intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: Vi Nhã | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:116

29
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 22/2019/QĐ-UBND tỉnh Đồng Nai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐỒNG NAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 22/2019/QĐ­UBND Đồng Nai, ngày 15 tháng 5 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH  ĐỒNG NAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012; Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ­CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền   lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi  tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ­CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ  sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ­CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức  lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT­BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài  nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế ­ kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 451/TTr­STNMT ngày  22/4/2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như  sau: 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng a) Phạm vi điều chỉnh Đơn giá tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở để lập và thẩm tra, thanh quyết toán các dự  án, nhiệm vụ liên quan đến công tác xây dựng cơ sở dữ liệu: địa chính; thống kê, kiểm kê đất 
  2. đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất (gọi chung là cơ sở dữ liệu đất đai) trên địa bàn  tỉnh Đồng Nai. b) Đối tượng áp dụng: Đơn giá áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường, đơn vị sự  nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân liên quan đến việc thực hiện các  công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. 2. Các Đơn giá ban hành kèm theo (chưa bao gồm chi phí khảo sát lập thiết kế, lập dự toán; chi  phí kiểm tra, nghiệm thu; thuế VAT), cụ thể: a) Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính: Phụ lục I kèm theo. b) Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai: Phụ lục II kèm theo. c) Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Phụ lục III kèm theo. d) Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu giá đất: Phụ lục IV kèm theo. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2019 và thay thế Quyết định số  33/2014/QĐ­UBND ngày 20/8/2014 của UBND tỉnh ban hành Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu  địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện đơn  giá; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ  sung hoặc thay thế quyết định cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. 2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá, giá dịch vụ theo quy định. 3. Trong quá trình thực hiện nếu quy định pháp luật liên quan thay đổi, có vướng mắc, phát sinh,  các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị có  liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, quyết định. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch  và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long  Khánh, thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu  trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4; ­ Bộ Tài nguyên và Môi trường; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Bộ Tài chính; ­ Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); ­ Thường trực HĐND tỉnh; ­ Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
  3. ­ Sở Tư pháp; ­ Chánh, Phó Chánh VP UBND tỉnh; ­ Trung tâm Công báo tỉnh; Nguyễn Quốc Hùng ­ Lưu VT, CNN, KT.   PHỤ LỤC I ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2019/QĐ­UBND ngày 15/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Đồng Nai) Chi  phí  trực  tiếpC hi phí  trực  tiếpC hi phí  trực  Đơn  tiếpC giá  Chi phí trực tiếp hi phí  sản  trực  phẩm  tiếpC (đồng) hi phí  trực  tiếpC Đơn  hi phí  Số  Tên sản phẩm vị  chung  TT tính 15%  (đồng ) Chi  phí sử  dụng  Chi phí sử  thiết  dụng thiết  bịTổn Vật  bị g  LĐKT  Dụng  tư  cộ ng  (đồng cụ  (đồng (đồng ) (đồng) ) ) KH  Điện  máy  năng  (đồng (đồng ) )
  4. Xây dựng CSDL  địa chính đối với  trường hợp đã  A                   thực hiện đăng  ký, cấp giấy  chứng nhận Xây dựng CSDL  địa chính (không  bao gồm nội  dung xây dựng  I dữ liệu không                    gian đất đai nền  và quét giấy tờ  pháp lý, xử lý  tập tin) Công tác chuẩn  1                   bị Lập kế hoạch thi  công chi tiết: xác  định thời gian, địa  điểm, khối lượng  và nhân lực thực  hiện từng bước  công việc, lập kế  1.1 Thửa 356 5 1 6 1 369 55 425 hoạch làm việc  với các đơn vị có  liên quan đến  công tác xây dựng  CSDL địa chính  trên địa bàn thi  công Chuẩn bị nhân  lực, địa điểm làm  việc; chuẩn bị vật  tư, thiết bị, dụng  1.2 Thửa 339 5 1 6 1 352 53 405 cụ, phần mềm  phục vụ cho công  tác xây dựng  CSDL địa chính Thu thập tài  2 Thửa 1.370 18 6 19 5 1.417 213 1.630 liệu, dữ liệu Rà soát, đánh giá,  phân loại và sắp  3                   xếp tài liệu, dữ  liệu
  5. Rà soát, đánh giá  tài liệu, dữ liệu;  3.1 Thửa 1.070 26 8 27 6 1.137 171 1.307 lập báo cáo kết  quả thực hiện Phân loại thửa  3.2 đất, lập biểu tổng  Thửa 1.248 31 9 31 7 1.326 199 1.525 hợp Làm sạch, sắp  xếp và đánh số  thứ tự theo quy  định về hồ sơ địa  3.3 Thửa 2.182 33 10 34 8 2.267 340 2.607 chính đối với hồ  sơ đăng ký đất  đai, tài sản gắn  liền với đất Xây dựng CSDL  4 không gian địa                    chính Chuẩn hóa các lớp  4.1 đối tượng không                    gian địa chính Lập bảng đối  chiếu giữa lớp đối  tượng không gian  địa chính với nội  dung tương ứng  4.1.1 Thửa 257 6 2 27 2 294 44 338 trong bản đồ địa  chính để tách, lọc  các đối tượng từ  nội dung bản đồ  địa chính Chuẩn hóa các lớp  đối tượng không  gian địa chính  4.1.2 Thửa 1.347 33 10 142 8 1.540 231 1.771 chưa phù hợp với  quy định kỹ thuật  về CSDL đất đai Rà soát chuẩn hóa  thông tin thuộc  tính cho từng đối  4.1.3 tượng không gian  Thửa 2.476 61 18 262 15 2.832 425 3.256 địa chính theo quy  định kỹ thuật về  CSDL đất đai 4.2 Chuyển đổi các  Thửa 297 7 2 55 3 364 55 419
  6. lớp đối tượng  không gian địa  chính từ tệp (file)  bản đồ số vào  CSDL theo phạm  vi đơn vị hành  chính cấp xã Đối với khu vực  4.3 chưa có bản đồ                    địa chính Chuyển đổi bản  trích đo địa chính  theo hệ tọa độ  4.3.1 Thửa 4.952 121 36 1.810 84 7.003 1.050 8.054 quốc gia VN­2000  vào dữ liệu không  gian địa chính Chuyển đổi vào  dữ liệu không  gian địa chính và  định vị trên dữ  liệu không gian  đất đai nền sơ đồ,  4.3.2 Thửa 9.904 243 72 905 42 11.166 1.675 12.841 bản trích đo địa  chính chưa theo  hệ tọa độ quốc  gia VN­2000 hoặc  bản đồ giải thửa  dạng số Quét và định vị sơ  bộ trên dữ liệu  không gian đất đai  nền sơ đồ, bản  4.3.3 trích đo địa chính  Thửa 4.952 121 36 905 42 6.057 908 6.965 theo hệ tọa độ giả  định hoặc bản đồ  giải thửa dạng  giấy Định vị khu vực  dồn điền đổi thửa  trên dữ liệu không  4.4 gian đất đai nền  Thửa 4.952 121 36 905 42 6.057 908 6.965 trên cơ sở các hồ  sơ, tài liệu hiện  có 5 Xây dựng dữ                    liệu thuộc tính 
  7. địa chính Kiểm tra tính đầy  đủ thông tin của  5.1 thửa đất, lựa chọn Thửa 1.981 49 14 50 12 2.106 316 2.422 tài liệu theo thứ tự  ưu tiên Lập bảng tham  chiếu số thửa cũ  và số thửa mới  đối với các thửa  đất đã được cấp  5.2 Thửa 990 24 7 25 6 1.052 158 1.210 Giấy chứng nhận  theo bản đồ cũ  nhưng chưa được  cấp đổi Giấy  chứng nhận Nhập thông tin từ  5.3 tài liệu đã lựa  Thửa 21.689 531 158 3.554 198 26.130 3.920 30.050 chọn Hoàn thiện dữ  6                   liệu địa chính Hoàn thiện 100%  6.1 thông tin trong cơ  Thửa 1.981 49 14 202 17 2.263 339 2.602 sở dữ liệu Xuất sổ địa chính  (điện tử) theo  6.2 Thửa 495 12 4 51 4 566 85 651 khuôn dạng tệp  tin PDF Xây dựng siêu dữ  7                   liệu địa chính Thu nhận các  thông tin cần thiết  để xây dựng siêu  7.1 Thửa 670 18 6 19 5 717 108 825 dữ liệu (thông tin  mô tả dữ liệu) địa  chính Nhập thông tin  siêu dữ liệu địa  7.2 chính cho từng  Thửa 15 1 1 4 1 22 3 26 đơn vị hành chính  cấp xã Đối soát, tích  8 hợp dữ liệu vào                    hệ thống
  8. Đối soát thông tin  của thửa đất trong  CSDL với nguồn  8.1 Thửa 1.159 36 11 129 13 1.348 202 1.550 tài liệu, dữ liệu đã  sử dụng để xây  dựng CSDL Ký số vào sổ địa  8.2 Thửa 1.099 24 7 200 14 1.344 202 1.546 chính (điện tử) Tích hợp dữ liệu  vào hệ thống theo  định kỳ hàng  8.3 Thửa 1.981 49 14 208 28 2.280 342 2.622 tháng phục vụ  quản lý, vận hành,  khai thác sử dụng Phục vụ kiểm  9 tra, nghiệm thu                    CSDL địa chính Chuẩn bị tư liệu,  tài liệu và phục  vụ giám sát, kiểm  tra, nghiệm thu;  tổng hợp, xác định  khối lượng sản  phẩm đã thực    hiện theo định kỳ  Thửa 374 11 3 12 3 403 60 463 hàng tháng, theo  công đoạn công  trình và khi kết  thúc công trình.  Lập biên bản bàn  giao dữ liệu địa  chính Ghi chú 1:  ­ Công tác chuẩn bị phải triển khai đồng thời tất cả các thửa đất của đơn vị hành chính xã ­ Đối với định mức xây dựng dữ liệu không gian địa chính thì phải xác định rõ nguồn dữ liệu sử  dụng, trong đó định mức được xác định như sau: + Nếu đang sử dụng bản đồ địa chính dạng giấy hoặc chưa được thành lập trong hệ tọa độ  quốc gia VN­2000 thì trước khi xây dựng dữ liệu không gian phải thực hiện số hóa chuyển đổi  hệ tọa độ và biên tập nội dung bản đồ theo quy định hiện hành và định mức tính theo Thông tư  số 14/2017/TT­BTNMT ngày 20/07/2017 + Chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian địa chính chưa phù hợp với quy định kỹ thuật về  CSDL đất đai bao gồm các nội dung công việc: Gộp các thành phần tiếp giáp nhau của cùng  một đối tượng thành một đối tượng duy nhất phù hợp với thông tin thuộc tính của đối tượng 
  9. theo phạm vi đơn vị hành chính cấp xã; bổ sung, chỉnh sửa các thửa đất đã thay đổi hình thể,  kích thước theo tình trạng hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, hồ sơ đăng ký biến động; bổ sung, chỉnh   sửa thửa đất bị chồng lấn diện tích do đo đạc địa chính, cấp Giấy chứng nhận trên nền các bản  đồ có tỷ lệ khác nhau hoặc thời điểm đo đạc khác nhau; rà soát dữ liệu không gian của từng  đơn vị hành chính để xử lý các lỗi dọc biên giữa các xã tiếp giáp nhau + Định vị khu vực dồn điền đổi thửa trên dữ liệu không gian đất đai trên nền cơ sở các hồ sơ,  tài liệu hiện có. Nội dung này chỉ áp dụng đối với khu vực đã thực hiện dồn điền đổi thửa  nhưng chưa thực hiện đo đạc bản đồ địa chính mới. ­ Định mức nhập thông tin từ tài liệu đã lựa chọn cho từng loại thửa đất được điều chỉnh theo  các hệ số như sau: Công   LOẠI THỬA Hệ số (K) Ghi chú LĐKT + Loại I: Thửa đất loại A (đã được cấp Giấy chứng     1,0 21.689 nhận chưa có tài sản gắn liền với đất) + Loại II: Thửa đất loại B (đã được cấp Giấy    chứng nhận và có tài sản gắn liền với đất): Thửa  đất loại D (Căn hộ, văn phòng, cơ sở dịch vụ ­  1,2 26.027 thương mại trong nhà chung cư, nhà hỗn hợp đã  được cấp Giấy chứng nhận) + Loại III: Thửa đất loại C (Giấy chứng nhận cấp    0,5 10.845 chung cho nhiều thửa đất) + Loại IV: Thửa đất loại E (chưa được cấp Giấy    chứng nhận hoặc không được cấp Giấy chứng  0,5 10.845 nhận) ­ Xây dựng siêu dữ liệu địa chính được cập nhật dữ liệu trên phạm vi toàn xã hoặc các khu vực  có thay đổi về chất lượng dữ liệu, không cập nhật cho từng thửa đất. ­ Trường hợp tổ chức xây dựng CSDL đất đai kết hợp với tổ chức sắp xếp lại kho lưu trữ tài  liệu đất đai thì định mức sắp xếp kho lưu trữ được tính theo định mức kinh tế kỹ thuật về lưu  trữ tài liệu đất đai và Định mức xây dựng CSDL không tính công đoạn: Làm sạch, sắp xếp và  đánh số thứ tự theo quy định về hồ sơ địa chính đối với hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền  với đất Xây dựng  dữ liệu  II không gian                    đất đai  nền 1 Xây dựng                    dữ liệu  không gian  đất đai 
  10. nền Xử lý biên  theo quy  định về bản  1.1 đồ đối với  Xã 990.375 207.042 8.515 104.990 5.862 1.316.784197.518 1.514.302 các tài liệu  bản đồ tiếp  giáp nhau  Tách, lọc  và chuẩn  hóa các lớp  1.2 Xã 2.376.900497.05720.441252.00014.0903.160.488474.073 3.634.561 đối tượng  không gian  đất đai nền Chuyển đổi  các lớp đối  tượng  không gian  1.3 Xã 594.225 132.600 5.453 67.190 3.749 803.217 120.483 923.700 đất đai nền  từ tệp (file)  bản đồ số  vào CSDL Gộp các  thành phần  tiếp giáp  nhau của  cùng một  đối tượng  không gian  đất đai nền  thành một  đối tượng  1.4 Xã 1.980.750397.80116.360201.60011.2722.607.782391.167 2.998.949 duy nhất  phù hợp với  thông tin  thuộc tính  của đối  tượng theo  phạm vi  đơn vị hành  chính cấp  xã 2 Tích hợp                    dữ liệu  không gian  đất đai 
  11. nền Xử lý tiếp  biên dữ  liệu không  gian đất đai  nền giữa  2.1 Xã 2.376.900497.05720.441252.00014.0903.160.488474.073 3.634.561 các đơn vị  hành chính  cấp xã, cấp  huyện liền  kề Tích hợp  dữ liệu  không gian  đất đai nền  vào CSDL  2.2 Xã 990.375 207.042 8.515 180.990 5.862 1.392.784208.918 1.601.702 đất đai để  quản lý,  vận hành,  khai thác sử  dụng Ghi chú 2: Căn cứ nguồn tài liệu bản đồ thực tế của xã, tính theo như sau: Trường  hợp sử  dụng  A bản đồ                    địa  chính đã  phủ kín Xây  dựng dữ   liệu  1                   không  gian đất  đai nền Xử lý  biên theo  quy định  về bản  đồ đối  207.04 104.99 1.316.78 197.51 1.1 Xã 990.375 8.515 5.862 1.514.302 với các  2 0 4 8 tài liệu  bản đồ  tiếp giáp  nhau
  12. Tách, lọc   và chuẩn   hóa các  lớp đối  2.376.90 497.05 20.44 252.00 14.09 3.160.48 474.07 1.2 Xã 3.634.561 tượng  0 7 1 0 0 8 3 không  gian đất  đai nền Chuyển  đổi các  lớp đối  tượng  không  gian đất  132.60 120.48 1.3 Xã 594.225 5.453 67.190 3.749 803.217 923.700 đai nền  0 3 từ tệp  (file) bản   đồ số  vào  CSDL Gộp các  thành  phần  tiếp giáp  nhau của   cùng một   đối  tượng  không  gian đất  đai nền  thành  một đối  1.980.75 397.80 16.36 201.60 11.27 2.607.78 391.16 1.4 tượng  Xã 2.998.949 0 1 0 0 2 2 7 duy nhất  phù hợp  với thông   tin thuộc  tính của  đối  tượng  theo  phạm vi  đơn vị  hành  chính  cấp xã 2 Tích hợp                    
  13. dữ liệu  không  gian đất  đai nền Xử lý  tiếp biên  dữ liệu  không  gian đất  đai nền  giữa các  2.376.90 497.05 20.44 252.00 14.09 3.160.48 474.07 2.1 Xã 3.634.561 đơn vị  0 7 1 0 0 8 3 hành  chính  cấp xã,  cấp  huyện  liền kề Tích hợp  dữ liệu  không  gian đất  đai nền  vào  207.04 180.99 1.392.78 208.91 2.2 CSDL  Xã 990.375 8.515 5.862 1.601.702 2 0 4 8 đất đai  để quản  lý, vận  hành,  khai thác  sử dụng Trường  hợp sử  dụng từ  B nguồn                    bản đồ  hiện  trạng Xây  dựng dữ   liệu  1                   không  gian đất  đai nền 1.1 Xử lý  Xã 495.188 207.04 8.515 104.99 5.862 821.597 123.24 944.836 biên theo  2 0 0
  14. quy định  về bản  đồ đối  với các  tài liệu  bản đồ  tiếp giáp  nhau Tách, lọc   và chuẩn   hóa các  lớp đối  1.188.45 497.05 20.44 252.00 14.09 1.972.03 295.80 1.2 Xã 2.267.844 tượng  0 7 1 0 0 8 6 không  gian đất  đai nền Chuyển  đổi các  lớp đối  tượng  không  gian đất  132.60 1.3 Xã 297.113 5.453 67.190 3.749 506.105 75.916 582.020 đai nền  0 từ tệp  (file) bản   đồ số  vào  CSDL 1.4 Gộp các  Xã 990.375 397.80 16.36 201.60 11.27 1.617.40 242.61 1.860.018 thành  1 0 0 2 7 1 phần  tiếp giáp  nhau của   cùng một   đối  tượng  không  gian đất  đai nền  thành  một đối  tượng  duy nhất  phù hợp  với thông   tin thuộc  tính của  đối 
  15. tượng  theo  phạm vi  đơn vị  hành  chính  cấp xã Tích hợp   dữ liệu  2 không                    gian đất  đai nền Xử lý  tiếp biên  dữ liệu  không  gian đất  đai nền  giữa các  1.188.45 497.05 20.44 252.00 14.09 1.972.03 295.80 2.1 Xã 2.267.844 đơn vị  0 7 1 0 0 8 6 hành  chính  cấp xã,  cấp  huyện  liền kề Tích hợp  dữ liệu  không  gian đất  đai nền  vào  207.04 180.99 134.64 2.2 CSDL  Xã 495.188 8.515 5.862 897.597 1.032.236 2 0 0 đất đai  để quản  lý, vận  hành,  khai thác  sử dụng C Trường                    hợp sử  dụng từ  nguồn  bản đồ  địa  chính  nhưng 
  16. chưa  phủ kín  và phải  kết hợp  với bản  đồ hiện  trạng Xây  dựng dữ   liệu  1                   không  gian đất  đai nền Xử lý  biên theo  quy định  về bản  đồ đối  207.04 104.99 1.118.70 167.80 1.1 Xã 792.300 8.515 5.862 1.286.516 với các  2 0 9 6 tài liệu  bản đồ  tiếp giáp  nhau Tách, lọc   và chuẩn   hóa các  lớp đối  1.901.52 497.05 20.44 252.00 14.09 2.685.10 402.76 1.2 Xã 3.087.874 tượng  0 7 1 0 0 8 6 không  gian đất  đai nền Chuyển  đổi các  lớp đối  tượng  không  gian đất  132.60 102.65 1.3 Xã 475.380 5.453 67.190 3.749 684.372 787.028 đai nền  0 6 từ tệp  (file) bản   đồ số  vào  CSDL 1.4 Gộp các  Xã 1.584.60 397.80 16.36 201.60 11.27 2.211.63 331.74 2.543.377 thành  0 1 0 0 2 2 5 phần 
  17. tiếp giáp  nhau của   cùng một   đối  tượng  không  gian đất  đai nền  thành  một đối  tượng  duy nhất  phù hợp  với thông   tin thuộc  tính của  đối  tượng  theo  phạm vi  đơn vị  hành  chính  cấp xã Tích hợp   dữ liệu  2 không                    gian đất  đai nền Xử lý  tiếp biên  dữ liệu  không  gian đất  đai nền  giữa các  1.901.52 497.05 20.44 252.00 14.09 2.685.10 402.76 2.1 Xã 3.087.874 đơn vị  0 7 1 0 0 8 6 hành  chính  cấp xã,  cấp  huyện  liền kề 2.2 Tích hợp  Xã 792.300 207.04 8.515 180.99 5.862 1.194.70 179.20 1.373.916 dữ liệu  2 0 9 6 không  gian đất  đai nền 
  18. vào  CSDL  đất đai  để quản  lý, vận  hành,  khai thác  sử dụng Quét  giấy tờ  III pháp lý                    và xử lý  tập tin Quét  giấy tờ  pháp lý  về quyền  sử dụng  đất,  1                   quyền sở  hữu nhà  ở và tài  sản khác  gắn liền  với đất Quét  Trang  1.1 1.483 586 43 456 43 2.611 392 3.002 trang A3 A3 Quét  Trang  1.2 989 552 43 304 25 1.913 287 2.200 trang A4 A4 Xử lý các  tệp tin  quét  thành tệp  (file) hồ  sơ quét  dạng số  của thửa  Trang  đất, lưu  2 A3,  494 426 31 20 5 976 146 1.123 trữ dưới  A4 khuôn  dạng tệp  tin PDF  (ở định  dạng  không  chỉnh sửa  được)
  19. Tạo liên  kết hồ sơ  quét  3 dạng số  Thửa 1.236 210 18 202 17 1.683 252 1.935 với thửa  đất trong  CSDL Ghi chú 3: Trường hợp tổ chức xây dựng CSDL đất đai kết hợp với tổ chức sắp xếp lại kho lưu   trữ tài liệu đất đai thì định mức sắp xếp kho lưu trữ được tính theo định mức kinh tế kỹ thuật về   lưu trữ tài liệu đất đai và hạng mục quét (scan) tài liệu của công tác sắp xếp lại kho lưu trữ tài  liệu đất đai không được tính khối lượng các tài liệu quét trong quá trình xây dựng CSDL đất đai Chuyển  đổi, bổ  sung, hoàn  thiện  CSDL địa  chính đã  xây dựng  trước  ngày 01  B tháng 08                    năm 2016  (ngày  Thông tư  số  75/2015/T T­BTNMT  có hiệu  lực thi  hành) Chuyển  đổi, bổ  sung hoàn  thiện dữ  liệu địa  chính    (Không  I                 bao gồm    nội dung  xây dựng  dữ liệu  không  gian đất  đai nền)
  20. Công tác  1                   chuẩn bị Lập kế  hoạch thi  công chi  tiết: Xác  định thời  gian, địa  điểm, khối  lượng và  nhân lực  thực hiện  của từng  bước công  việc; lập  Thử 1.1 kế hoạch  107 9 1 2 1 120 18 138 a làm việc  với các  đơn vị có  liên quan  đến công  tác chuyển  đổi, bổ  sung, hoàn  thiện  CSDL địa  chính trên  địa bàn thi  công Chuẩn bị  nhân lực,  địa điểm  làm việc;  chuẩn bị  vật tư,  thiết bị,  dụng cụ,  cài đặt  Thử 1.2 102 9 1 2 1 115 17 132 phần mềm  a phục vụ  cho công  tác chuyển  đổi, bổ  sung, hoàn  thiện  CSDL địa  chính 2 Chuyển                   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2