế tạo, điện  tử, viễn thông, năng  lượng mới và năng  lượng tái tạo. Tham mưu UBND tỉnh  hiệu chỉnh các thủ tục  và thời gian thực hiện  Hoàn thành trong  Sở Công  Công ty Điện  11. các thủ tục liên quan  quý III/ Năm 2016 Thương lực Quảng Nam đến ngành điện tại  Quyết định 2760/QĐ­ UBND ngày 07/8/2015 Kiểm soát công tác quản  Sở Y tế, Sở  lý thị trường, quản lý tốt  Nông nghiệp và  chất lượng sản phẩm  Xuyên suốt Sở Công  Phát triển nông  12. gắn với công tác quản lý  (2016­2020) Thương thôn và địa  doanh nghiệp theo địa  phương liên  bàn. quan 13. Tăng cường hướng dẫn,  Hằng quý Sở Tài chính Các ngành, địa 
  8. kiểm tra và giám sát  hoạt động của các Quỹ  ngoài ngân sách của tỉnh  liên quan đến hoạt động  phương liên  đầu tư và sản xuất kinh  (2016­2020) quan doanh của doanh nghiệp  để đảm bảo hiệu quả  và hỗ trợ cho doanh  nghiệp Sở Tài nguyên  Tham mưu hệ số điều  và Môi trường,  chỉnh giá đất làm cơ sở  Hằng năm UBND các  14. xác định giá thuê đất,  Sở Tài chính huyện, thị xã,  giao đất phù hợp với  (2016­2020) thành phố và  tình hình thực tế các cơ quan liên  quan Tham mưu UBND tỉnh  bố trí kế hoạch vốn đầu  tư kết cấu hạ tầng các  khu công nghiệp, cụm  Hằng năm Sở Kế hoạch  15. Sở Tài chính công nghiệp và kinh phí  (2016­2020) và Đầu tư cho hoạt động xúc tiến  đầu tư và hỗ trợ doanh  nghiệp Tổ chức khảo sát, đo  lường mức độ hài lòng  của cá nhân, tổ chức đối  Các Sở, Ban,  với các dịch vụ hành  Hằng năm ngành và địa  16. chính công do cơ quan  Sở Nội vụ (2016­2020) phương liên  hành chính nhà nước  quan thực hiện và dịch vụ  công (năm 2016 về lĩnh  vực y tế, giáo dục) Triển khai thực hiện có  hiệu quả Nghị quyết số  03­NQ­TU ngày  Các Sở, Ban,  27/4/2016 của Tỉnh ủy  Xuyên suốt ngành và địa  17. Sở Nội vụ Quảng Nam về đẩy  (2016­2020) phương liên  mạnh công tác cải cách  quan hành chính trên địa bàn  tỉnh giai đoạn 2016­2020 Tham mưu UBND tỉnh  sớm ban hành quy hoạch  Các Sở, Ban,  Sở Nông  phát triển vùng chuyên  ngành và địa  18. 2017 nghiệp và Phát  trồng trọt, chăn nuôi tập  phương liên  triển nông thôn trung của tỉnh để làm cơ  quan sở kêu gọi đầu tư. 19. Nghiên cứu tham mưu  2016 ­ 2020 Sở Nông  Các Sở, Ban,  cơ chế chính sách ưu  nghiệp và Phát  ngành và địa 
  9. đãi, hỗ trợ cho doanh  nghiệp đổi mới, áp  dụng khoa học công  nghệ vào lĩnh vực trồng  trọt, chăn nuôi, đầu tư  phát triển các cụm sản  phương liên  triển nông thôn xuất hoặc trang trại sản  quan xuất nông nghiệp quy  mô vừa và lớn, tạo nền  tảng vững chắc cho  chương trình phát triển  nông thôn mới của tỉnh Hỗ trợ doanh nghiệp  xây dựng các cơ sở,  Các Sở, Ban,  Xuyên suốt Sở Nông  vùng sản xuất an toàn  ngành và địa  20. nghiệp và Phát  dịch bệnh đối với cây  (2016­2020) phương liên  triển nông thôn trồng và gia súc, gia  quan cầm, thủy sản Tiếp tục đẩy mạnh phát  triển công nghiệp chế  biến nông sản, tham  mưu các giải pháp thực  hiện Nghị định số  210/2013/NĐ­CP ngày  Các Sở, Ban,  19/12/2013 của Chính  Xuyên suốt Sở Nông  ngành và địa  21. phủ về chính sách  nghiệp và Phát  (2016­2020) phương liên  khuyến khích doanh  triển nông thôn quan nghiệp đầu tư vào lĩnh  vực nông nghiệp, nông  thôn và Nghị quyết số  179/2015/NQ­HĐND  ngày 11/12/2015 của  HĐND tỉnh Đẩy mạnh ứng dụng  khoa học kỹ thuật trong  việc phát triển kinh tế  nông nghiệp, nông thôn;  Sở Khoa học và  Xuyên suốt Sở Nông  ứng dụng công nghệ  Công nghệ, các  22. nghiệp và Phát  sinh học trong lĩnh vực  (2016­2020) Sở, Ban, ngành  triển nông thôn nông nghiệp để làm tăng  liên quan năng suất, chất lượng  hàng hóa trong nông  nghiệp. Tham mưu ban hành  Sở Khoa học và  chính sách hỗ trợ đào  Xuyên suốt Sở Lao động ­  Công nghệ, các  23. tạo lao động theo đơn  Thương binh và  (2016­2020) Sở, Ban, ngành  đặt hàng của doanh  Xă hội liên quan nghiệp. 24. Tổ chức điều tra, đánh  Hoàn thành trong  Sở Lao động ­  Cục Thống kê, 
  10. giá tình hình thực tế lao  động của tỉnh, rà soát  đánh giá chất lượng các  và các Sở, Ban,  trường, cơ sở dạy nghề,  Thương binh và  ngành, địa  quý III/Năm 2016 tham mưu đề xuất cơ  Xă hội phương liên  chế, chính sách phù hợp  quan với thực tế nhu cầu lao  động của tỉnh Triển khai thực hiện Kế  hoạch hoạt động kiểm  soát thủ tục hành chính  Các Sở, Ban,  trên địa bàn tỉnh năm  Xuyên su ố t ngành và địa  25. Sở Tư Pháp 2016 ban hành kèm theo  Năm 2016 phương liên  Quyết định số 555/QĐ­ quan UBND ngày 04/02/2016  của UBND tỉnh Hướng dẫn, kiểm tra và  đôn đốc các đơn vị triển  khai Quyết định số  3352/QĐ­UBND ngày  17/9/2015 của UBND  tỉnh về ban hành Kế  hoạch thực hiện Chỉ thị  Xuyên suốt Sở Nội vụ, Văn  13/CT­TTg ngày  26. Sở Tư Pháp phòng UBND  10/6/2015 của Thủ  (2016­2020) tỉnh tướng Chính phủ về  tăng cường trách nhiệm  của người đứng đầu cơ  quan hành chính nhà  nước các cấp trong công  tác cải cách thủ tục  hành chính. Tổ chức hướng dẫn,  kiểm tra, đôn đốc các cơ  quan hành chính xây  dựng và áp dụng Hệ  Xuyên suốt Các Sở, Ban,  thống quản lý chất  Sở Khoa học­  27. ngành có liên  lượng theo tiêu chuẩn  (2016­2020) Công nghệ quan ISO 9001:2008 theo quy  định của Thủ tướng  Chính phủ và UBND  tỉnh Hỗ trợ thẩm tra và đăng  ký chuyển giao công  Các Sở, Ban,  nghệ cho doanh nghiệp  Xuyên suốt Sở Khoa học­  ngành, địa  28. trên địa bàn theo Quyết  (2016­2020) Công nghệ phương liên  định số 22/2010/QĐ­ quan UBND của UBND tỉnh  Quảng Nam.
  11. Tăng cường công tác  Sở Công  kiểm tra, thanh tra và xử  Thương, Sở  lý các vi phạm về vệ  Xuyên suốt Nông nghiệp và  29. sinh thực phẩm đối với  Sở Y Tế Phát triển nông  các cơ sở sản xuất kinh  (2016­2020) thôn và các địa  doanh thực phẩm trên  phương liên  địa bàn tỉnh. quan Xây dựng và trình cấp  có thẩm quyền ban hành  Các Sở, Ban,  quy chuẩn kỹ thuật địa  Xuyên suốt ngành và địa  30. phương về an toàn thực  Sở Y Tế (2016­2020) phương liên  phẩm đối với các sản  quan phẩm thực phẩm đặc  thù của địa phương Thực hiện việc công bố  Các Sở, Ban,  hợp quy, chứng nhận  Xuyên suốt ngành và địa  31. hợp quy và phù hợp với  Sở Y Tế (2016­2020) phương liên  tiêu chuẩn kỹ thuật cho  quan các sản phẩm, hàng hóa. Giải quyết các vướng  mắc cho doanh nghiệp  trong thực hiện thủ tục  cấp phép xây dựng theo  Xuyên suốt Các ngành, địa  32. Nghị định  Sở Xây dựng phương liên  số 59/2015/NĐ­CP ngày  (2016­2017) quan 18 tháng 6 năm 2015 của  Chính phủ về Quản lý  dự án đầu tư xây dựng. Đẩy mạnh công tác quy  hoạch, quản lý quy  hoạch của ngành xây  dựng, chủ trì phối hợp  với các cơ quan liên  quan, UBND các huyện,  Xuyên suốt Các ngành, địa  thành phố công bố công  33. Sở Xây dựng phương liên  khai các quy hoạch đầu  (2016­2017) quan tư xây dựng và thủ tục  hành chính về quy  hoạch, xây dựng trên địa  bàn tỉnh, tạo điều kiện  cho doanh nghiệp triển  khai các dự án đầu tư Tham mưu cấp có thẩm  UBND các  quyền Bảng giá đất cho  Hoàn thành trong  Sở Tài nguyên  34. huyện, thị xã,  thời kỳ 05 năm phù hợp  Quý III/Năm 2016 và Môi trường thành phố với tình hình thực tế 35. Tham mưu giải quyết  Xuyên suốt Sở Tài nguyên  UBND các  các vướng mắc về công  và Môi trường huyện, thị xã,  (2016­2017) tác bồi thường, giải  thành phố
  12. phóng mặt bằng, tái  định cư tạo điều kiện  thuận lợi cho doanh  nghiệp dễ dàng tiếp cận  các nguồn lực đất đai  thực hiện các dự án đầu  tư, kinh doanh trên địa  bàn tỉnh Tham mưu Quy hoạch,  phát triển ngành Du lịch  Các Sở, Ban,  Sở Văn hóa  tỉnh Quảng Nam, giai  ngành và địa  36. Năm 2016 Thể thao và Du  đoạn từ nay đến năm  phương liên  lịch 2020 và những năm tiếp  quan theo Tham mưu UBND tỉnh  các cơ chế ưu đãi,  Các Sở, Ban,  Sở Văn hóa  khuyến khích doanh  ngành và địa  37. Năm 2017 Thể thao và Du  nghiệp đầu tư khai thác  phương liên  lịch có hiệu quả tiềm năng  quan du lịch của tỉnh Tham mưu các giải pháp  đầu tư hoàn thiện hạ  tầng giao thông kết nối  giữa các vùng của tỉnh  và với các tỉnh trong  vùng kinh tế trọng điểm  Các Sở, Ban,  miền Trung và liên vùng  Xuyên suốt Sở Giao thông  ngành và địa  38. Duyên hải Nam Trung  (2016­2020) Vận tải phương liên  bộ ­ Tây Nguyên; hạ  quan tầng các khu, cụm công  nghiệp, hạ tầng đô thị,  nhất là đô thị tỉnh lỵ, hạ  tầng khu vực nông thôn  và miền núi. Tham mưu UBND tỉnh  phối hợp với Trung  ương đầu tư nâng cấp,  Các Sở, Ban,  mở rộng quốc lộ 14D và  Xuyên suốt Sở Giao thông  ngành và địa  39. Khu kinh tế cửa khẩu  (2016­2020) Vận tải phương liên  Nam Giang để đẩy  quan mạnh hợp tác phát triển  với các tỉnh của Lào và  Thái Lan Nghiên cứu xây dựng  quy trình liên thông giữa  Hoàn thành trong  Sở Tài nguyên  40. cơ quan Thuế với Văn  Cục Thuế tỉnh quý III/Năm 2016 và Môi trường phòng đăng ký quyền sử  dụng đất 41. Công khai cơ sở dữ liệu  Xuyên suốt Cục Thuế tỉnh  
  13. về hoàn thuế, bảo đảm  100% hồ sơ hoàn thuế  được kiểm tra và 100%  hồ sơ khiếu nại của  người nộp thuế được  giải quyết đúng thời  gian quy định pháp luật,  công khai minh bạch các  quy định của Luật quản  (2016­2020) lý thuế, các quy trình  thanh tra, giải quyết  khiếu nại và hoàn thuế  GTGT. Thực hiện ứng  dụng công nghệ thông  tin tối thiểu đạt 100%  khai thuế điện tử, 95%  nộp thuế và hoàn thế Tiếp tục triển khai áp  Xuyên suốt Cục Hải quan  dụng “Hệ thống thông  42. tỉnh Quảng    quan tự động và Cơ chế  (2016­2020) Nam một cửa quốc gia” Tiếp tục hoàn thiện mô  hình thủ tục hải quan  điện tử theo hướng tăng  cường phương thức  điện tử, giảm tỷ lệ can  Xuyên suốt Cục Hải quan  43. thiệp, giảm thủ tục,  tỉnh Quảng    giấy tờ và thời gian xử  (2016­2020) Nam lý hướng đến thủ tục  hải quan được thực  hiện “mọi nơi, mọi lúc,  mọi phương tiện”. Giảm thời gian hoàn  thành thủ tục xuất khẩu  Cục Hải quan  Hoàn thành quý  44. xuống còn dưới 8 ngày  tỉnh Quảng    IV/Năm 2016 và thời gian nhập khẩu  Nam xuống còn dưới 10 ngày Tăng tỷ lệ nộp thuế  bằng phương thức điện  tử qua các ngân hàng  thương mại lên 100%  Các Ngân hàng  giúp thông tin nộp thuế  Xuyên suốt Cục Hải quan  Thương mại  45. của doanh nghiệp được  tỉnh Quảng  trên địa bàn  chuyển đến cơ quan  (2016­2020) Nam tỉnh, Cục Hải  Hải quan trong vòng 1  quan tỉnh phút, góp phần thông  quan hàng hóa nhanh  chóng. 46. Rà soát, tổng hợp tham  Hằng quý Bảo hiểm xã  Sở lao động­ 
  14. mưu UBND tỉnh về tình  Thương binh và  hình lao động thực tế  hội tỉnh Quảng  Xã hội, và các  đóng bảo hiểm xã hội  (2016­2020) Nam Sở, Ban, ngành  của doanh nghiệp trên  liên quan địa bàn tỉnh Nghiên cứu bổ sung,  lồng ghép các thủ tục  Ban Xúc tiến  hành chính liên quan tổ  Hoàn thành trong  đầu tư và Hỗ  47. Công an tỉnh chức, doanh nghiệp vào  quý IV/Năm 2016 trợ doanh  thủ tục một cửa liên  nghiệp thông của tỉnh. Niêm yết công khai  Quyết định số 982/QĐ­ CAT­PV11 ngày  11/5/2016 của Giám đốc  Công an tỉnh Quảng  Nam về công bố hệ  thống quản lý chất  lượng phù hợp tiêu  Các Sở, Ban,  chuẩn quốc gia TCVN  Xuyên suốt ngành và địa  48. ISO 9001:2008; các quy  Công an tỉnh (2016­2020) phương liên  trình giải quyết thủ tục  quan hành chính liên quan đến  tổ chức, cá nhân (tập  trung vào lĩnh vực phòng  cháy chữa cháy, xuất  nhập cảnh, giao thông  đường bộ, đăng ký quản  lý ngành nghề kinh  doanh có điều kiện…) Rà soát, đánh giá thực tế  tình hình khó khăn về  vốn và nhu cầu vay vốn  đầu tư, kinh doanh của  Các Sở, Ban,  doanh nghiệp; tiếp tục  ngành liên quan,  triển khai quyết liệt các  Ngân hàng Nhà  UBND các  giải pháp tháo gỡ khó  Xuyên su ố t nước Chi nhánh  huyện, thị xã,  49. khăn trong quan hệ tín  (2016­2020) tỉnh Quảng  thành phố và  dụng với doanh nghiệp;  Nam các Ngân hàng  triển khai chương trình  thương mại  kết nối Ngân hàng­  trên địa bàn tỉnh Doanh nghiệp để cải  thiện và minh bạch hóa  thông tin tín dụng. 50. Thường xuyên tổ chức  Xuyên suốt Ban Quản lý  Các Sở, Ban,  các hoạt động đối thoại,  Khu Kinh mở  ngành và địa  (2016­2020) tiếp xúc với các doanh  Chu Lai phương liên  nghiệp đồng thời kịp  quan thời báo cáo những khó  khăn, vướng mắc vượt 
  15. quá thẩm quyền để  UBND tỉnh giải quyết,  tạo điều kiện thuận lợi  nhất cho doanh nghiệp  sản xuất, kinh doanh. Thiết lập hệ thống  thông tin tiếp nhận xử  lý và kiến nghị của nhà  Các Sở, Ban,  Xuyên suốt Ban Quản lý  đầu tư đang hoạt động  ngành và địa  51. các khu công  sản xuất kinh doanh tại  (2016­2020) phương liên  nghiệp tỉnh KCN, KKT báo cáo,  quan tham mưu UBND tỉnh  phương án xử lý. Xây dựng quy chế giám  Ban Xúc tiến  Các Sở, Ban,  sát giải quyết các phản  Hoàn thành trong  đầu tư và Hỗ  ngành, địa  52. ánh, kiến nghị của nhà  quý III/Năm 2016 trợ doanh  phương có liên  đầu tư – doanh nghiệp  nghiệp quan trên địa bàn tỉnh Xây dựng Kế hoạch  khảo sát doanh nghiệp  Cục Thống kê;  Ban Xúc tiến  nhằm hỗ trợ phát triển  Hoàn thành đầu quý  các Sở, Ban,  đầu tư và Hỗ  53. doanh nghiệp trên địa  ngành và địa  IV/Năm 2016 trợ doanh  bàn tỉnh Quảng Nam phương liên  nghiệp quan   Đảm bảo sản xuất,  quản lý, vận hành lưới  Ban Xúc tiến  điện an toàn để cung  Xuyên suốt Công ty Điện  đầu tư và Hỗ  54. cấp nguồn điện đầy đủ  lực Quảng  (2016­2020) trợ doanh  và ổn định, phục vụ sản  Nam nghiệp xuất của người dân và  doanh nghiệp Nghiên cứu lồng ghép  Ban Xúc tiến  các thủ tục cấp điện cho  Công ty Điện  Hoàn thành trong  đầu tư và Hỗ  55. doanh nghiệp vào thủ  lực Quảng  quý IV/ Năm 2016 trợ doanh  tục một cửa liên thông  Nam nghiệp của tỉnh. 56. Công khai hóa các quy  Hoàn thành trong  Công ty Điện    trình, thủ tục tiếp cận  quý IV/Năm 2016 lực Quảng  điện năng; giảm thời  Nam gian thỏa thuận đấu nối  từ 3 ngày xuống còn 2  ngày; bãi bỏ thủ tục  thỏa thuận thiết kế,  giảm 3 ngày; giảm thời  gian nghiệm thu đóng  điện từ 10 ngày xuống  còn 6 ngày. Tổng thời  gian thực hiện các thủ  tục cấp điện liên quan 
  16. đến ngành điện từ 18  ngày xuống còn nhỏ hơn  hoặc bằng 10 ngày Đề xuất giá các loại đất  Xuyên suốt UBND các  và hệ số điều chỉnh giá  57. huyện, thị xã,    đất trên địa bàn phù hợp  ( 2016­2020) thành phố với tình hình thức tế. Đẩy nhanh công tác bồi  thường, giải phóng mặt  Xuyên suốt UBND các  bằng kịp thời bàn giao  58. huyện, thị xã,    đất sạch cho nhà đầu tư  (2016­2020) thành phố triển khai thực hiện dự  án. Tăng cường kiểm tra,  giám sát công tác quản  lý đầu tư xây dựng;  nâng cao chất lượng  Xuyên suốt UBND các  59. công trình và hiệu quả  huyện, thị xã,    vốn đầu tư; rà soát và  (2016­2020) thành phố bổ sung, hoàn thiện hệ  thống định mức kinh tế,  kỹ thuật. Trên cơ sở quy hoạch  chung của tỉnh, từng địa  phương chủ động đề  Xuyên suốt UBND các  60. xuất các quy hoạch từng  huyện, thị xã,    khu, vùng phù hợp với  (2016­2020) thành phố điều kiện thực tế để  kêu gọi đầu tư phù hợp. Từng địa phương bố trí  cán bộ làm đầu mối tiếp  nhận giải quyết hồ sơ  đầu tư của doanh  Xuyên suốt UBND các  nghiệp, đồng thời phải  61. huyện, thị xã,    theo dõi tình hình hoạt  (2016­2020) thành phố động cũng như những  khó khăn của doanh  nghiệp trong hoạt động  sản xuất, kinh doanh.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2