YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1932/QĐ-UBND
33
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1932/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện nghị quyết số 19/2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của chính phủ. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;...
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1932/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1932/QĐUBND Quảng Nam, ngày 03 tháng 6 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 192016/NQCP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 192016/NQCP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 2017, định hướng đến năm 2020; Theo đề nghị của Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tại Công văn số 277/BXTĐT HTDN ngày 27/5/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 192016/NQCP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 2017, định hướng đến năm 2020 tỉnh Quảng Nam; với những nội dung chính sau: I. MỤC TIÊU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ, KINH DOANH; NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TỈNH QUẢNG NAM 1. Mục tiêu chung a) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính nói chung và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp; tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các thủ tục văn bản, cơ chế, chính sách đã ban hành liên quan đến cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh theo hướng tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, minh bạch đối với doanh nghiệp và người dân. b) Đẩy mạnh thực hiện 03 nhiệm vụ đột phá: Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, phát triển nguồn nhân lực và cải thiện môi trường đầu tư theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXI. c) Tiếp tục nâng cao điểm số các Chỉ số thành phần PCI đã có điểm số và vị trí cao trong các năm trước, đồng thời tập trung cải thiện các Chỉ số thành phần có điểm số và vị trí thấp, tiếp tục duy trì ổn định thứ hạng PCI của Quảng Nam. d) Nâng cao tinh thần, thái độ phục vụ doanh nghiệp; chuyển nhận thức của cán bộ, công chức trong xử lý công việc từ việc xem doanh nghiệp là “Đối tượng quản lý” sang “Đối tượng phục vụ”; tăng cường công tác đối thoại giữa lãnh đạo tỉnh với doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, kiến nghị của doanh nghiệp; quản lý tốt hoạt động doanh nghiệp sau đăng ký kinh doanh; xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp; tăng cường sự trợ giúp pháp lý, tạo sự cam kết, nhất quán và định hướng dài hạn trong môi trường đầu tư của doanh nghiệp. 2. Mục tiêu cụ thể:
- a) Phấn đấu từ năm 2016 Quảng Nam luôn đứng trong nhóm tỉnh có Chỉ số TỐT (đạt từ 60 điểm trở lên) và trong nhóm 10 tỉnh/thành phố có Chỉ số cao nhất nước, từng bước nâng hạng trong các năm sau. b) Công khai, niêm yết đồng bộ 100% các thủ tục hành chính, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trên trang thông tin điện tử của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử tỉnh. c) Trong năm 2016, tập trung rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của tỉnh, ở một số lĩnh vực như: đầu tư, thành lập doanh nghiệp; đất đai, môi trường; tài chính; cấp phép xây dựng, quy hoạch; hải quan, thuế; y tế, lao động, thương binh và xã hội; bảo hiểm xã hội. Phấn đấu giảm 30% thời gian giải quyết ở các lĩnh vực trên so với quy định hiện hành. d) Triển khai hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại tất cả các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và 10% xã, phường trong năm 2016; đồng thời phấn đấu đến năm 2017 sẽ triển khai phần mềm một cửa điện tử tại 30% xã, phường, thị trấn. II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM 1. Các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung a) Cải thiện các chỉ số xếp hạng năng lực cạnh tranh Tiếp tục duy trì và phấn đấu cải thiện hơn nữa đối với các chỉ số thành phần tăng điểm của PCI; đồng thời thực hiện các giải pháp để khắc phục ngay những hạn chế, tồn tại đối với các chỉ số thành phần PCI có sự giảm điểm, cụ thể như sau: Chỉ số tiếp cận đất đai: Giảm thời gian giải quyết, đơn giản thủ tục, hướng dẫn rõ ràng; đẩy nhanh công tác GPMB; cung cấp thông tin về giá đất, sớm phê duyệt quy hoạch phát triển vùng chuyên canh trồng trọt, chăn nuôi để làm cơ sở kêu gọi đầu tư. Chỉ số minh bạch và cạnh tranh bình đẳng: Thực hiện công khai minh bạch tất cả các quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư, quy trình thủ tục đầu tư...để tất cả doanh nghiệp có thể tiếp cận và thực hiện; đối xử bình đẳng với tất cả các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tiếp cận các thông tin liên quan làm cơ sở để quyết định đầu tư, kinh doanh. Chỉ số chi phí thời gian và Gia nhập thị trường: Thực hiện đúng thời hạn giải quyết đã được niêm yết công khai, đồng thời cần giảm thời gian thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp; tạo điều kiện để doanh nghiệp thực hiện đồng thời nhiều thủ tục, sớm đưa dự án đi vào hoạt động. Mẫu hóa các loại giấy tờ/hồ sơ, không được yêu cầu doanh nghiệp nộp thêm bất kỳ giấy tờ nào ngoài những thủ tục đã công bố, hướng dẫn đầy đủ một lần đối với mỗi thủ tục. Chỉ số Chi phí không chính thức: Tăng cường nhận thức, trách nhiệm; giám sát chặt chẽ việc thực thi công vụ của CBCC trực tiếp thụ lý, giải quyết hồ sơ cho doanh nghiệp; kiên quyết xử lý cán bộ vi phạm; hạn chế đến mức có thể trường hợp doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với CBCC giải quyết hồ sơ. Chỉ số tính năng động: Thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách phát triển doanh nghiệp cũng như chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh liên quan đến doanh nghiệp; từng cấp, ngành phải kịp thời, chủ động giải quyết khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp thuộc thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền thì kịp thời báo cáo để giải quyết. Chỉ số đào tạo lao động: Chủ động về kế hoạch đào tạo lao động phục vụ các dự án đầu tư; thực hiện đào tạo theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp; tăng cường hỗ trợ trực tiếp cho doanh nghiệp tuyển dụng lao động.
- Chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp: Tạo điều kiện phát triển các dịch vụ tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp như tư vấn pháp lý, tư vấn thuế kiểm toán, tư vấn đầu tư. b) Đẩy mạnh công tác cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian và thủ tục liên quan đến đầu tư, kinh doanh của doanh nghiệp Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, thực hiện 03 giảm: giảm hồ sơ, thủ tục, các bước trong quy trình thực hiện; giảm thời gian thực hiện; giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính và đi lại cho tổ chức, doanh nghiệp và công dân. Rà soát, đơn giản hóa, cắt giảm thời gian và các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của tỉnh, ở một số lĩnh vực như: đầu tư, khởi sự doanh nghiệp; đất đai, môi trường; tài chính; cấp phép xây dựng, quy hoạch; hải quan, thuế; y tế, lao động, thương binh và xã hội; bảo hiểm xã hội. Thực hiện tốt cơ chế “một cửa”, “một cửa liên thông”, sớm triển khai cơ chế “một cửa liên thông điện tử” nhằm giảm thiểu tối đa thời gian và chi phí cho doanh nghiệp. Tổ chức khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với dịch vụ hành chính công do cơ quan hành chính nhà nước thực hiện và dịch vụ công về lĩnh vực y tế, giáo dục. c) Hoàn thiện quy trình và các thủ tục hành chính Xây dựng, ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai; xây dựng; lao động, thương binh và xã hội; lý lịch tư pháp. Xây dựng Quy chế theo dõi tình hình và kết quả giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp và nhà đầu tư. Triển khai, bổ sung các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và cấp điện cho doanh nghiệp vào thủ tục một cửa liên thông. d) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin Triển khai thực hiện Chương trình nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định số 3605/QĐUBND ngày 07/10/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. Tiếp tục triển khai Hệ thống phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Thực hiện việc tạo lập hồ sơ điện tử, quản lý toàn bộ quá trình giải quyết hồ sơ trên phần mềm một cửa điện tử tại các Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã. Triển khai phối hợp giải quyết hồ sơ điện tử theo cơ chế một cửa liên thông giữa các cơ quan hành chính trên phần mềm một cửa điện tử. Triển khai dịch vụ tin nhắn thông báo tiến độ và kết quả giải quyết hồ sơ tự động cho cá nhân, tổ chức. Triển khai xây dựng chính quyền điện tử theo Nghị quyết số 36a/NQCP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 20162020. Xây dựng và triển khai phương án đối thoại trực tuyến giữa lãnh đạo Tỉnh với doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh. đ) Tăng cường công tác đối thoại doanh nghiệp bằng nhiều hình thức phù hợp, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị hợp lý của các nhà đầu tư
- Tiếp tục tổ chức thực hiện tốt “Ngày tiếp doanh nghiệp định kỳ hằng tháng”, “Cổng thông tin hỗ trợ doanh nghiệp”,... Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động của Tổ công tác hỗ trợ doanh nghiệp, điều phối, thực hiện tốt sự phối hợp hoạt động của các Sở, Ban, ngành trong công tác hỗ trợ doanh nghiệp, trọng tâm là kịp thời nắm bắt, giải quyết dứt điểm khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Đa dạng hóa kênh thông tin phản ánh, tiếp nhận và phản hồi trong giải quyết kiến nghị của doanh nghiệp, ngăn ngừa các việc làm của các cơ quan Nhà nước có thể gây phiền hà cho doanh nghiệp, góp phần tạo sự thân thiện, an toàn, minh bạch hơn trong môi trường kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Thực hiện việc thăm dò, khảo sát tìm hiểu khó khăn của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh định kỳ hằng quý tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để nắm thông tin, lắng nghe phản ánh những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị của doanh nghiệp; tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết. e) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về các chính sách, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Nâng cao nhận thức cho cán bộ, công chức về nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng của PCI trong việc tạo lập môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh, hỗ trợ doanh nghiệp và vai trò của doanh nghiệp trong phát triển kinh tế xã hội của ngành, địa phương. Tiếp tục duy trì và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử của tỉnh. Các cơ quan báo, đài, cổng thông tin điện tử của tỉnh thường xuyên tuyên truyền các chính sách, giải pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh, khẩn trương mở chuyên mục về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trên hệ thống thông tin điện tử của mình; kịp thời thông tin về những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để các cấp, các ngành chia sẻ và hỗ trợ thiết thực, nêu gương điển hình và phản ánh những đơn vị, cá nhân gây khó khăn, nhũng nhiễu cho doanh nghiệp và những nội dung liên quan đến môi trường đầu tư, kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh. 2. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể (Chi tiết các giải pháp theo phụ lục đính kèm) Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các Sở, Ban, ngành, địa phương thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Quảng Nam. Đồng thời theo dõi tình hình thực hiện Kế hoạch thực hiện, định kỳ hằng quý (trước ngày 10 của tháng cuối quý) và năm (trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo, đánh giá tình hình triển khai và kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo quy định. 2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng và triển khai thực hiện các nhóm nhiệm vụ, giải pháp chung và các nhiệm vụ, giải pháp được giao trong phụ lục đính kèm; chủ động báo cáo kết quả khi hoàn thành xong từng việc theo tiến độ đã đề ra trong phụ lục; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện.
- Định kỳ hằng quý (trước ngày 05 của tháng cuối quý) và hằng năm (trước ngày 05/12) các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo cho Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo. 3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định bố trí kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ ban hành kèm theo Kế hoạch này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp, Giám đốc các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH VPCP (b/c); Bộ KH&ĐT (b/c); Phòng TM và CN Việt Nam; TTTU, HĐND tỉnh (b/c); Đoàn ĐBQH tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể thuộc tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Đinh Văn Thu UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; CPVP; Trung tâm TH và CB tỉnh; Lưu: VT, TH, NC, VX, KTN, KTTH. E:\Le Dang Quang KTTH\Dropbox\cong van di\2016\tháng 5\Quyết định\3052016 quyết định kế hoạch hành động.doc PHỤ LỤC CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ (Kèm theo Quyết định số 1932 /QĐUBND ngày 03 /6 /2016 của UBND tỉnh Quảng Nam) Cơ quan phối Nội dung và kết quả Cơ quan chủ TT Lộ trình triển khai hợp triển khai đầu ra trì tham mưu thực hiện Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 Các Sở, ngành, Hoàn thành trong Sở Kế hoạch 1. 2020 và tầm nhìn đến địa phương liên quý II/ Năm 2016 và Đầu tư năm 2030 trình UBND quan tỉnh phê duyệt theo quy định để triển khai thực hiện. 2. Rà soát, giải quyết Hoàn thành trong Sở Kế hoạch Sở Tư pháp và những vướng mắc chưa quý III/Năm 2016 và Đầu tư các Sở, ngành phù hợp giữa Luật liên quan Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các Luật liên quan. Đề xuất rút ngắn thời gian; bãi bỏ, cắt giảm các quy định, điều
- kiện kinh doanh để phục vụ cho người dân và doanh nghiệp. Thúc đẩy mạnh mẽ tinh thần khởi nghiệp dưới nhiều hình thức Theo dõi, rà soát, đánh giá đúng số lượng và tình hình hoạt động sản Hằng quý Sở Kế hoạch 3. Cục Thuế tỉnh xuất kinh doanh của (2016 – 2020) và Đầu tư doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu triển khai thực hiện việc sử dụng mã số doanh nghiệp duy Cục Thuế, Hải nhất, sử dụng chữ ký số quan, các Sở, của doanh nghiệp trong Hoàn thành trong Sở Kế hoạch 4. ngành, địa tất cả các quan hệ giữa quý IV/Năm 2016 và Đầu tư phương liên doanh nghiệp với các cơ quan quan quản lý nhà nước và trong các hoạt động của doanh nghiệp Ban Xúc tiến đầu tư và Hỗ Nghiên cứu xây dựng trợ doanh và các Hoàn thành trong Sở Thông tin và 5. phần mềm “một cửa Sở, Ban, ngành, quý I/Năm 2017 Truyền thông liên thông điện tử” UBND huyện, thị xã, thành phố Xây dựng và triển khai phương án đối thoại Ban Xúc tiến trực tuyến giữa lãnh Hoàn thành trong Sở Thông tin và đầu tư và Hỗ 6. đạo Tỉnh với doanh quý II/Năm 2017 Truyền thông trợ doanh nghiệp thông qua Cổng nghiệp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh. Triển khai ứng dụng Sở Nội vụ, Sở chữ ký số trong các cơ Hoàn thành trong Sở Thông tin và Tư pháp và Văn 7. quan nhà nước trên địa quý IV/Năm 2017 Truyền thông phòng UBND bàn tỉnh tỉnh 8. Triển khai xây dựng Xuyên suốt Sở Thông tin và Sở Nội vụ và chính quyền điện tử Truyền thông các đơn vị liên (20162020) theo Nghị quyết số quan 36a/NQCP ngày14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐTTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ
- phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 20162020. Triển khai thực hiện Chương trình nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết định Xuyên suốt Sở Nội vụ và Sở Thông tin và 9. số 3605/QĐUBND ngà các đơn vị liên (20162020) Truyền thông y 07/10/2015 của UBND quan tỉnh về việc phê duyệt Đề án cung cấp dịch vụ công trực tuyến của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020. Rà soát, đánh giá việc triển khai thực hiện các đề án, cơ chế khuyến khích phát triển ngành công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ trên địa Các Sở, Ban, bàn tỉnh giai đoạn 2016 Hoàn thành trong Sở Công ngành và địa 10. 2020; xây dựng cơ chế quý III/ Năm 2016 Thương phương liên thu hút, phát triển các quan nhóm ngành chủ lực: chế biến, chế tạo, điện tử, viễn thông, năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Tham mưu UBND tỉnh hiệu chỉnh các thủ tục và thời gian thực hiện Hoàn thành trong Sở Công Công ty Điện 11. các thủ tục liên quan quý III/ Năm 2016 Thương lực Quảng Nam đến ngành điện tại Quyết định 2760/QĐ UBND ngày 07/8/2015 Kiểm soát công tác quản Sở Y tế, Sở lý thị trường, quản lý tốt Nông nghiệp và chất lượng sản phẩm Xuyên suốt Sở Công Phát triển nông 12. gắn với công tác quản lý (20162020) Thương thôn và địa doanh nghiệp theo địa phương liên bàn. quan 13. Tăng cường hướng dẫn, Hằng quý Sở Tài chính Các ngành, địa
- kiểm tra và giám sát hoạt động của các Quỹ ngoài ngân sách của tỉnh liên quan đến hoạt động phương liên đầu tư và sản xuất kinh (20162020) quan doanh của doanh nghiệp để đảm bảo hiệu quả và hỗ trợ cho doanh nghiệp Sở Tài nguyên Tham mưu hệ số điều và Môi trường, chỉnh giá đất làm cơ sở Hằng năm UBND các 14. xác định giá thuê đất, Sở Tài chính huyện, thị xã, giao đất phù hợp với (20162020) thành phố và tình hình thực tế các cơ quan liên quan Tham mưu UBND tỉnh bố trí kế hoạch vốn đầu tư kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, cụm Hằng năm Sở Kế hoạch 15. Sở Tài chính công nghiệp và kinh phí (20162020) và Đầu tư cho hoạt động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Tổ chức khảo sát, đo lường mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối Các Sở, Ban, với các dịch vụ hành Hằng năm ngành và địa 16. chính công do cơ quan Sở Nội vụ (20162020) phương liên hành chính nhà nước quan thực hiện và dịch vụ công (năm 2016 về lĩnh vực y tế, giáo dục) Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 03NQTU ngày Các Sở, Ban, 27/4/2016 của Tỉnh ủy Xuyên suốt ngành và địa 17. Sở Nội vụ Quảng Nam về đẩy (20162020) phương liên mạnh công tác cải cách quan hành chính trên địa bàn tỉnh giai đoạn 20162020 Tham mưu UBND tỉnh sớm ban hành quy hoạch Các Sở, Ban, Sở Nông phát triển vùng chuyên ngành và địa 18. 2017 nghiệp và Phát trồng trọt, chăn nuôi tập phương liên triển nông thôn trung của tỉnh để làm cơ quan sở kêu gọi đầu tư. 19. Nghiên cứu tham mưu 2016 2020 Sở Nông Các Sở, Ban, cơ chế chính sách ưu nghiệp và Phát ngành và địa
- đãi, hỗ trợ cho doanh nghiệp đổi mới, áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, đầu tư phát triển các cụm sản phương liên triển nông thôn xuất hoặc trang trại sản quan xuất nông nghiệp quy mô vừa và lớn, tạo nền tảng vững chắc cho chương trình phát triển nông thôn mới của tỉnh Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các cơ sở, Các Sở, Ban, Xuyên suốt Sở Nông vùng sản xuất an toàn ngành và địa 20. nghiệp và Phát dịch bệnh đối với cây (20162020) phương liên triển nông thôn trồng và gia súc, gia quan cầm, thủy sản Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản, tham mưu các giải pháp thực hiện Nghị định số 210/2013/NĐCP ngày Các Sở, Ban, 19/12/2013 của Chính Xuyên suốt Sở Nông ngành và địa 21. phủ về chính sách nghiệp và Phát (20162020) phương liên khuyến khích doanh triển nông thôn quan nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn và Nghị quyết số 179/2015/NQHĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ thuật trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn; Sở Khoa học và Xuyên suốt Sở Nông ứng dụng công nghệ Công nghệ, các 22. nghiệp và Phát sinh học trong lĩnh vực (20162020) Sở, Ban, ngành triển nông thôn nông nghiệp để làm tăng liên quan năng suất, chất lượng hàng hóa trong nông nghiệp. Tham mưu ban hành Sở Khoa học và chính sách hỗ trợ đào Xuyên suốt Sở Lao động Công nghệ, các 23. tạo lao động theo đơn Thương binh và (20162020) Sở, Ban, ngành đặt hàng của doanh Xă hội liên quan nghiệp. 24. Tổ chức điều tra, đánh Hoàn thành trong Sở Lao động Cục Thống kê,
- giá tình hình thực tế lao động của tỉnh, rà soát đánh giá chất lượng các và các Sở, Ban, trường, cơ sở dạy nghề, Thương binh và ngành, địa quý III/Năm 2016 tham mưu đề xuất cơ Xă hội phương liên chế, chính sách phù hợp quan với thực tế nhu cầu lao động của tỉnh Triển khai thực hiện Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Các Sở, Ban, trên địa bàn tỉnh năm Xuyên su ố t ngành và địa 25. Sở Tư Pháp 2016 ban hành kèm theo Năm 2016 phương liên Quyết định số 555/QĐ quan UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các đơn vị triển khai Quyết định số 3352/QĐUBND ngày 17/9/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị Xuyên suốt Sở Nội vụ, Văn 13/CTTTg ngày 26. Sở Tư Pháp phòng UBND 10/6/2015 của Thủ (20162020) tỉnh tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan hành chính xây dựng và áp dụng Hệ Xuyên suốt Các Sở, Ban, thống quản lý chất Sở Khoa học 27. ngành có liên lượng theo tiêu chuẩn (20162020) Công nghệ quan ISO 9001:2008 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và UBND tỉnh Hỗ trợ thẩm tra và đăng ký chuyển giao công Các Sở, Ban, nghệ cho doanh nghiệp Xuyên suốt Sở Khoa học ngành, địa 28. trên địa bàn theo Quyết (20162020) Công nghệ phương liên định số 22/2010/QĐ quan UBND của UBND tỉnh Quảng Nam.
- Tăng cường công tác Sở Công kiểm tra, thanh tra và xử Thương, Sở lý các vi phạm về vệ Xuyên suốt Nông nghiệp và 29. sinh thực phẩm đối với Sở Y Tế Phát triển nông các cơ sở sản xuất kinh (20162020) thôn và các địa doanh thực phẩm trên phương liên địa bàn tỉnh. quan Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Các Sở, Ban, quy chuẩn kỹ thuật địa Xuyên suốt ngành và địa 30. phương về an toàn thực Sở Y Tế (20162020) phương liên phẩm đối với các sản quan phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương Thực hiện việc công bố Các Sở, Ban, hợp quy, chứng nhận Xuyên suốt ngành và địa 31. hợp quy và phù hợp với Sở Y Tế (20162020) phương liên tiêu chuẩn kỹ thuật cho quan các sản phẩm, hàng hóa. Giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục cấp phép xây dựng theo Xuyên suốt Các ngành, địa 32. Nghị định Sở Xây dựng phương liên số 59/2015/NĐCP ngày (20162017) quan 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng. Đẩy mạnh công tác quy hoạch, quản lý quy hoạch của ngành xây dựng, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND các huyện, Xuyên suốt Các ngành, địa thành phố công bố công 33. Sở Xây dựng phương liên khai các quy hoạch đầu (20162017) quan tư xây dựng và thủ tục hành chính về quy hoạch, xây dựng trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp triển khai các dự án đầu tư Tham mưu cấp có thẩm UBND các quyền Bảng giá đất cho Hoàn thành trong Sở Tài nguyên 34. huyện, thị xã, thời kỳ 05 năm phù hợp Quý III/Năm 2016 và Môi trường thành phố với tình hình thực tế 35. Tham mưu giải quyết Xuyên suốt Sở Tài nguyên UBND các các vướng mắc về công và Môi trường huyện, thị xã, (20162017) tác bồi thường, giải thành phố
- phóng mặt bằng, tái định cư tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận các nguồn lực đất đai thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tham mưu Quy hoạch, phát triển ngành Du lịch Các Sở, Ban, Sở Văn hóa tỉnh Quảng Nam, giai ngành và địa 36. Năm 2016 Thể thao và Du đoạn từ nay đến năm phương liên lịch 2020 và những năm tiếp quan theo Tham mưu UBND tỉnh các cơ chế ưu đãi, Các Sở, Ban, Sở Văn hóa khuyến khích doanh ngành và địa 37. Năm 2017 Thể thao và Du nghiệp đầu tư khai thác phương liên lịch có hiệu quả tiềm năng quan du lịch của tỉnh Tham mưu các giải pháp đầu tư hoàn thiện hạ tầng giao thông kết nối giữa các vùng của tỉnh và với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm Các Sở, Ban, miền Trung và liên vùng Xuyên suốt Sở Giao thông ngành và địa 38. Duyên hải Nam Trung (20162020) Vận tải phương liên bộ Tây Nguyên; hạ quan tầng các khu, cụm công nghiệp, hạ tầng đô thị, nhất là đô thị tỉnh lỵ, hạ tầng khu vực nông thôn và miền núi. Tham mưu UBND tỉnh phối hợp với Trung ương đầu tư nâng cấp, Các Sở, Ban, mở rộng quốc lộ 14D và Xuyên suốt Sở Giao thông ngành và địa 39. Khu kinh tế cửa khẩu (20162020) Vận tải phương liên Nam Giang để đẩy quan mạnh hợp tác phát triển với các tỉnh của Lào và Thái Lan Nghiên cứu xây dựng quy trình liên thông giữa Hoàn thành trong Sở Tài nguyên 40. cơ quan Thuế với Văn Cục Thuế tỉnh quý III/Năm 2016 và Môi trường phòng đăng ký quyền sử dụng đất 41. Công khai cơ sở dữ liệu Xuyên suốt Cục Thuế tỉnh
- về hoàn thuế, bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định pháp luật, công khai minh bạch các quy định của Luật quản (20162020) lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế GTGT. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin tối thiểu đạt 100% khai thuế điện tử, 95% nộp thuế và hoàn thế Tiếp tục triển khai áp Xuyên suốt Cục Hải quan dụng “Hệ thống thông 42. tỉnh Quảng quan tự động và Cơ chế (20162020) Nam một cửa quốc gia” Tiếp tục hoàn thiện mô hình thủ tục hải quan điện tử theo hướng tăng cường phương thức điện tử, giảm tỷ lệ can Xuyên suốt Cục Hải quan 43. thiệp, giảm thủ tục, tỉnh Quảng giấy tờ và thời gian xử (20162020) Nam lý hướng đến thủ tục hải quan được thực hiện “mọi nơi, mọi lúc, mọi phương tiện”. Giảm thời gian hoàn thành thủ tục xuất khẩu Cục Hải quan Hoàn thành quý 44. xuống còn dưới 8 ngày tỉnh Quảng IV/Năm 2016 và thời gian nhập khẩu Nam xuống còn dưới 10 ngày Tăng tỷ lệ nộp thuế bằng phương thức điện tử qua các ngân hàng thương mại lên 100% Các Ngân hàng giúp thông tin nộp thuế Xuyên suốt Cục Hải quan Thương mại 45. của doanh nghiệp được tỉnh Quảng trên địa bàn chuyển đến cơ quan (20162020) Nam tỉnh, Cục Hải Hải quan trong vòng 1 quan tỉnh phút, góp phần thông quan hàng hóa nhanh chóng. 46. Rà soát, tổng hợp tham Hằng quý Bảo hiểm xã Sở lao động
- mưu UBND tỉnh về tình Thương binh và hình lao động thực tế hội tỉnh Quảng Xã hội, và các đóng bảo hiểm xã hội (20162020) Nam Sở, Ban, ngành của doanh nghiệp trên liên quan địa bàn tỉnh Nghiên cứu bổ sung, lồng ghép các thủ tục Ban Xúc tiến hành chính liên quan tổ Hoàn thành trong đầu tư và Hỗ 47. Công an tỉnh chức, doanh nghiệp vào quý IV/Năm 2016 trợ doanh thủ tục một cửa liên nghiệp thông của tỉnh. Niêm yết công khai Quyết định số 982/QĐ CATPV11 ngày 11/5/2016 của Giám đốc Công an tỉnh Quảng Nam về công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu Các Sở, Ban, chuẩn quốc gia TCVN Xuyên suốt ngành và địa 48. ISO 9001:2008; các quy Công an tỉnh (20162020) phương liên trình giải quyết thủ tục quan hành chính liên quan đến tổ chức, cá nhân (tập trung vào lĩnh vực phòng cháy chữa cháy, xuất nhập cảnh, giao thông đường bộ, đăng ký quản lý ngành nghề kinh doanh có điều kiện…) Rà soát, đánh giá thực tế tình hình khó khăn về vốn và nhu cầu vay vốn đầu tư, kinh doanh của Các Sở, Ban, doanh nghiệp; tiếp tục ngành liên quan, triển khai quyết liệt các Ngân hàng Nhà UBND các giải pháp tháo gỡ khó Xuyên su ố t nước Chi nhánh huyện, thị xã, 49. khăn trong quan hệ tín (20162020) tỉnh Quảng thành phố và dụng với doanh nghiệp; Nam các Ngân hàng triển khai chương trình thương mại kết nối Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Doanh nghiệp để cải thiện và minh bạch hóa thông tin tín dụng. 50. Thường xuyên tổ chức Xuyên suốt Ban Quản lý Các Sở, Ban, các hoạt động đối thoại, Khu Kinh mở ngành và địa (20162020) tiếp xúc với các doanh Chu Lai phương liên nghiệp đồng thời kịp quan thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc vượt
- quá thẩm quyền để UBND tỉnh giải quyết, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh. Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận xử lý và kiến nghị của nhà Các Sở, Ban, Xuyên suốt Ban Quản lý đầu tư đang hoạt động ngành và địa 51. các khu công sản xuất kinh doanh tại (20162020) phương liên nghiệp tỉnh KCN, KKT báo cáo, quan tham mưu UBND tỉnh phương án xử lý. Xây dựng quy chế giám Ban Xúc tiến Các Sở, Ban, sát giải quyết các phản Hoàn thành trong đầu tư và Hỗ ngành, địa 52. ánh, kiến nghị của nhà quý III/Năm 2016 trợ doanh phương có liên đầu tư – doanh nghiệp nghiệp quan trên địa bàn tỉnh Xây dựng Kế hoạch khảo sát doanh nghiệp Cục Thống kê; Ban Xúc tiến nhằm hỗ trợ phát triển Hoàn thành đầu quý các Sở, Ban, đầu tư và Hỗ 53. doanh nghiệp trên địa ngành và địa IV/Năm 2016 trợ doanh bàn tỉnh Quảng Nam phương liên nghiệp quan Đảm bảo sản xuất, quản lý, vận hành lưới Ban Xúc tiến điện an toàn để cung Xuyên suốt Công ty Điện đầu tư và Hỗ 54. cấp nguồn điện đầy đủ lực Quảng (20162020) trợ doanh và ổn định, phục vụ sản Nam nghiệp xuất của người dân và doanh nghiệp Nghiên cứu lồng ghép Ban Xúc tiến các thủ tục cấp điện cho Công ty Điện Hoàn thành trong đầu tư và Hỗ 55. doanh nghiệp vào thủ lực Quảng quý IV/ Năm 2016 trợ doanh tục một cửa liên thông Nam nghiệp của tỉnh. 56. Công khai hóa các quy Hoàn thành trong Công ty Điện trình, thủ tục tiếp cận quý IV/Năm 2016 lực Quảng điện năng; giảm thời Nam gian thỏa thuận đấu nối từ 3 ngày xuống còn 2 ngày; bãi bỏ thủ tục thỏa thuận thiết kế, giảm 3 ngày; giảm thời gian nghiệm thu đóng điện từ 10 ngày xuống còn 6 ngày. Tổng thời gian thực hiện các thủ tục cấp điện liên quan
- đến ngành điện từ 18 ngày xuống còn nhỏ hơn hoặc bằng 10 ngày Đề xuất giá các loại đất Xuyên suốt UBND các và hệ số điều chỉnh giá 57. huyện, thị xã, đất trên địa bàn phù hợp ( 20162020) thành phố với tình hình thức tế. Đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt Xuyên suốt UBND các bằng kịp thời bàn giao 58. huyện, thị xã, đất sạch cho nhà đầu tư (20162020) thành phố triển khai thực hiện dự án. Tăng cường kiểm tra, giám sát công tác quản lý đầu tư xây dựng; nâng cao chất lượng Xuyên suốt UBND các 59. công trình và hiệu quả huyện, thị xã, vốn đầu tư; rà soát và (20162020) thành phố bổ sung, hoàn thiện hệ thống định mức kinh tế, kỹ thuật. Trên cơ sở quy hoạch chung của tỉnh, từng địa phương chủ động đề Xuyên suốt UBND các 60. xuất các quy hoạch từng huyện, thị xã, khu, vùng phù hợp với (20162020) thành phố điều kiện thực tế để kêu gọi đầu tư phù hợp. Từng địa phương bố trí cán bộ làm đầu mối tiếp nhận giải quyết hồ sơ đầu tư của doanh Xuyên suốt UBND các nghiệp, đồng thời phải 61. huyện, thị xã, theo dõi tình hình hoạt (20162020) thành phố động cũng như những khó khăn của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn