YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2104/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh
14
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2104/2019/QĐ-UBND về việc ban hành kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh năm 2019 và 2020. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2104/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TỈNH QUẢNG NINH NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2104/QĐUBND Quảng Ninh, ngày 24 tháng 05 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2019 VÀ 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010; Căn cứ các Nghị định: Số 158/2016/NĐCP ngày 29/11/2016 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; số 22/2012/NĐCP ngày 26/3/2013 Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư số 16/2014/TTBTNMT ngày 14/4/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản; Căn cứ Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLTBTNMTBTC ngày 09/9/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐCP; Căn cứ Quyết định số 42/2018/QĐUBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh V/v điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và khoáng sản phân tán nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 331/TTrTNMTNKB ngày 13/5/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh năm 2019 và 2020, nội dung như sau: 1. Mục tiêu: Đảm bảo công khai, minh bạch, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước trong hoạt động khoáng sản;
- Thông qua đấu giá lựa chọn được những tổ chức, cá nhân có đủ năng lực tài chính để đảm bảo thực hiện dự án hoạt động khoáng sản, triển khai công tác bảo vệ môi trường, thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước và trách nhiệm với địa phương nơi có khoáng sản được khai thác. 2. Phạm vi thực hiện: Áp dụng đối với các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo quy định tại Điều 82 Luật khoáng sản ngày 17/11/2010 và Điều 14 Nghị định số 22/2012/NĐCP ngày 26/3/2013 của Chính phủ. 3. Tổ chức thực hiện 3.1. Về hình thức, tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản a) Trường hợp phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản do tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp điều hành thì cơ quan thường trực chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước và sau phiên đấu giá là Sở Tài nguyên và Môi trường; b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Hội đồng đấu giá tổ chức đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo Quyết định số 2894/QĐUBND ngày 04/12/2014 về việc thành Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Quyết định số 54/QĐHĐĐG ngày 10/7/2015 của Chủ tịch Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tỉnh Quảng Ninh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Căn cứ Kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 và 2020, trên cơ sở yêu cầu thực tế về các khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá; Sở Tài nguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ, tài liệu trước phiên đấu giá, gửi các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện để nghiên cứu hồ sơ và cử thành phần tham gia về Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản. 3.2. Về hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản Hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản được lập gồm các thông tin cơ bản: a) Tên loại khoáng sản: b) Địa điểm khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá: c) Địa điểm, thời gian dự kiến tổ chức phiên đấu giá: d) Thông tin cơ bản về địa chất và khoáng sản; điều kiện khai thác khu vực có khoáng sản đưa ra đấu giá; phương thức tham khảo thông tin, tài liệu có liên quan, hiện trạng về cơ sở hạ tầng, sử dụng đất khu vực có khoáng sản được đưa ra đấu giá ….; đ) Giá khởi điểm, tiền đặt trước, bước giá: e) Quy định về các tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ tham gia đấu giá:
- f) Các biểu mẫu cần có trong hồ sơ đấu giá (đơn đề nghị tham gia đấu giá, những yêu cầu cơ bản về mặt kinh tế kỹ thuật v.v…); g) Mục đích, địa chỉ sử dụng khoáng sản sau khai thác: h) Các nội dung khác có liên quan (nếu có). 3.3. Nguyên tắc đấu giá quyền khai thác khoáng sản Việc tổ chức bán đấu giá quyền khai thác khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc: Minh bạch, công khai, liên tục, bình đẳng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia đấu giá; Phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản chỉ được tiến hành khi có ít nhất 03 tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá. 4. Danh mục các khu vực khoáng sản được đưa ra đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2019 và 2020 (Có Bảng kê danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) 5. Thông báo, đăng tải thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản và xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc thông báo, đăng tải thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 3 Điều 14 và xét chọn hồ sơ đề nghị tham gia phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 18 và Điều 19 Nghị định số 22/2012/NĐCP ngày 26/3/2013 của Chính phủ. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu vướng mắc phát sinh, các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan kịp thời có văn bản đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./. Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Như điều 3; TTTU, TT HĐND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH CT, các PCT UBND tỉnh; V0, V14, CN, QLĐĐ, TM, TH; Lưu: VT,TM3. 20 bản, QĐ216
- Cao Tường Huy BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC KHU VỰC DỰ KIẾN ĐƯA VÀO KẾ HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN NĂM 2019 VÀ 2020 (Kèm theo Quyết định số 2104QĐUBND ngày 24/5/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh) Vị trí tọa độ (VN 2000, KT 107° 45’ múi chiếu 3°)Vị trí Mức Mục Loại Vị trí tọa độ (VN 2000, tọa độ độ tiêu trữ hình Tên, vị Diện KT 107° 45’ múi chiếu (VN 2000, nghiên lượng STT khoáng trí khu tích 3°) KT 107° cứu (103m3) sản/ địa vực mỏ (ha) 45’ múi bàn chiếu 3°)Mục tiêu cung cấp Điểm X(m) Y(m) góc I. Sét I. Sét gạch ngói gạch ngói10 1 Mỏ sét Xã 12,5 1 2.377.907 499.883 Nhà máy Chưa 1.400 Quảng Quảng sản xuất thăm dò 2 2.377.910 499.931 Minh Thành, gạch Đình Hải Hà 3 2.377.929 499.958 Minh tại xã Quảng 4 2.377.916 499.989 Thành 5 2.377.875 500.018 huyện Hải Hà của 6 2.377.821 500.022 Công ty cổ 7 2.377.827 500.044 phần gạch 8 2.377.894 500.051 ngói Đình Minh 9 2.377.892 500.072 10 2.377.774 500.149 11 2.377.731 500.124 12 2.377.696 500 152
- 13 2.377.716 500.205 14 2.377.603 500.218 15 2.377.549 500.194 16 2.377.488 500.148 17 2.377.459 499.890 18 2.377.631 499.836 19 2.377.653 499.872 20 2.377.712 499.861 21 2.377.744 499.869 22 2.377.786 499.853 23 2.377.820 499.880 1 2.331.342 378.878 Nhà máy 2 2.331.345 378.910 sản xuất 3 2.331.307 378.936 gạch ngói của Công 4 2.331.296 378.952 ty TNHH Xã Bình Mỏ sét 5 2.331.270 379.013 Kim Thành Chưa Khê, thị 2 Bình 5,4 Quảng 200 xã Đông 6 2.331.252 379.072 Ninh tại thăm dò Khê Triều 7 2.331.239 379.083 phường Kim Sơn, 8 2.331.149 379.089 thị xã 9 2.331.204 378.843 Đông Triều 10 2.331.291 378.874 1 2.334.885 374.161 2 2.334.924 374.144 Nhà máy 3 2.335.227 374.385 sản xuất gạch ốp 4 2.335.105 374.512 lát tại xã Xã Tràng 5 2.335.134 374.545 Tràng An, Mỏ sét An, thị xã thị xã Chưa 3 19,2 6 2.335.216 374.498 1.500 Tràng an Đông Đông thăm dò Triều 7 2.335.411 374.747 Triều Công ty 8 2.335.442 374.793 CP gạch 9 2.335.376 374.867 ngói Đất Việt 10 2.335.335 374.957 11 2.335.259 375.028 4 Mỏ sét Phường 2,6 1 2.331.342 378.878 Nhà máy Chưa 150
- 2 2.331.345 378.910 sản xuất 3 2.331.307 378.936 ạch ngói g tại Khu 4 2.331.296 378.952 Vĩnh Phú, Mạo 5 2.331.270 379.013 thị trấn Khê, thị Mạo Khê, Kim Sen 6 2.331.252 379.072 thăm dò xã Đông huyện Triều 7 2.331.239 379.083 Đông Triều của 8 2.331.149 379.089 Công ty cổ 9 2.331.204 378.843 phần Vĩnh Tiến 10 2.331.291 378.874 1 2.327.884 383.687 Nhà máy Thôn 2 2.327.950 383.827 SX gạch Mỏ sét Quế Lạt của Công Chưa 5 Hoàng 10,0 3 2.327.612 384.161 700 xã Hoàng ty CP gốm thăm dò Quế Quế 4 2.327.495 383.974 xây dựng Yên Thọ 5 2.327.522 383.775 1 2.325.010 382.689 Nhà máy 2 2.325.161 382.867 Thôn SXVLXD Đồn Sơn, 3 2.325.097 383.022 tại xã Yên Mỏ sét xã Yên Đức, Đông Chưa 6 Hoàng 15,2 4 2.325.035 383.051 3.000 Đức, thị Triều của thăm dò Quế xã Đông 5 2.324.997 383.198 Công ty Triều TNHH 6 2.324.984 383.356 Văn Huy 7 2.324.781 383.360 7 Mỏ sét Thôn 6, 8,3 1 2.371.993 492.208 Nhà máy Chưa 3.500 Quảng xã Quảng gạch Khe thăm dò 2 2.371.904 492.258 Phong Phong, Hèo xã huyện 3 2.371.951 492.339 Quảng Hải Hà Phong, 4 2.371.929 492.369 huyện Hải 5 2.371.852 492.326 Hà của Công ty 6 2.371.821 492.436 TNHH sản 7 2.371.833 492.479 xuất gạch 8 2.371.805 492.525 xây dựng Hải Hà 9 2.371.894 492.631 10 2.371.941 492.651 11 2.371.989 492.623 12 2.372.006 492.568
- 13 2.372.101 492.493 14 2.372.144 492.432 1 2.362.950 484.391 2 2.363.261 484.537 3 2.363.203 484.623 4 2.363.357 484.576 5 2.363.219 484.800 6 2.363.299 485.010 7 2.363.129 485.019 Nhà máy 8 2.363.186 485.160 sản xuất 9 2.363.076 485.167 gạch Mỏ sét Quảng tuynel của Chưa 8 Quảng Tân, 22 10 2.363.004 485.088 1.200 Công ty thăm dò Tân Đầm Hà 11 2.362.930 485.112 phát triển VLXD 12 2.362.756 485.076 Đầm Hà 13 2.362.788 484.616 1 2.362.950 484.391 14 2.363.103 484.638 15 2.363.131 484.942 16 2.362.822 484.980 17 2.362.810 484.660 14 2.363.103 484.638 9 Mỏ sét Thị xã 20 1 2.336.446 371.449 Nhà máy Chưa 3.000 Bình Đông sản xuất thăm dò 2 2.336.490 371.473 Việt Triều gốm mầu 3 2.336.502 371.455 của Công ty CP Tập 4 2.336.586 371.483 đoàn 5 2.336.591 371.476 Hoàng Hà 6 2.336.679 371.495 7 2.336.679 371.472 8 2.336.790 371.478 9 2.336.811 371.421 10 2.336.844 371.421 11 2.336.858 371.358 12 2.336.891 371.362
- 13 2.336.903 371.302 14 2.336.931 371.301 15 2.336.930 371.252 16 2.336.806 371.237 17 2.336.783 371.225 18 2.336.719 371.250 19 2.336.672 371.212 20 2.336.618 371.232 21 2.336.605 371.197 22 2.336.575 371.200 23 2.336.576 371.179 24 2.336.444 371.176 25 2.336.362 371.161 26 2.336.242 371.136 27 2.336.177 371.130 28 2.336.171 371.231 29 2.336.177 371.385 30 2.336.148 371.527 31 2.336.270 371.541 32 2.336.263 371.501 33 2.336.320 371.452 34 2.336.333 371.420 35 2.336.382 371.432 36 2.336.394 371.433 37 2.336.428 371.427 10 Mỏ sét Khu Mễ 8,3 1 2.333.964 376.331 Nhà máy Chưa 500 Tràng Sơn, sản xuất thăm dò 2 2.333.940 376.453 An phường gạch Xuân Sơn 3 2.333.889 376.517 tuynel tại phường 4 2.333.779 376.670 Xuân Sơn, 5 2.333.745 376.760 Đông Triều của 6 2.333.667 376.740 Công ty cổ 7 2.333.662 376.684 phần Đầu 8 2.333.704 376.674 tư và PT
- 9 2.333.696 376.620 10 2.333.699 376.580 11 2.333.742 376.530 12 2.333.757 376.430 13 2.333.705 376.410 Thuận 14 2.333.631 376.386 Thành 15 2.333.629 376.359 16 2.333.575 376.282 17 2.333.776 376.289 II. Cát san lấp mặt bằng và tôn tạo bãi II. Cát san lấp mặt bằng tắmII và tôn tạo bãi tắm . Cát san lấp mặt bằng và tôn tạo bãi tắm 1 2.303.802 463.773 2 2.304.380 463.798 Làm vật Cát làm Xã Ngọc liệu tôn vật liệu Vừng, 3 2.304.409 463.447 tạo bãi Chưa 1 94,3 9.800 tôn tạo huyện 4 2.304.786 462.843 tắm trên thăm dò bãi tắm Vân Đồn địa bàn 5 2.304.793 462.559 Tỉnh 6 2.303.804 462.594 III. Khoáng sản phân tán III. nhỏ lẻ Khoá ng sản phân tán
- nhỏ lẻIII. Khoá ng sản phân tán nhỏ lẻ 1 2.386.958 496.816 Nhà máy 2 2.386.715 496.712 chế biến 3 2.386.484 496.408 khoáng xã Quảng sản Hải Pyrophili 4 2.386.543 496.360 Hà của Chưa Sơn, 1 t (nghìn 6,6 40 huyện 5 2.386.774 496.658 Công ty cổ thăm dò tấn) Hải hà phần xuất 6 2.387.239 496.977 nhập khẩu 7 2.387.198 497.041 Quảng Ninh 8 2.387.001 496.913
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn