YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2125/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
49
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2125/QĐ-UBND về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 theo quyết định số 1600/QĐ-TTg của thủ tướng chính phủ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2125/QĐ-UBND tỉnh Bắc Giang
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẮC GIANG Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2125/QĐUBND Bắc Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2018 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1600/QĐTTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐCP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Căn cứ Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020; Căn cứ Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Căn cứ Thông tư số 97/2010/TTBTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 282/TTrSNV ngày 05/12/2017, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch số 283/KHSNV ngày 05/12/2017 của Sở Nội vụ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Giang năm 2018 theo Quyết định số 1600/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố tổ chức thực hiện kế hoạch này. Điều 3. Thủ trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài chính; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Bộ Nội vụ (B/c); Vụ Đào tạo Bồi dưỡng Bộ Nội vụ;
- Sở Nội vụ (05 bản); Lưu: VT, NC. Bản điện tử: Như Điều 3; Nguyễn Văn Linh CT, các PCT UBND tỉnh; LĐVP, TKCT, KT, TH. UBND TỈNH BẮC GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc SỞ NỘI VỤ Số: 283/KHSNV Bắc Giang, ngày 05 tháng 12 năm 2017 KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH BẮC GIANG NĂM 2018 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1600/QĐTTG NGÀY 16/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020; căn cứ Điều 5, Điều 6 Quyết định số 12/QĐTTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020. Căn cứ Thông tư số 139/2010/TTBTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức; Căn cứ Quyết định số 26/2013/QĐUBND ngày 23/01/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang; Căn cứ Quyết định số 195/2015/QĐUBND ngày 12/5/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc ban hành quy định quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Giang; Căn cứ Công văn số 4962/BNVĐT ngày 14/9/2017 của Bộ Nội vụ về việc bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã năm 2018 thực hiện Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Căn cứ thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã hiện nay; chương trình, nội dung, thời gian bồi dưỡng do Trung ương yêu cầu và nội dung bộ tài liệu, thời gian bồi dưỡng cho cán bộ, công chức xã của Bộ Nội vụ, Sở Nội vụ xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã tỉnh Bắc Giang năm 2018 thực hiện Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
- I. Mục đích, yêu cầu Bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ, góp phần xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp có đủ năng lực hoàn thành công việc theo vị trí việc làm. Bồi dưỡng phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức danh cán bộ, công chức, đáp ứng yêu cầu công việc đảm bảo tiêu chuẩn và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực, trang bị kiến thức cho nguồn cán bộ cấp ủy nhiệm kỳ 2015 2020 và bầu cử HĐND, UBND các cấp nhiệm kỳ 2016 2021. Bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức về chuyên môn cho 7 chức danh công chức cấp xã và cán bộ chuyên trách ở xã. II. Đối tượng, nội dung, hình thức bồi dưỡng năm 2018 1. Đối tượng bồi dưỡng năm 2018 Công chức xã, gồm các chức danh: + Tư pháp Hộ tịch (phụ trách một cửa); + Văn hóa Xã hội; + Văn phòng Thống kê; + Tài chính Kế toán; 2. Nội dung bồi dưỡng: Bồi dưỡng kỹ năng và kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ theo nội dung bộ tài liệu của các Bộ, ngành Trung ương bàn giao cho Tỉnh và tài liệu do tỉnh biên soạn theo tình hình thực tế tại địa phương. 3. Hình thức bồi dưỡng: Không tập trung (vừa làm, vừa học). Thời gian 05 ngày. III. Tổ chức bồi dưỡng năm 2018 1. Nội dung Mở 16 lớp đối với công chức xã, với tổng kinh phí là: 2.379.520.000 đồng, cụ thể: + Mở 04 lớp bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên môn đối với công chức Tư pháp Hộ tịch xã (phụ trách một cửa) với 240 lượt học viên, tổng kinh phí là: 594.880.000 đồng. + Mở 04 lớp bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên môn đối với công chức Văn phòng Thống kê xã với 240 lượt học viên, tổng kinh phí là: 594.880.000 đồng. + Mở 04 lớp bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên môn đối với công chức Văn hóa Xã hội xã với 240 lượt học viên, tổng kinh phí là: 594.880.000 đồng.
- + Mở 04 lớp bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức chuyên môn đối với công chức Tài chính Kế toán xã với 240 lượt học viên, tổng kinh phí là: 594.880.000 đồng. 2. Kinh phí a) Tổng kinh phí thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã năm 2017 theo Quyết định 1956/QĐTTg là: 2.379.520.000 đồng (Hai tỷ ba trăm bảy chín triệu, năm trăm hai mươi nghìn đồng). b) Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. 3. Tổ chức thực hiện Sau khi được phân bố kinh phí năm 2018, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ, ngành có liên quan về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã theo quy định. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị lựa chọn đội ngũ giảng viên tham gia bồi dưỡng cán bộ, công chức xã; đồng thời quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được giao đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả. Trên đây là kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ công chức cấp năm 2018 theo Quyết định số 1600/QĐTTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. (Kèm theo các biểu dự toán kinh phí)./. GIÁM ĐỐC Nơi nhận: Vụ Đào tạo Bồi dưỡng, Bộ Nội vụ; Sở Lao động Thương binh và XH; Bản điện tử; + Đ/c Thông PGĐ Sở; + Cuongnv_snv; Dongnq_snv. Lưu: VT, CCVC. Bùi Ngọc Sơn PHỤ LỤC 1 UBND TỈNH BẮC GIANG SỞ NỘI VỤ
- DỰ TOÁN KINH PHÍ TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ NĂM 2018 (Kèm theo Kế hoạch số 283/KHSNV ngày 05/12/2017 của Sở Nội vụ) TT Nội dung Số Đơn vị tính Đơn giá Số tiền Kinh phí (đ lượng ồng) 1 Thù lao giảng viên 10,950,000 Giảng bài Buổi 10 600,000 6,000,000 Chỉnh sửa, biên soạn chương trình Tiết 40 khung 20,000 800,000 Chỉnh sửa, biên soạn chương trình môn học Tiết 40 70,000 2,800,000 Ra đề thu hoạch, kiểm tra Đề 3 150,000 450,000 Chấm bài Bài 180 5,000 900,000 2 Tiền nghỉ giảng viên Ngày 5 300,000 1,500,000 3 Tiền ăn cho giảng viên Ngày 5 150,000 750,000 Đi lại giảng viên (vé máy bay, tàu, 4 xe) Lượt 10 2,500,000 25,000,000 5 Thuê hội trường Ngày 5 3,000,000 15,000,000 Hoa, trang trí, an ninh, bảo vệ, 6 khác Lớp 1 5,000,000 5,000,000 Thuê máy tính, đèn chiếu, trang ngày 5 3,000,000 15,000,000 7 thiết bị học tập Tiền ăn học viên (60 người x 5 Người/ngà 8 ngày) y 300 50,000 15,000,000 Người/ngà 9 Ngủ học viên (60 người x 5 ngày) y 300 50,000 15,000,000 Nước uống học viên (60 người x 5 Người/ngà 10 ngày) y 300 30,000 9,000,000 11 In tài liệu, văn phòng phẩm Bộ 60 100,000 6,000,000 12 Chi khen thưởng học viên người 10 200,000 2,000,000 13 Thăm quan học tập kinh nghiệm Lượt 1 15,000,000 15,000,000 Chi phí quản lý lớp (làm thêm giờ, công tác phí, họp xét duyệt danh sách, triển khai, phân công nhiệm 13,520,000 vụ, rút kinh nghiệm và các chi phí 14 khác điều hành lớp học) Cộng chi phí 1 lớp 148,720,000
- Tổng số (16 lớp x 148.720.000đ/lớp) 2,379,520,000 Bằng chữ: Hai tỷ ba trăm bảy chín triệu, năm trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn