YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh
19
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2065/2019/QĐ-UBND tỉnh Tây Ninh
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH TÂY NINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2065/QĐUBND Tây Ninh, ngày 24 tháng 09 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH, HĐND, UBND TỈNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐCP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐCP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC); Căn cứ Thông tư số 02/2017/TTVPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2296/TTr SLĐTBXH ngày 19 tháng 9 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH Như Điều 3; Cục Kiểm soát TTHCVPCP; TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh; LĐVP, HCC; Lưu: VT, VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. Nguyễn Thanh Ngọc QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH, HĐND, UBND TỈNH VÀ SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2065/QĐUBND ngày 24/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định nguyên tắc phối hợp; thời gian thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị có liên quan; trách nhiệm của Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh (viết tắt là Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh) và các sở, ban, ngành trong phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngành Lao động Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Danh mục các thủ tục hành chính cụ thể theo Phụ lục đính kèm. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở, ban, ngành có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính (gọi chung là cơ quan, đơn vị). 2. Cán bộ, công chức của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, sở, ban, ngành có nhiệm vụ, quyền hạn giải quyết thủ tục và tham gia vào quá trình giải quyết thủ tục hành chính. 3. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính. 4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Nguyên tắc phối hợp 1. Lấy sự hài lòng của tổ chức, cá nhân là thước đo chất lượng và hiệu quả phục vụ của cán bộ, công chức, viên chức và cơ quan, đơn vị. 2. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện và chịu trách nhiệm về tình hình, kết quả giải quyết các thủ tục hành chính.
- 3. Phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông; đảm bảo sự khách quan, công khai, minh bạch, đúng pháp luật và đúng hạn với cá nhân, tổ chức. 4. Việc phối hợp được thực hiện trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị và các quy định pháp luật có liên quan, không làm ảnh hưởng đến hoạt động riêng của từng cơ quan, đơn vị; đảm bảo có sự phối hợp kịp thời, chặt chẽ, thống nhất trong suốt quá trình giải quyết thủ tục hành chính từ lúc tiếp nhận, giải quyết đến trả kết quả giải quyết. 5. Quá trình giải quyết thủ tục hành chính được đôn đốc, kiểm tra, theo dõi, giám sát, đánh giá bằng các phương thức khác nhau trên cơ sở đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin. Chương II THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Điều 4. Thời hạn thực hiện thủ tục hành chính 1. Thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại từng cơ quan, đơn vị bao gồm thời gian giải quyết hồ sơ và thời gian luân chuyển hồ sơ. Tổng thời gian thực hiện tại các cơ quan, đơn vị có liên quan không được vượt quá thời hạn giải quyết quy định cho thủ tục hành chính đó. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị đơn giản hóa quy trình, áp dụng các giải pháp để rút ngắn thời gian giải quyết. 2. Thời hạn giải quyết của từng thủ tục hành chính và thời gian thực hiện tại tùng cơ quan, đơn vị có liên quan được quy định tại Phụ lục ban hành kèm Quy chế này và Quyết định số 1830/QĐ UBND ngày 23/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính ngành Lao động Thương binh và Xã hội thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. Trong trường hợp văn bản dẫn chiếu được sửa đổi, bổ sung thay thế thì áp dụng văn bản đã được sửa đổi bổ sung thay thế đó. Điều 5. Trách nhiệm phối hợp trong giải quyết thủ tục hành chính 1. Cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tổ chức tiếp nhận, phối hợp giải quyết, trả kết quả cho cá nhân, tổ chức theo nguyên tắc, quy trình được quy định tại Nghị định 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành. 2. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có các trách nhiệm sau: a. Lãnh đạo, chỉ đạo Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quy chế phối hợp liên ngành số 5970/QCLN ngày 30/10/2018 về phối hợp giữa Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh với các sở, ngành, đơn vị có liên quan trong việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. b. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị giải quyết thủ tục hành chính do Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp hồ sơ thủ tục hành chính do Sở Lao động Thương binh và Xã hội chuyển đến không đảm bảo đầy đủ
- thành phần hồ sơ theo quy định, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh kịp thời chuyển trả cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội để bổ sung theo quy định. c. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền; chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính đến Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo đúng thời hạn quy định. d. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh trễ hạn trong việc phối hợp trình hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết thủ tục hành chính dẫn đến Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trễ hạn trong việc quyết định, cho ý kiến về thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức. e. Phối hợp với cơ quan chủ trì trình giải quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có), đảm bảo hồ sơ được trả đúng hạn, không gây phiền hà, khó khăn cho cơ quan, tổ chức trong giải quyết thủ tục hành chính. 3. Ngoài nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Lao động Thương binh và Xã hội có các trách nhiệm sau: a. Là cơ quan chủ trì đầu mối tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ trong quy trình một cửa liên thông giải quyết thủ tục hành chính; kiểm soát toàn bộ quy trình, tiến độ giải quyết thủ tục hành chính; chủ động và kịp thời đôn đốc các cơ quan phối hợp và Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh thực hiện đúng quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt. b. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính để xem xét, quyết định theo thẩm quyền (gửi thông qua Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh), đảm bảo đầy đủ hồ sơ, thời hạn theo quy định. Tờ trình phải thể hiện rõ ràng, cụ thể nội dung đề xuất, cơ sở giải quyết; đối với hồ sơ phải phối hợp lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình xem xét thẩm tra, thẩm định hồ sơ thì Tờ trình phải trình bày đầy đủ, rõ ràng ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. c. Thực hiện Thư xin lỗi trong trường hợp để trễ hạn trong việc giải quyết thủ tục hành chính so với quy trình giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt. d. Chủ động, thường xuyên rà soát, cập nhật các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung danh mục thủ tục hành chính tại Phụ lục để phù hợp quy định pháp luật. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục hành chính Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính theo Nghị định số 61/2018/NĐ CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 1553/KHUBND ngày 29/6/2018 của Chủ tịch
- Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC. Điều 7. Khen thưởng, kỷ luật Kết quả thực hiện Quy chế này là một trong những tiêu chí đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch, UBND tỉnh giao có liên quan đến công tác cải cách hành chính. Điều 8. Điều khoản thi hành 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này. 2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN PHỐI HỢP GIỮA VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐBQH, HĐND, UBND TỈNH, SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH (kèm theo Quyết định số 2065/QĐUBND ngày 24 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Tây Ninh) Thời gian giải quyết tại Văn phòng Đoàn Thời Thời ĐBQH, gian gian giải HĐND, Thời gian giải quyết UBND giải quyết quyế tại Sở St Tên thủ tục Lĩnh tỉnh (bao tại các cơ Ghi t Lao Căn cứ pháp lý t hành chính vực gồm cả quan, đơn chú thực động thời gian vị có liên tế Thương tiếp quan tại binh và nhận và tỉnh Xã hội trả kết quả của Trung tâm hành chính công)
- Thủ tục xếp Nghị định số hạng công ty 52/2016/NĐCP trách nhiệm hữu ngày 13/6/2016 hạn một thành Quan của Chính phủ viên do Ủy ban hệ lao 20 nhân dân tỉnh, động ngày 05 ngày 15 ngày Thông tư số 1 thành phố làm và làm làm việc làm việc 27/2016/TT chủ sở hữu Tiền việc BLĐTBXH (hạng Tổng lương ngày 01/9/2016 công ty và của Bộ Lao tương đương, động Thương hạng I, hạng II binh và Xã hội và hạng III Thủ tục phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao Nghị định số thực hiện, quỹ 52/2016/NĐCP tiền thưởng ngày 13/6/2016 thực hiện năm Quan của Chính phủ trước và quỹ hệ lao 15 tiền lương, thù động ngày 05 ngày 10 ngày Thông tư số 2 lao kế hoạch và làm làm việc làm việc 27/2016/TT đối với người Tiền việc BLĐTBXH quản lý công ty lương ngày 01/9/2016 trách nhiệm hữu của Bộ Lao hạn một thành động Thương viên do Ủy ban binh và Xã hội nhân dân tỉnh, thành phố làm chủ sở hữu Nghị định số 28/2015/NĐCP Thủ tục giải ngày 12/3/2015 quyết hỗ trợ của Chính phủ kinh phí đào 30 tạo, bồi dưỡng Việc ngày 10 ngày 20 ngày Thông tư số 3 nâng cao trình làm làm làm việc làm việc 28/TT độ kỹ năng việc BLĐTBXH nghề để duy trì ngày 31/7/2015 việc làm cho của Bộ Lao người lao động động Thương binh và Xã hội Bộ Lao Thủ tục cấp Nghị định số Phòng, 40 động giấy phép hoạt 140/2018/NĐ chống ngày 05 ngày 15 ngày Thương 4 động cai nghiện CP ngày tệ nạn làm làm việc làm việc binh và Xã ma túy tự 08/10/2018 của xã hội việc hội: 20 ngày nguyện Chính phủ làm việc
- Bộ Lao Thủ tục gia hạn Nghị định số Phòng, 30 động giấy phép hoạt 10 140/2018/NĐ chống ngày 05 ngày Thương 5 động cai nghiện ngàylàm CP ngày tệ nạn làm làm việc binh và Xã ma túy tự việc 08/10/2018 của xã hội việc hội: 15 ngày nguyện Chính phủ làm việc Bộ Lao Thủ tục thay Nghị định số Phòng, 30 động đổi giấy phép 140/2018/NĐ chống ngày 05 ngày 10 ngày Thương 6 hoạt động cai CP ngày tệ nạn làm làm việc làm việc binh và Xã nghiện ma túy 08/10/2018 của xã hội việc hội: 15 ngày tự nguyện Chính phủ làm việc Nghị định số 09/2013/NĐCP ngày 11/01/2013 Thủ tục cấp Phòng, 17 của Chính phủ giấy phép thành chống ngày 07 ngày 10 ngày 7 lập cơ sở hỗ trợ tệ nạn làm làm việc làm việc Thông tư số nạn nhân xã hội việc 35/2013/TT BLĐTBXH ngày 30/12/2013 Nghị định số 09/2013/NĐCP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Thủ tục cấp lại Phòng, 12 giấy phép thành chống ngày 07 ngày 05 ngày Thông tư số 8 lập cơ sở hỗ trợ tệ nạn làm làm việc làm việc 35/2013/TT nạn nhân xã hội việc BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Nghị định số 09/2013/NĐCP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Thủ tục sửa Phòng, 12 đổi, bổ sung chống ngày 07 ngày 05 ngày Thông tư số 9 giấy phép thành tệ nạn làm làm việc làm việc 35/2013/TT lập cơ sở hỗ trợ xã hội việc BLĐTBXH nạn nhân ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội 10 Thủ tục gia hạn Phòng, 12 07 ngày 05 ngày Nghị định số giấy phép thành chống ngày làm việc làm việc 09/2013/NĐCP
- ngày 11/01/2013 của Chính phủ Thông tư số lập cơ sở hỗ trợ tệ nạn làm 35/2013/TT nạn nhân xã hội việc BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Nghị định số 09/2013/NĐCP ngày 11/01/2013 của Chính phủ Thủ tục đề nghị Phòng, 10 chấm dứt hoạt chống ngày 05 ngày 05 ngày Thông tư số 11 động của cơ sở tệ nạn làm làm việc làm việc 35/2013/TT hỗ trợ nạn nhân xã hội việc BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Cấp Giấy phép Lao 25 Nghị định số hoạt động cho động, ngày 07 ngày 18 ngày 29/2019/NĐCP 12 thuê lại lao tiền làm làm việc làm việc ngày 20/3/2019 động lương việc của Chính phủ Gia hạn Giấy Lao 25 Nghị định số phép hoạt động động, ngày 07 ngày 18 ngày 29/2019/NĐCP 13 cho thuê lại lao tiền làm làm việc làm việc ngày 20/3/2019 động lương việc của Chính phủ Cấp lại Giấy Lao 25 Nghị định số phép hoạt động động, ngày 07 ngày 18 ngày 29/2019/NĐCP 14 cho thuê lại lao tiền làm làm việc làm việc ngày 20/3/2019 động lương việc của Chính phủ Thu hồi Giấy Lao 15 Nghị định số phép hoạt động động, ngày 07 ngày 08 ngày 29/2019/NĐCP 15 cho thuê lại lao tiền làm làm việc làm việc ngày 20/3/2019 động lương việc của Chính phủ Rút tiền ký quỹ Lao 10 Nghị định số của doanh động, ngày 05 ngày 05 ngày 29/2019/NĐCP 16 nghiệp cho thuê tiền làm làm việc làm việc ngày 20/3/2019 lại lao động lương việc của Chính phủ 17 Thành lập hội Giáo 15 05 ngày 10 ngày Thông tư số đồng trường, dục ngày làm việc làm việc 18/2018/TT bổ nhiệm chủ nghề làm BLĐTBXH tịch và các thành nghiệ việc ngày 30/10/2018
- viên hội đồng trường cao của Bộ Lao đẳng công lập p động Thương trực thuộc Ủy binh và Xã hội ban nhân dân cấp tỉnh Thành lập hội đồng trường, bổ nhiệm chủ Thông tư số tịch, thành viên Giáo 18/2018/TT hội đồng 15 dục BLĐTBXH trường trung ngày 05 ngày 10 ngày 18 nghề ngày 30/10/2018 cấp công lập làm làm việc làm việc nghiệ của Bộ Lao trực thuộc Ủy việc p động Thương ban nhân dân binh và Xã hội cấp tỉnh, Sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện Thông tư số Giáo 18/2018/TT Công nhận hiệu 20 dục BLĐTBXH trưởng trường ngày 05 ngày 15 ngày 19 nghề ngày 30/10/2018 trung cấp tư làm làm việc làm việc nghiệ của Bộ Lao thục việc p động Thương binh và Xã hội Thủ tục giải thể trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố Giáo Nghị định số 20 trực thuộc trung dục 143/2016/NĐ ngày 05 ngày 15 ngày 20 ương và trung nghề CP ngày làm làm việc làm việc tâm giáo dục nghiệ 14/10/2016 của việc nghề nghiệp, p Chính phủ trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 21 Thủ tục chấm Giáo 20 05 ngày 15 ngày Nghị định số dứt hoạt động dục ngày làm việc làm việc 143/2016/NĐ phân hiệu của nghề làm CP ngày trường trung nghiệ việc 14/10/2016 của cấp công lập p Chính phủ
- trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và phân hiệu của trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thủ tục đổi tên trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố Giáo Nghị định số 05 trực thuộc trung dục 143/2016/NĐ ngày 02 ngày 03 ngày 22 ương và trung nghề CP ngày làm làm việc làm việc tâm giáo dục nghiệ 14/10/2016 của việc nghề nghiệp, p Chính phủ trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thủ tục chia, tách, sáp nhập Giáo trường trung 10 Nghị định số dục cấp, trung tâm ngày 03 ngày 07 ngày 15/2019/NĐCP 23 nghề giáo dục nghề làm làm việc làm việc ngày 01/02/2019 nghiệ nghiệp có vốn việc của Chính phủ p đầu tư nước ngoài Thủ tục cho Giáo phép thành lập 10 Nghị định số dục phân hiệu của ngày 03 ngày 07 ngày 15/2019/NĐCP 24 nghề trường trung làm làm việc làm việc ngày 01/02/2019 nghiệ cấp có vốn đầu việc của Chính phủ p tư nước ngoài 25 Thủ tục cho Giáo 20 10 ngày 20 ngày Nghị định số phép thành lập dục ngày làm việc làm việc 15/2019/NĐCP trường trung nghề làm ngày 01/02/2019 cấp, trung tâm nghiệ việc của Chính phủ giáo dục nghề p nghiệp có vốn
- đầu tư nước ngoài; lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động không vì lợi nhuận Thủ tục thành lập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc tỉnh, thành phố Giáo Nghị định số 20 trực thuộc trung dục 140/2018/NĐ ngày 05 ngày 15 ngày 26 ương và trung nghề CP ngày làm làm việc làm việc tâm giáo dục nghiệ 08/10/2018 của việc nghề nghiệp, p Chính phủ trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Thủ tục chia, tách, sáp nhập trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập trực thuộc Giáo Nghị định số tỉnh, thành phố 10 dục 140/2018/NĐ trực thuộc trung ngày 03 ngày 07 ngày 27 nghề CP ngày ương và trung làm làm việc làm việc nghiệ 08/10/2018 của tâm giáo dục việc p Chính phủ nghề nghiệp, trường trung cấp tư thục trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương 28 Thủ tục Giải Giáo 20 05 ngày 15 ngày Nghị định số thể trường dục ngày làm việc làm việc 15/2019/NĐCP trung cấp, trung nghề làm ngày 01/02/2019
- tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; chấm dứt hoạt nghiệ việc của Chính phủ động phân hiệu p của trường trung cấp có vốn đầu tư nước ngoài Thủ tục Đổi tên trường trung Giáo 05 Nghị định số cấp, trung tâm dục ngày 03 ngày 02 ngày 15/2019/NĐCP 29 giáo dục nghề nghề làm làm việc làm việc ngày 01/02/2019 nghiệp có vốn nghiệ việc của Chính phủ đầu tư nước p ngoài Thủ tục Cho phép thành lập trường trung Giáo 20 Nghị định số cấp, trung tâm dục ngày 05 ngày 15 ngày 15/2019/NĐCP 30 giáo dục nghề nghề làm làm việc làm việc ngày 01/02/2019 nghiệp tư thục nghiệ việc của Chính phủ hoạt động p không vì lợi nhuận Thủ tục Công nhận trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục, trường Giáo 20 Nghị định số trung cấp, trung dục ngày 05 ngày 15 ngày 15/2019/NĐCP 31 tâm giáo dục nghề làm làm việc làm việc ngày 01/02/2019 nghề nghiệp có nghiệ việc của Chính phủ vốn đầu tư p nước ngoài chuyển sang hoạt động không vì lợi nhuận 32 Thủ tục xếp Tổ 30 10 ngày 20 ngày Quyết định số hạng một số chức ngày làm việc làm việc 18/2005/QĐ loại hình đơn vị cán bộ làm TTg của Thủ sự nghiệp công việc tướng Chính lập thuộc ngành phủ Lao động
- Thông tư số 18/2006/TT BLĐTBXH Thương binh và ngày 18/11/2006 Xã hội của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Bộ Lao Nghị định số động 31/2013/NĐCP Thương ngày 09/4/2013 Thủ tục giám binh và Xã của Chính phủ định lại thương 50 hội: 15 ngày Người tật do vết ngày 07 ngày 18 ngày làm việc Thông tư 33 có thương cũ tái làm làm việc làm việc Hội đồng 05/2013/TT công phát và điều việc giám định y BLĐTBXH chỉnh chế độ khoa cấp ngày 15/5/2013 tỉnh: 10 của Bộ Lao ngày làm động Thương việc binh và Xã hội Cấp bằng “Tổ Nghị định số quốc ghi công” 31/2013/NĐCP đối với những Bộ Lao ngày 09/4/2013 trường hợp thân động của Chính phủ nhân liệt sĩ đã 90 Thương Người được giải quyết ngày 05 ngày 45 ngày binh và Xã Thông tư số 34 có chế độ ưu đãi làm làm việc làm việc hội; Chính 16/2014/TT công trước ngày 01 việc phủ: 40 BLĐTBXH tháng 01 năm ngày làm ngày 30/7/2014 1995 nhưng việc của Bộ Lao chưa được cấp động Thương Bằng binh và Xã hội Quyết định số 57/2013/QĐ TTg ngày Ủy ban 14/10/2013 của nhân dân Thủ tướng Thủ tục giải cấp xã: 15 Chính phủ quyết chế độ ngày làm trợ cấp một lần 25 việc Người Thông tư liên đối với người ngày 02 ngày 03 ngày 35 có tịch số được cử làm làm làm việc làm việc Phòng Lao công 17/2014/TTLT chuyên gia sang việc động BLĐTBXH giúp Lào, Thương BTC ngày Campuchia binh và Xã 01/8/2014 của hội: 05 ngày Bộ Lao động làm việc Thương binh và Xã hội Bộ Tài chính
- Quyết định số 49/2015/QĐ TTg ngày 14/10/2015 của Ủy ban Thủ tục trợ cấp Thủ tướng nhân dân mai táng phí đối Chính phủ cấp xã: 05 với dân công ngày làm hỏa tuyến tham Thông tư liên 25 việc gia kháng chiến Người tịch số ngày 05 ngày 05 ngày 36 chống Pháp, có 138/2015/TTLT làm làm việc làm việc Phòng Lao chống Mỹ, công BQP việc động chiến tranh bảo BLĐTBXH Thương vệ Tổ quốc và BTC ngày binh và Xã làm nhiệm vụ 16/12/2015 của hội: 10 ngày quốc tế Bộ Quốc phòng, làm việc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn