intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

Chia sẻ: Trần Văn Ban | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:26

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức và hoạt động cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Đắk Lắk

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮK LẮK Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 22/QĐ­UBND Đắk Lắk, ngày 04 tháng 01 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỤM, KHỐI THI ĐUA CỦA  TỈNH ĐẮK LẮK ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của  Luật Thi đua, khen thưởng năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,  khen thưởng ngày 16/11/2013; Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ­CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành  một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Căn cứ Thông tư 08/2017/TT­BNV ngày 27/10/2017 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành  một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ­CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng; Căn cứ Hướng dẫn số 1479/HD­BTĐKT ngày 25/7/2016 của Ban Thi đua ­ Khen thưởng Trung  ương về việc tổ chức cụm, khối thi đua các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và đề nghị  tặng Cờ Thi đua của Chính phủ, Cờ Thi đua cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 920/TTr­SNV ngày 11/12/2018, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức và hoạt động cụm, khối thi đua  trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Điều 2. Giao Thường trực Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh (Ban Thi đua ­ Khen thưởng) có  trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện với  UBND tỉnh. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ  trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các đoàn thể, tổ chức hội  cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,  thị xã, thành phố, các doanh nghiệp, Hợp tác xã trong các khối thi đua của tỉnh; Trưởng các cụm,  khối thi đua của tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  2.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Ban TĐKT Trung ương (b/c); ­ TT HĐND tỉnh (b/c); ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Thành viên HĐTĐKT tỉnh; ­ Sở Nội vụ; ­ Các PCVP tỉnh; ­ Cổng thông tin điện tử tỉnh; Phạm Ngọc Nghị ­ Lưu: VT, TH (ĐUC_120).   QUY ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỤM, KHỐI THI ĐUA CỦA TỈNH (Kèm theo Quyết định số: 22/QĐ­UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh) Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Quy định này quy định về tổ chức, hoạt động của các cụm, khối thi đua trên địa bàn tỉnh, bao  gồm: Tổ chức cụm, khối thi đua; trách nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua; hoạt  động của các cụm, khối thi đua; nội dung, thang bảng điểm, tiêu chí thi đua; nguyên tắc, phương  pháp chấm điểm thi đua; công tác kiểm tra, thông tin báo cáo; bình xét và khen thưởng cụm, khối  thi đua. Điều 2. Đối tượng áp dụng ­ Quy định này áp dụng đối với cụm, khối thi đua, các đơn vị thành viên của cụm, khối thi đua  trên địa bàn tỉnh. ­ Các nội dung khác không quy định trong Quy định này thì thực hiện theo quy định của Luật thi  đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Chương II: NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 3. Nguyên tắc tổ chức ­ Việc tổ chức cụm, khối thi đua phải đảm bảo, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng  ngành, đơn vị, địa phương; cụm, khối thi đua hoạt động theo nguyên tắc bình đẳng, tự giác, công  khai, đoàn kết, hợp tác và phát triển. ­ Xác định rõ trách nhiệm của Cụm trưởng, Khối trưởng, Cụm phó, Khối phó và các đơn vị  thành viên trong cụm, khối thi đua, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua, khen 
  3. thưởng và các phong trào thi đua yêu nước của từng ngành, đơn vị, địa phương để hoàn thành tốt  nhiệm vụ chính trị được giao. ­ Việc xét thi đua, khen thưởng trong cụm, khối thi đua phải căn cứ vào các tiêu chí cụ thể, đảm  bảo đúng các nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng  dẫn thi hành. Điều 4. Tổ chức cụm, khối thi đua 1. Cụm, khối thi đua do tỉnh tổ chức: ­ Khối thi đua các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể, hội, doanh nghiệp của tỉnh gồm: 12 khối của  107 đơn vị (có phụ lục số 01 kèm theo). ­ Cụm thi đua các huyện, thị xã, thành phố gồm: 03 cụm thi đua của 15 huyện, thị xã, thành phố  (có phụ lục số 02 kèm theo). 2. Cụm, khối thi đua do các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể, hội, doanh nghiệp và UBND cấp  huyện tổ chức. a) Các sở, ban, ngành hội, đoàn thể, các doanh nghiệp tổ chức phân chia cụm, khối theo ngành,  lĩnh vực quản lý cho phù hợp; mỗi cụm, khối thi đua có từ 05 đơn vị trở lên. ­ Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức: + Các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý.  Trường hợp có nhiều trường có thể chia nhiều khối thi đua theo ngành, lĩnh vực, mỗi khối thi  đua có từ 05 trường trở lên. + Các Trường Trung học phổ thông. Trường hợp có nhiều trường Trung học phổ thông có thể  chia nhiều khối thi đua, mỗi khối thi đua có từ 10 trường trở lên. ­ Đối với Sở Y tế tổ chức: + Các cơ quan, đơn vị thuộc Sở Y tế quản lý tổ chức phân chia khối thi đua theo ngành, lĩnh vực  quản lý cho phù hợp, mỗi cụm, khối thi đua có từ 05 đơn vị trở lên. + Khối thi đua bệnh viện tuyến tỉnh. + Khối thi đua bệnh viện tuyến huyện. Trường hợp có nhiều bệnh viện tuyến huyện có thể chia  nhiều khối thi đua, mỗi khối thi đua có từ 10 bệnh viện trở lên. b) Các huyện, thị xã, thành phố tổ chức cụm, khối thi đua. ­ Các phòng, ban, cơ quan, đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố, UBND cùng cấp căn cứ vào  tình hình thực tế của địa phương để chia khối thi đua cho phù hợp mỗi khối thi đua có từ 05 đơn  vị trở lên. ­ Các xã, phường, thị trấn trong 01 đơn vị cấp huyện được tổ chức thành 01 cụm thi đua.
  4. ­ Các trường học thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố quản lý: + Các trường Trung học cơ sở trong cùng 01 huyện, thị xã, thành phố tổ chức thành 01 khối thi  đua; + Các trường Tiểu học trong cùng 01 huyện, thị xã, thành phố tổ chức thành 01 khối thi đua; + Các trường Mầm non trong cùng 01 huyện, thị xã, thành phố tổ chức thành 01 khối thi đua. 3. Tổ chức cụm, khối thi đua gồm cụm trưởng, khối trưởng, cụm phó, khối phó và các đơn vị  thành viên. Cụm trưởng, cụm phó; khối trưởng, khối phó do các đơn vị trong cụm, khối thi đua  lựa chọn, giới thiệu luân phiên trong hội nghị tổng kết năm và tổ chức điều hành hoạt động của  cụm, khối thi đua ngay sau khi được lựa chọn. 4. Các đơn vị thành viên trong cụm, khối được sử dụng cán bộ, công chức, phương tiện của cơ  quan, đơn vị và cơ sở vật chất để phục vụ cho các hoạt động của cụm, khối; được sử dụng con  dấu của đơn vị là cụm trưởng, khối trưởng, cụm phó, khối phó làm cơ sở để ban hành các văn  bản phục vụ hoạt động thi đua của cụm, khối thi đua. Thường trực Hội đồng Thi đua ­ Khen  thưởng của đơn vị thành viên là bộ phận giúp việc của đơn vị. Điều 5. Nhiệm vụ của Cụm, Khối thi đua 1. Cụm trưởng và khối trưởng có nhiệm vụ: a) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ  trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cụm, khối về tổ chức và hoạt động của cụm, khối thi  đua. b) Xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức, điều hành các hoạt động thi đua; chủ trì các hội  nghị của cụm, khối, báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định. c) Đầu năm đôn đốc các đơn vị thành viên trong cụm, khối đăng ký các chỉ tiêu thi đua, danh hiệu  thi đua làm cơ sở xây dựng nội dung giao ước thi đua của cụm, khối để làm cơ sở đánh giá sơ  kết, tổng kết, chấm điểm thi đua hàng năm. d) Xây dựng các tiêu chí thi đua, thang bảng điểm cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được  giao của mỗi đơn vị thành viên. đ) Tổ chức phát động và ký kết giao ước thi đua; tổ chức các cuộc hội thảo chuyên đề trao đổi  về nghiệp vụ, kinh nghiệm trong công tác thi đua, khen thưởng, nhằm từng bước đổi mới, nâng  cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của cụm, khối thi đua. e) Đề nghị các đơn vị thành viên trong cụm, khối báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu thi đua  đã đăng ký; tự chấm điểm thi đua, trình cụm, khối xem xét. g) Tổng hợp kết quả các cuộc họp của cụm, khối; thống nhất với cụm phó, khối phó về hình  thức, phương pháp tổ chức kiểm tra việc phát động thi đua, thực hiện, đánh giá kết quả phong  trào thi đua và xác định điểm thi đua của mỗi đơn vị thành viên trong khối theo các nội dung chỉ  tiêu đã ký kết giao ước từ đầu năm.
  5. h) Chủ trì việc thẩm định, bảng tự chấm điểm thi đua của các đơn vị trong cụm, khối thi đua  trên cơ sở các tài liệu, văn bản do đơn vị thành viên cung cấp. Cụm trưởng, khối trưởng chịu  trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh hoặc Thủ trưởng  cơ quan, đơn vị quản lý tổ chức, hoạt động cụm, khối về trách nhiệm thẩm định điểm tự chấm  và tổng hợp điểm chung các đơn vị trong cụm, khối thi đua. i) Báo cáo cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh hoặc cơ quan, đơn vị quản  lý về kết quả đánh giá thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong cụm, khối thi đua; kết quả  tổng hợp chấm điểm; hoặc làm rõ thêm về điểm chấm so với các chỉ tiêu thi đua các đơn vị  thành viên (nếu có) trước ngày Hội nghị tổng kết cụm, khối thi đua 07 ngày làm việc. k) Tổ chức sơ kết 6 tháng, tổng kết năm hoạt động của cụm, khối thi đua; Tổ chức các cuộc  kiểm tra trong cụm, khối; đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tặng Cờ thi đua cho đơn vị dẫn đầu cụm,  khối; tặng Bằng khen cho các đơn vị tiêu biểu, xuất sắc trong cụm, khối thi đua theo quy định. l) Giới thiệu cụm trưởng, khối trưởng, cụm phó, khối phó thi đua của năm tiếp theo. 2. Cụm phó và khối phó có nhiệm vụ a) Phối hợp với cụm trưởng, khối trưởng xây dựng chương trình, kế hoạch, tổ chức điều hành  các hoạt động; xây dựng thang, bảng chấm điểm các chỉ tiêu thi đua của cụm, khối thi đua. b) Thay mặt cụm trưởng, khối trưởng điều hành, giải quyết các công việc của cụm, khối khi  được cụm trưởng, khối trưởng ủy quyền. c) Tham gia đoàn kiểm tra theo sự phân công của cụm trưởng, khối trưởng và kế hoạch của  cụm, khối thi đua. 3. Các đơn vị thành viên trong cụm, khối thi đua có trách nhiệm a) Đăng ký các nội dung, chỉ tiêu thi đua (nhiệm vụ trọng tâm, chỉ tiêu kế hoạch của đơn vị, địa  phương, ngành, lĩnh vực; chỉ tiêu về công tác xây dựng Đảng, đoàn thể...) gửi cụm trưởng, khối  trưởng trước ngày 15/01 hàng năm. b) Tổ chức phát động các phong trào thi đua, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung đã ký  kết giao ước thi đua. c) Tự chấm điểm thi đua của đơn vị mình theo các nội dung, tiêu chí đã ký kết và gửi báo cáo kết  quả đánh giá thi đua cho cụm trưởng, khối trưởng tổng hợp, thẩm định. Cung cấp văn bản, tài  liệu minh chứng, báo cáo giải trình với cụm trưởng, khối trưởng (nếu có). d) Tham gia đầy đủ, đúng thành phần các cuộc họp do cụm trưởng, khối trưởng triệu tập. Thực  hiện chế độ thông tin báo cáo theo quy định. đ) Tham gia xây dựng, sửa đổi, bổ sung Quy chế hoạt động và các tiêu chí thi đua, thang bảng  điểm của cụm, khối thi đua theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh  (nếu có); tham gia bình xét khen thưởng cho các đơn vị thành viên trong cụm, khối. e) Tham gia các đoàn kiểm tra do cụm trưởng, khối trưởng thành lập.
  6. g) Đề xuất các biện pháp, giải pháp nhằm đẩy mạnh, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng của  cụm, khối và của tỉnh. Phát hiện, phổ biến, giới thiệu các mô hình mới, điển hình tiên tiến, cách  làm mới có hiệu quả trong phong trào thi đua để các đơn vị thành viên tham quan, học tập kinh  nghiệm. h) Tham gia các hoạt động khác do cụm, khối thi đua tổ chức. Điều 6. Hoạt động của cụm, khối thi đua a) Thành phần hội nghị: ­ Đối với cụm, khối thi đua các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể, doanh nghiệp, địa phương do tỉnh  tổ chức, thành phần gồm: + Lãnh đạo và chuyên viên Ban Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh + Thủ trưởng, cán bộ, công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các đơn vị thành viên  trong cụm, khối thi đua. ­ Đối với cụm, khối thi đua do các sở, ban, ngành, đảng, đoàn thể, doanh nghiệp, địa phương tổ  chức, thành phần gồm: + Thủ trưởng và cán bộ, công chức làm công tác thi đua, khen thưởng của đơn vị quản lý cụm,  khối thi đua. + Thủ trưởng, cán bộ, công chức phụ trách công tác thi đua, khen thưởng các đơn vị thành viên  trong cụm, khối thi đua. b) Nội dung hội nghị: ­ Hội nghị Tổng kết và ký kết giao ước thi đua + Đánh giá kết quả hoạt động của cụm, khối thi đua trong năm và đề ra nhiệm vụ và các biện  pháp, giải pháp triển khai nhiệm vụ năm tiếp theo. + Thông báo kết quả tự chấm điểm, điểm thẩm định của các đơn vị trong cụm, khối thi đua. + Bình chọn, xếp hạng thi đua; đề nghị UBND tặng Cờ thi đua cho đơn vị tiêu biểu, xuất sắc  dẫn đầu cụm, khối và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho đơn vị xếp thứ Nhì, Ba. + Giới thiệu cụm trưởng, khối trưởng, cụm phó, khối phó thi đua năm tiếp theo (hình thức luân  phiên). + Tổ chức ký kết giao ước thi đua. + Thời gian tổ chức chậm nhất 30/01 của năm sau. Riêng khối thuộc ngành giáo dục tính theo  năm học tổ chức trước 30/7 hàng năm. ­ Hội nghị Sơ kết 6 tháng đầu năm
  7. + Thông qua dự thảo báo cáo sơ kết phong trào thi đua 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ 6 tháng  cuối năm của cụm, khối thi đua. + Giới thiệu kết quả xây dựng mô hình, điển hình mới của các đơn vị trong cụm, khối thi đua. + Tọa đàm, trao đổi về các phương pháp, nghiệp vụ; kinh nghiệm đổi mới công tác thi đua khen  thưởng của cụm, khối, đặc biệt là phương pháp đánh giá, kiểm tra, cụ thể hóa tiêu chí thi đua,  biện pháp nhân rộng điển hình tiên tiến, những mô hình mới, những nhân tố mới hiệu quả trên  các lĩnh vực đặc thù trong cụm, khối thi đua. + Thời gian tổ chức hoàn thành trước ngày 15/7 hàng năm. Riêng khối thuộc ngành giáo dục tính  theo năm học tổ chức vào tháng 3 hàng năm (Sau khi kết thúc học kỳ I). Điều 7. Kiểm tra và thông tin báo cáo a) Công tác kiểm tra: Tùy vào tình hình thực tế và số lượng các đơn vị thành viên trong các cụm,  khối thi đua; cụm trưởng, khối trưởng thống nhất với các cụm phó, khối phó xây dựng kế  hoạch, chương trình và hình thức tổ chức kiểm tra phù hợp, hiệu quả, báo cáo thường trực Hội  đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý hoạt động cụm,  khối. ­ Đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và cung cấp các tài  liệu có liên quan với đoàn kiểm tra. ­ Thành viên được giao nhiệm vụ thư ký đoàn kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo kết quả  kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu thi đua đã ký kết giao ước thi đua từ đầu  năm gửi cụm trưởng, khối trưởng thống nhất nội dung về kết quả kiểm tra; kết quả kiểm tra  báo cáo với cơ quan thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua ­ Khen  thưởng) theo dõi tổng hợp. b) Về thông tin báo cáo: Thực hiện báo cáo định kỳ sơ kết 6 tháng và tổng kết năm hoặc báo cáo  đột xuất với Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh (qua Ban Thi đua ­ Khen thưởng) hoặc cơ  quan, đơn vị quản lý cụm, khối tổng hợp. Điều 8. Nội dung chấm điểm, các tiêu chí thi đua chủ yếu 1. Các cụm, khối thi đua căn cứ tình hình thực tế của cụm, khối xây dựng các nội dung, chỉ tiêu  cho phù hợp. ­ Tổng số điểm tối đa là 1.000 điểm (trong đó điểm cho các nội dung không quá 950 điểm; điểm  thưởng cho các chỉ tiêu định lượng không quá 50 điểm). ­ Đối với các chỉ tiêu định tính được quy định một trong ba mức (hoàn thành xuất sắc, hoàn thành  tốt, hoàn thành nhiệm vụ). 2. Điểm cho 03 (ba) nội dung thi đua. ­ Thi đua phát triển kinh tế ­ xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh (550 điểm).
  8. ­ Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và  hệ thống chính trị (200 điểm). ­ Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng (200 điểm). (có bảng phụ lục số 03 kèm theo) Điều 9. Nguyên tắc, phương pháp chấm điểm, bình xét thi đua và hồ sơ đề nghị khen  thưởng 1. Nguyên tắc chấm điểm ­ Đối với các cụm, khối thi đua có các đơn vị thuộc đối tượng xét, đánh giá mức độ hoàn thành  nhiệm vụ hàng năm được UBND các cấp giao chỉ tiêu (kết quả thực hiện các chỉ tiêu do HĐND  và UBND cùng cấp giao chỉ tiêu ngành, lĩnh vực và nhiệm vụ trọng tâm khác của năm thi đua). ­ Đối với các cơ quan, đơn vị khác thì lấy chỉ tiêu kế hoạch được UBND cùng cấp giao hoặc chỉ  tiêu kế hoạch năm do ngành, lĩnh vực giao từ đầu năm, chỉ tiêu kế hoạch do đơn vị xây dựng  trong bản đăng ký thi đua và được ký kết giao ước thi đua của cụm, khối từ đầu năm. ­ Lấy các số liệu được xác định, thống nhất tại báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị,  nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội, quốc phòng, an ninh của năm (đối với các sở, ban, ngành,  đoàn thể cấp tỉnh; UBND cấp huyện, cơ quan đơn vị cấp huyện thì lấy báo cáo đánh giá thực  hiện nhiệm vụ chính trị của cấp tỉnh; đối với các cơ quan Trung ương, các cơ quan quản lý  ngành dọc lấy báo cáo đánh giá của cấp trên hoặc báo cáo cấp trên đã được ban hành); Báo cáo  tổng kết năm của các đơn vị trong các cụm, khối thi đua và văn bản điều chỉnh số liệu của các  đơn vị thành viên và các tài liệu minh chứng làm căn cứ tính điểm, tỷ lệ kết quả đạt được để  chấm điểm thi đua. 2. Điểm cộng, điểm trừ a) Điểm cộng: Dùng để thưởng cho các chỉ tiêu quy định tại các khoản 1, Điều 8 Quy định này:  Thi đua thực hiện nhiệm vụ chính trị, nhiệm vụ phát triển kinh tế ­ xã hội, đảm bảo quốc  phòng, an ninh, hoàn thành tốt chỉ tiêu, nhiệm vụ chính trị được giao. Thực hiện thưởng điểm  theo nguyên tắc mỗi chỉ tiêu vượt 1% cộng 01 điểm; tổng số điểm thưởng của các chỉ tiêu  không quá 20% số điểm quy định của chỉ tiêu đó. b) Điểm trừ: Nếu kết quả các chỉ tiêu thi đua thực hiện thấp hơn 1% so kế hoạch bị trừ 02 điểm  cho mỗi chỉ tiêu quy định tại khoản 1, 2 Điều 8 Quy định này. 3. Các căn cứ đánh giá Căn cứ Quy định hoạt động của cụm, khối thi đua; bản đăng ký thi đua; kết quả đạt được trong  năm; điểm đơn vị tự chấm; kết quả kiểm tra; đánh giá của cấp trên để làm cơ sở cho việc đánh  giá, chấm điểm, xếp loại thi đua cho mỗi đơn vị thành viên. 4. Căn cứ xếp loại thi đua
  9. Căn cứ vào kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ; kết quả chấm điểm, kết quả thẩm  định điểm của cụm trưởng, khối trưởng đã được các đơn vị thành viên thống nhất tại Hội nghị  trù bị trước khi diễn ra hội nghị tổng kết cụm, khối thi đua. 5. Quy trình đánh giá ­ Các đơn vị thành viên tự chấm điểm. ­ Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả. ­ Tổng hợp, thẩm định kết quả tự chấm điểm thông báo cho các đơn vị thành viên. ­ Báo cáo Thường trực Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh hoặc cơ quan quản lý cụm, khối. ­ Tổ chức cuộc họp tổng kết, thống nhất điểm chấm và bình xét thi đua, khen thưởng. 6. Bình xét thi đua a) Bình xét thi đua đối với Cờ thi đua và Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Trên cơ sở nội dung Báo cáo tổng kết thực hiện phong trào thi đua của cụm, khối, kết quả xếp  hạng; đơn vị có số điểm cao nhất (dẫn đầu cụm, khối) đề nghị UBND tỉnh tặng Cờ thi đua; đơn  vị Nhì, Ba cụm, khối hoặc các đơn vị có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong từng lĩnh vực thì đề  nghị UBND tỉnh tặng bằng khen (thành tích đạt được trong một năm, trong phong trào thi đua  cụm, khối). ­ Trong trường hợp khi có từ 02 đơn vị trở lên có điểm cao nhất bằng nhau, thì đơn vị nào được  trừ điểm ít nhất được bình xét dẫn đầu cụm khối; nếu các đơn vị vẫn bằng nhau hoặc không có  đơn vị nào bị điểm trừ thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín (hoặc bằng biểu quyết giơ tay). ­ Kết quả bình xét và đề nghị UBND tỉnh khen của các cụm, khối thi đua gửi Ban Thi đua ­ Khen  thưởng tổng hợp, trình các cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định. b) Bình xét thi đua đối với cờ thi đua của Chính phủ ­ Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh chọn những đơn vị tiêu biểu, xuất sắc nhất trong cụm,  khối thi đua và đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 25 Luật thi đua, khen thưởng xem xét, để đề  nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ. ­ Ban Thi đua ­ Khen thưởng thẩm định, tổng hợp báo cáo, trình Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng  tỉnh tổ chức họp để xem xét hoặc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh  bằng văn bản. Ban Thi đua ­ Khen thưởng tổng hợp, các đơn vị đủ điều kiện trình Chủ tịch  UBND tỉnh đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua. 7. Hồ sơ và thời gian trình khen thưởng a) Hồ sơ gồm: ­ Tờ trình đề nghị của cụm trưởng, khối trưởng.
  10. ­ Biên bản họp xét thi đua của cụm, khối thi đua. ­ Bảng tổng hợp chấm điểm của cụm, khối thi đua. ­ Báo cáo thành tích của đơn vị. ­ Báo cáo đánh giá của cụm, khối thi đua. ­ Đối với cụm, khối thi đua do các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức phải có biên bản họp  của Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao, quản lý. b) Số lượng hồ sơ trình khen thưởng gồm: ­ Cờ thi đua của Chính phủ: 05 bộ bản chính ­ Cờ thi đua, Bằng khen của tỉnh: 02 bộ bản chính. ­ File điện tử hồ sơ trình khen thưởng: Tờ trình, danh sách, báo cáo thành tích của các tập thể ở  định dạng “.doc”. c) Thời gian trình khen thưởng ­ Trước ngày 15/2 năm sau (ngành Y tế trình trước ngày 10/2). ­ Riêng đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/7 hàng năm. 8. Số lượng và cơ cấu đề nghị khen thưởng a) Số lượng đề nghị UBND tỉnh khen thưởng: Cụm, khối thi đua lựa chọn tập thể dẫn đầu cụm, khối đề nghị tặng Cờ của UBND tỉnh; và lựa  các tập thể đứng nhì, ba khối hoặc các đơn vị có thành tích tiêu biểu, xuất sắc trong từng lĩnh  vực thì đề nghị UBND tỉnh tặng Bằng khen (cụm, khối dưới 05 đơn vị được tặng không quá 02  bằng khen; từ 06 đến 10 đơn vị được tặng không quá 03 bằng khen; trên 10 đơn vị được tặng  không quá 04 bằng khen). b) Số lượng đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua không vượt quá 20% so với tổng số  các đơn vị được tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh. Chương III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Tổ chức thực hiện 1. Căn cứ vào Quy định này cụm trưởng, khối trưởng thi đua của tỉnh có trách nhiệm xây dựng  tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, thảo luận và thống nhất với  các thành viên trong cụm, khối về các nội dung thi đua. Tổ chức ký kết giao ước thi đua và đăng  ký các chỉ tiêu thi đua theo quy định hiện hành.
  11. 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện,  thị xã, thành phố có trách nhiệm thực hiện: a) Cụ thể hóa Quy định này thành quy chế tổ chức, hoạt động và hướng dẫn các cụm, khối thi  đua thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy định này. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch  UBND, Chủ tịch Hội đồng Thi đua ­ Khen thưởng cùng cấp và cơ quan quản lý Nhà nước về  công tác thi đua, khen thưởng cấp mình về tổ chức và hoạt động của cụm, khối thi đua do các cơ  quan, đơn vị, địa phương tổ chức; tăng cường kiểm tra, giám sát, theo dõi, chỉ đạo, xét duyệt, đề  nghị khen thưởng theo quy định hiện hành. b) Ban hành tiêu chí, thang điểm của cụm, khối và kết quả chấm điểm cho các cơ quan, đơn vị  theo quy định, tổng hợp gửi kết quả về Ban Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh trước ngày 30/01 hàng  năm; các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo trước ngày 25/7 hàng năm để tổng hợp, bình xét  thi đua. 3. Ban Thi đua ­ Khen thưởng tỉnh (cơ quan thường trực Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh) có  trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả bình xét, suy tôn cho các đơn vị trong  cụm, khối thi đua; báo cáo Hội đồng thi đua, khen thưởng tỉnh xem xét, đề nghị cấp có thẩm  quyền khen thưởng. Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy định Trong quá trình thực hiện Quy định này, trong trường hợp có sự thay đổi do quy định của pháp  luật hoặc nếu có vướng mắc, phát sinh thì các cơ quan, đơn vị, địa phương có văn bản gửi về  Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua ­ Khen thưởng) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, điều  chỉnh, bổ sung kịp thời./.   PHỤ LỤC SỐ 01 KHỐI THI ĐUA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ (12 KHỐI) I. Khối số 1: Khối thi đua các cơ quan đảng (11 đơn vị) 1. Văn phòng Tỉnh ủy 2. Ban Tổ chức Tỉnh ủy 3. Ban dân vận Tỉnh ủy 4. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy 5. Ban Nội chính Tỉnh ủy 6. Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy 7. Trường Chính trị tỉnh 8. Đảng ủy khối cơ quan tỉnh
  12. 9. Đảng ủy khối Doanh nghiệp 10. Báo Đắk Lắk 11. Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh. II. Khối số 2: Khối thi đua Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị ­ xã hội (06 đơn vị) 1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh 2. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh 3. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đắk Lắk 4. Liên đoàn Lao động tỉnh 5. Hội Nông dân tỉnh 6. Hội cựu Chiến binh tỉnh. III. Khối số 3: Khối thi đua các cơ quan Nội chính (08 đơn vị) 1. Thi hành án dân sự tỉnh 2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh 3. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh 4. Tòa án nhân dân tỉnh 5. Thanh tra tỉnh 6. Công an tỉnh 7. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh 8. Sở Tư pháp. IV. Khối số 4: Khối thi đua các cơ quan tham mưu, tổng hợp (09 đơn vị) 1. Văn phòng HĐND tỉnh 2. Văn phòng UBND tỉnh 3. Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh 4. Sở Nội vụ 5. Sở Ngoại vụ
  13. 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư 7. Sở Khoa học và Công nghệ 8. Sở Tài chính 9. Quỹ Đầu tư Đắk Lắk. V. Khối số 5: Khối thi đua các Sở quản lý nhà nước về kinh tế (06 đơn vị) 1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2. Sở Xây dựng 3. Sở Tài nguyên và Môi trường 4. Sở Giao thông Vận tải 5. Sở Công Thương 6. Ban quản lý các khu công nghiệp. VI. Khối số 6: Khối thi đua các Sở quản lý nhà nước về văn hóa ­ xã hội (07 đơn vị) 1. Sở Lao động, Thương binh và xã hội 2. Sở Giáo dục và Đào tạo 3. Sở Y tế 4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 5. Sở Thông tin và Truyền thông 6. Ban Dân tộc 7. Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk. VII. Khối số 7: Khối thi đua các tổ chức hội đặc thù (10 đơn vị) 1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh 2. Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh 3. Hội Văn học nghệ thuật tỉnh 4. Hội Luật gia tỉnh Đắk Lắk 5. Hội Chữ Thập đỏ tỉnh
  14. 6. Ban đại diện Hội người cao tuổi tỉnh 7. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh 8. Hội Kế hoạch hóa gia đình 9. Hội Người tù yêu nước tỉnh 10. Hội Bảo vệ Tài nguyên và Môi trường tỉnh. VIII. Khối số 8: Khối thi đua các Doanh nghiệp 1 (11 đơn vị) 1. Công ty TNHH MTV Quản lý Đô thị và Môi trường Đắk Lắk 2. Công ty Cổ phần Công trình Việt Nguyên 3. Công ty TNHH MTV Quản lý Công trình Thủy lợi Đắk Lắk 4. Công ty TNHH Môi trường Đông Phương 5. Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp Hòa Phú 6. Công ty Cổ phần Xây dựng Đắk Lắk 7. Công ty Cổ phần Vật tư và Xây dựng Đắk Lắk 8. Công ty Cổ phần Sông Ba 9. Viettel Đắk Lắk ­ Chi nhánh Tập đoàn Công nghiệp ­ Viễn thông Quân đội 10. Viễn thông Đắk Lắk 11. Bưu điện tỉnh Đắk Lắk. IX. Khối số 9: Khối thi đua các Doanh nghiệp 2 (10 đơn vị) 1. Công ty TNHH một thành viên Cà phê Thắng Lợi 2. Công ty Cà phê Phước An 3. Công ty TNHH một thành viên xuất nhập khẩu 2/9 Đắk Lắk 4. Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp Buôn Ja Wầm 5. Công ty TNHH một thành viên Cấp thoát nước và đầu tư xây dựng 6. Công ty TNHH một thành viên Cao su Đắk Lắk 7. Công ty TNHH một thành viên Cà phê Tháng 10 8. Công ty TNHH một thành viên Cà phê Ea Pốc
  15. 9. Công ty TNHH một thành viên Cà phê Cư Pul 10. Công ty cổ phần đầu tư và xuất nhập khẩu Đắk Lắk. X. Khối số 10: Khối thi đua các Doanh nghiệp 3 (11 đơn vị) 1. Công ty Điện lực Đắk Lắk 2. Công ty Xổ số kiến thiết Đắk Lắk 3. Công ty TNHH một thành viên In Đắk Lắk 4. Công ty Xăng dầu Nam Tây Nguyên. 5. Công ty cổ phần Lương thực và Vật tư nông nghiệp Đắk Lắk 6. Công ty cổ phần Dược Đắk Lắk 7. Công ty Cổ phần thương mại Bia Sài gòn Tây Nguyên 8. Công ty Cổ phần sách & Thiết bị trường học Đắk Lắk 9. Công ty Cổ phần Ong mật Đắk Lắk 10. Công ty Cổ phần khoáng sản Đắk Lắk 11. Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn ­ Miền Trung. XI. Khối số 11: Khối thi đua các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp (07  đơn vị) 1. Trường Phổ thông dân tộc nội trú Tây Nguyên ­ Bộ Quốc phòng 2. Trường Cao đẳng Y tế Đắk Lắk 3. Trường Cao đẳng Công nghệ Tây Nguyên 4. Trường Đại học Tây Nguyên 5. Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật 6. Trường Văn hóa 3 ­ Bộ Công an 7. Trường Cao đẳng Kỹ thuật Đắk Lắk. XII. Khối số 12: Khối các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (11 đơn vị) 1. Cục Hải quan tỉnh 2. Ngân hàng Nhà nước tỉnh
  16. 3. Kho Bạc Nhà nước tỉnh 4. Cục thuế tỉnh 5. Bảo hiểm xã hội tỉnh Đắk Lắk 6. Cục Thống kê tỉnh 7. Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Nam Tây Nguyên 8. Kiểm lâm vùng IV 9. Thú Y vùng IV 10. Cục quản lý thị trường tỉnh 11. Kiểm toán nhà nước khu vực XII.   PHỤ LỤC SỐ 02 CỤM THI ĐUA HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (03 CỤM) I. Cụm số 1 (05 đơn vị) 1. Huyện Krông Pắc 2. Thị xã Buôn Hồ 3. Huyện Cư Kuin 4. Thành phố Buôn Ma Thuột 5. Huyện Ea Kar II. Cụm số 2 (05 đơn vị) 1. Huyện Krông Búk 2. Huyện Krông Năng 3. Huyện Krông Ana 4. Huyện Ea H’Leo 5. Huyện Cư M’gar III. Cụm số 3 (05 đơn vị)
  17. 1. Huyện Buôn Đôn 2. Huyện Lắk 3. Huyện M’Drắk 4. Huyện Krông Bông 5. Huyện Ea Súp   PHỤ LỤC SỐ 03 THANG BẢNG ĐIỂM, NỘI DUNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA A. NỘI DUNG THỨ NHẤT Thi đua phát triển kinh tế ­ xã hội, bảo đảm quốc phòng ­ an ninh (550 điểm) 1. Đối với cụm thi đua huyện, thị xã, thành phố Kết  quả  KH  Kết  thực  Điểm Điểm  Điểm  giao  quả  hiện STT Tiêu chí thi đua ĐVT tự  Cụm  chuẩn trong  thực  Tỷ lệ  chấm chấm năm hiện đ ạ t  %  KH Tổng thu ngân sách nhà nước             Tỷ  01 trên địa bàn theo chỉ tiêu Tỉnh  70 đồng giao Chuyển dịch cơ cấu kinh tế % 60            + Nông­Lâm­Thủy sản % 20            02 + Công nghiệp ­ Xây dựng % 20            + Dịch vụ % 20            Triệu             03 Thu nhập bình quân đầu người 30 đồng 04 Tỷ lệ che phủ rừng % 30            05 Giảm tỷ lệ hộ nghèo % 30            06 Giải quyết việc làm Người 25            07 Giảm tỷ suất sinh %o 20            08 Tỷ lệ trường học đạt chuẩn  % 25          
  18. quốc gia Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt             09 % 25 chuẩn quốc gia về y tế Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh             10 % 25 hiệu văn hóa Số xã đạt chuẩn nông thôn             11 Xã 30 mới trong năm Diện tích về sản xuất nông             12 Ha 30 nghiệp theo hướng VietGAP 13 Công tác tuyển quân % 20           Giảm tai nạn giao thông trên             cả 3 mặt so với năm trước.    30 Trong đó 14 ­ Giảm số vụ tai nạn giao  % 10            thông ­ Giảm số người chết % 10           ­ Giảm số người bị thương % 10           Điểm  chuẩ nĐiể m  chuẩ nĐiể m  Điểm Điểm     Điểm chuẩn chuẩ tự  Cụm  nĐiể chấm chấm m  chuẩ nĐiể m  đăng  ký Hoàn  Hoàn  Hoàn  thành  thành  thành    xuất  tốt tốtHo sắc àn  thành 15 Công tác Quân sự địa phương.    30 24 2418       Trong đó: ­ Công tác huấn luyện, phòng    10 08 0806       thủ, chiến đấu và sẵn sàng  chiến đấu;
  19. ­ Xây dựng nền quốc phòng    10 08 0806       toàn dân; ­ Xây dựng lực lượng vũ trang    10 08 0806       vững mạnh. Công tác An ninh, trật tự.    30 24 2418       Trong đó ­ Giữ gìn an ninh chính trị và    10 08 0806       trật tự xã hội; 16 ­ Xây dựng phong trào quần  chúng bảo vệ an ninh Tổ    10 08 0806       quốc; ­ Xây dựng lực lượng công an    10 08 0806       trong sạch, vững mạnh Công tác thực hiện cải cách  17   20 16 1612       hành chính, cải cách tư pháp Việc thực hiện thực hành tiết  18 kiệm, chống tham nhũng, lãng    20 16 1612       phí Tổng  Tổng số điểm số  550            điểm                      2. Đối với các khối thi đua cơ quan Đảng, Mặt trận và đoàn thể thuộc tỉnh Điểm  chuẩn Điểm  Điểm  Điểm  Điểm chuẩn chuẩn tự  Khối  Điểm  chấm chấm STT Tiêu chí đăng  ký Hoàn  Hoàn  thành  Hoàn  thành  xuất  thành tốt s ắc Công tác nghiên cứu, tham mưu  cụ thể hoá chủ trương của Đảng,  01 chính sách và pháp luật của Nhà  70 50 42       nước vào nhiệm vụ chính trị của  cơ quan. Công tác xây dựng các chương  02 50 40 24       trình, kế hoạch của cơ quan.
  20. Công tác chỉ đạo, phối hợp thực  03 hiện nhiệm vụ chính trị của cơ  60 50 48       quan. Công tác hướng dẫn, kiểm tra cơ  04 60 50 48       sở Kết quả tổ chức vận động quần  chúng và phát động các phong trào  05 thi đua; tổ chức các cuộc vận  50 40 24       động của đơn vị từ tỉnh đến cơ  sở. Công tác xây dựng củng cố tổ  chức và kết quả xếp loại chất  06 50 40 24       lượng hoạt động của đơn vị từ  tỉnh đến cơ sở. Công tác bồi dưỡng và đào tạo  07 50 40 24       cán bộ, công chức. Việc thực hành tiết kiệm, chống  08 60 50 48       tham nhũng, lãng phí. Công tác giám sát, phản biện xã  hội, góp ý xây dựng Đảng, chính  quyền 09 50 40 24       (trong năm mỗi cơ quan tổ chức  giám sát ít nhất từ 1 đến 2 chính  sách liên quan) 10 Công tác cải cách hành chính 50 40 24         Tổng số điểm 550 440 330       3. Đối với các khối thi đua cơ quan Sở, ban, ngành của tỉnh Điểm  chuẩn Điểm  Điểm  Điểm  Điểm chuẩn chuẩn tự  Khối  Điểm  chấm chấm STT Tiêu chí đăng  ký Hoàn  Hoàn  thành  Hoàn  thành  xuất  thành tốt sắc 01 Công tác nghiên cứu, tham mưu xây  40 32 24       dựng văn bản quy phạm pháp luật  của HĐND, UBND hoặc của ngành 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2