YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2253/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình
11
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2253/2019/QĐ-UBND ban hành Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2253/2019/QĐ-UBND tỉnh Hòa Bình
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HÒA BÌNH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 2253/QĐUBND Hòa Bình, ngày 16 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ CÂU HỎI/TRẢ LỜI VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 274/QĐTTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia; Căn cứ Kế hoạch số 101/KHUBND ngày 29/5/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Quyết định số 274/QĐTTg ngày 12/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Cổng dịch vụ công quốc gia; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 6572/TTrVPUBND ngày 11/10/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình. Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan có liên quan cập nhật, công khai Bộ câu hỏi/trả lời trên Cổng dịch vụ công tỉnh và tích hợp trên Cổng dịch vụ công quốc gia theo quy định. Thời gian trước ngày 15/11/2019. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (để báo cáo); TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; Chủ tịch UBND tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh; Bùi Văn Khánh Chánh VP/UBND tỉnh; Lưu: VT, KSTT (Ng.10b) PHỤ LỤC 1 BỘ CÂU HỎI/TRẢ LỜI VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT TTHC LĨNH VỰC GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2253/QĐUBND ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh). Tên STT Câu hỏi Câu trả lời TTHC A 1 Cấp Giấy Hồ sơ đề Điều 12 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT ngày 31/12/2014 phép liên nghị cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số vận Việt Giấy điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định Lào cho phép liên tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ phương vận Việt qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa tiện Lào cho Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân phương Lào về hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Lào quy tiện gồm định: những giấy tờ 1. Đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương gì? tiện kinh doanh vận tải): LỜơ BỘ CÂU HỎI/TRẢa) Đ n đẤềP T I C ị cấp Giấy phép liên vận Việt Lào quy định nghỈNH tại Phụ lục 7a của Thông tư này; b) Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào; c) Giấy đăng ký phương tiện và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và hợp tác xã nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải; d) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; đ) Văn bản chấp thuận khai thác tuyến, văn bản thay thế phương tiện hoặc văn bản bổ sung phương tiện của cơ quan
- quản lý tuyến và hợp đồng đón trả khách tại bến xe ở Việt Nam và Lào (đối với phương tiện kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định). 2. Đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào: a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép liên vận Việt Lào quy định tại Phụ lục 7b của Thông tư này; b) Giấy đăng ký phương tiện, trường hợp phương tiện không thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải kèm theo hợp đồng của tổ chức, cá nhân với tổ chức cho thuê tài chính hoặc tổ chức, cá nhân có chức năng cho thuê tài sản theo quy định của pháp luật; c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; d) Hợp đồng hoặc tài liệu chứng minh đơn vị đang thực hiện công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh trên lãnh thổ Lào); đ) Quyết định cử đi công tác của cơ quan có thẩm quyền (đối với trường hợp đi công vụ và các cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế đi công tác). 3. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 của Điều này và các điểm b, c, d khoản 2 của Điều này phải là bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu. 2 Cấp Giấy Phương Điều 3 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT ngày 31/12/2014 phép liên tiện phải của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số vận Việt đảm bảo điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định Lào cho các điều tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ phương kiện gì để qua lại biên giới giữa Chính phủ CHXHCN Việt Nam và tiện được cấp Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về quy định Giấy đối với phương tiện quy định: phép liên vận Việt 1. Phương tiện được cấp Giấy phép liên vận Việt Lào là xe Lào? ô tô bao gồm: xe ô tô đầu kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo ô tô và phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường bộ có Giấy đăng ký phương tiện và biển số do cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp. Phương tiện bao gồm phương tiện thương mại và phương tiện phi thương mại.
- 2. Phương tiện thương mại bao gồm: a) Xe ô tô vận tải hành khách theo tuyến cố định; b) Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch; c) Xe ô tô vận tải hàng hóa; d) Xe ô tô chuyên chở người, hàng hóa và xe máy chuyên dùng lưu thông trên đường bộ phục vụ các công trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào (không bao gồm xe ô tô và xe máy chuyên dùng sang Lào chủ yếu phục vụ thi công công trình, thời gian phục vụ thi công trên 30 ngày và kết thúc công trình mới về nước). 3. Phương tiện phi thương mại bao gồm: a) Xe ô tô của các cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế đi công tác, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô cứu thương, xe ô tô cứu hỏa, xe ô tô thực hiện sứ mệnh nhân đạo (gọi chung là xe công vụ); b) Xe ô tô của cá nhân đi việc riêng (chỉ áp dụng đối với xe ô tô chở người dưới 09 chỗ và xe ô tô bán tải (pickup)); c) Xe ô tô của doanh nghiệp, hợp tác xã đi công tác, tham quan, du lịch. 4. Phương tiện thương mại phải được gắn thiết bị giám sát hành trình, có phù hiệu, biển hiệu và niên hạn sử dụng theo quy định. 3 Cấp Giấy Thời gian Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT phép liên và phạm ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vận Việt vi hoạt hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực Lào cho động của hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ phương phương giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã tiện tiện khi hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân được cấp chủ nhân dân Lào về thời gian và phạm vi hoạt động của Giấy phương tiện phép liên vận Việt 1. Mỗi chuyến đi, phương tiện được phép ở lại lãnh thổ của Lào? Bên ký kết kia không quá 30 ngày, kể từ ngày nhập cảnh. Trường hợp quá thời hạn quy định mà có lý do chính đáng sẽ được gia hạn 01 lần với thời gian tối đa không quá 10 ngày. 2. Phạm vi hoạt động: các phương tiện được phép hoạt động tại các tỉnh, thành phố của Bên ký kết kia và qua lại các cặp
- cửa khẩu theo quy định tại Nghị định thư. 3. Phương tiện không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa hai điểm trong lãnh thổ của Bên ký kết kia. 4 Khi lưu Theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT hành tại ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Lào, hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực phương hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ tiện phải giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã có các hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân giấy tờ chủ nhân dân Lào Quy định về giấy tờ của phương tiện gì? Khi lưu hành, phương tiện phải có các giấy tờ còn hiệu lực cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến có chứng thực (trừ trường hợp giấy tờ được in song ngữ Việt Lào hoặc Việt Anh, Lào Anh) để trình các cơ quan hữu quan khi được yêu cầu, cụ thể: 1. Các giấy tờ của phương tiện bao gồm: a) Giấy đăng ký phương tiện; b) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; c) Giấy phép liên vận; d) Giấy bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với bên thứ ba; đ) Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập. 2. Đối với phương tiện vận tải hành khách, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau: a) Danh sách hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo tuyến cố định được quy định tại Phụ lục 1a của Thông tư này; đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng và vận tải khách du lịch được quy định tại Phụ lục 1b của Thông tư này). b) Hợp đồng vận tải hành khách (đối với phương tiện vận tải hành khách theo hợp đồng). 3. Đối với phương tiện vận tải hàng hóa, ngoài quy định tại khoản 1 của Điều này phải có thêm các giấy tờ sau:
- a) Vận đơn; b) Tờ khai hải quan đối với hàng hóa; c) Giấy chứng nhận kiểm dịch động, thực vật. 4. Ngoài giấy phép liên vận, phương tiện vận tải chuyên chở hàng nguy hiểm, hàng có trọng tải hoặc kích thước vượt quá quy định khi vào lãnh thổ của Bên ký kết kia phải được cơ quan có thẩm quyền của Bên ký kết đó cấp giấy phép lưu hành đặc biệt theo quy định. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào quy định đối với lái xe Lái xe điều khiển phương tiện qua lại biên giới phải có các Cấp Giấy Khi lưu giấy tờ còn hiệu lực sau: phép liên hành tại vận Việt Lào, lái xe 1. Giấy phép lái xe quốc gia hoặc quốc tế phù hợp với loại 5 Lào cho phải có xe mà mình điều khiển. phương các giấy tiện tờ gì? 2. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu và thị thực do cơ quan có thẩm quyền cấp (trừ đối tượng được miễn thị thực). 3. Trong trường hợp hộ chiếu của lái xe và Giấy đăng ký phương tiện không do cùng một Bên ký kết cấp thì phải có thêm bản sao có chứng thực Hợp đồng lao động có thời hạn 01 năm trở lên cùng bản dịch tiếng Anh hoặc bản dịch tiếng quốc gia của nước đến của lái xe với doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc thẻ tạm trú hoặc chứng minh thư ngoại giao. 6 Cấp Giấy Đối Theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 88/2014/TTBGTVT phép liên tượng ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải vận Việt được cấp hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực Lào cho Giấy hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ phương phép vận giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã tiện tải đường hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân bộ quốc chủ nhân dân Lào về đối tượng được cấp Giấy phép vận tải tế Việt đường bộ quốc tế Việt Lào Lào? Đối tượng được cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào (Giấy phép) là các doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam đáp ứng yêu cầu sau: 1. Đã hoạt động vận tải trong nước từ 03 năm trở lên; không
- bị tuyên bố phá sản hoặc không ở trong tình trạng tuyên bố phá sản. 2. Có số lượng phương tiện phù hợp với phương án kinh doanh theo quy định. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 88/2014/TT BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Hiệp định và Nghị định thư thực hiện Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Hồ sơ đề Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, hồ sơ đề nghị cấp Giấy nghị cấp phép Giấy phép vận a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3 của tải đường Thông tư này. 7 bộ quốc tế Việt b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính Lào gồm để đối chiếu của Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô những (đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định phải có giấy tờ Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô) hoặc Giấy gì? chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh ngành nghề vận tải bằng xe ô tô (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định chưa cần phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô); c) Phương án kinh doanh vận tải đường bộ quốc tế Việt Lào theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này. 8 Cấp Giấy Hồ sơ đề Theo quy định tại Khoản 1 Điều 21 Nghị định số phép kinh nghị cấp 86/2014/NĐCP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh vậnGi ấy doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, hồ sơ tải bằng phép kinh đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm: xe ô tô doanh vận tải a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ bằng xe ô Giao thông vận tải quy định; tô gồm những b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để giấy tờ đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; gì? c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành vận tải; d) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; đ) Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
- hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công ten nơ); e) Bản đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi). Theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 21 Nghị định số 86/2014/NĐCP ngày 10/09/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. 2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanh bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; Cấp lại b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; Giấy phép kinh c) Tài liệu chứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi doanh đối Hồ sơ đề trong Giấy phép kinh doanh quy định tại Khoản 3 Điều 20 với nghị cấp Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dung nào thì trường lại Giấy bổ sung tài liệu về nội dung đó). hợp Giấy phép kinh phép bị doanh 3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn hư hỏng, 9 vận tải Giấy phép bao gồm: hết hạn, bằng xe ô bị mất tô gồm a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do hoặc có những Bộ Giao thông vận tải quy định; sự thay giấy tờ đổi liên gì? b) Giấy phép kinh doanh được cấp trước đó; quan đến nội dung c) Phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Giấy của Bộ Giao thông vận tải. phép 4. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép do Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ Giao thông vận tải quy định; b) Giấy phép kinh doanh bị hư hỏng (đối với trường hợp Giấy phép bị hư hỏng) hoặc văn bản có xác nhận của Công an xã, phường nơi đơn vị kinh doanh vận tải trình báo mất Giấy phép kinh doanh. 10 Cấp phù Hồ sơ đề Theo quy định tại Khoản 5 Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT hiệu cho nghị cấp BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định
- xe taxi, xe về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch hợp đồng, vụ hỗ trợ vận tải đường bộ Quy định về cấp phù hiệu, biển xe vận tải hiệu về hồ sơ bao gồm: hàng hóa bằng công a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục ten nơ, 24 của Thông tư này; xe đầu kéo, xe b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có kinh chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và doanh vậnphù hi ệu bảo vệ môi trường, giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê tải hàng xe gồm phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho hóa, xe những thuê tài sản, hợp đồng thuê phương tiện giữa thành viên và kinh giấy tờ hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của đơn vị kinh doanh doanh vậngì? vận tải. Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký tải hành không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính khách thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác theo nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải tuyến cố của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện định, xe mang biển số đăng ký theo quy định tại khoản 12 Điều này. kinh doanh vận c) Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật tải bằng khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề xe buýt nghị cấp phù hiệu. Theo quy định tại Khoản 6 Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu về cấp phù hiệu “XE NỘI BỘ” Hồ sơ đề nghị cấp Đơn vị có xe ô tô vận tải nội bộ gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở Cấp phù xe nội bộ chính hoặc trụ sở chi nhánh trực tiếp hoặc qua đường bưu 11 hiệu xe gồm điện. Hồ sơ bao gồm: nội bộ những giấy tờ a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục gì? 24 của Thông tư này. b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp), Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. 12 Cấp phù Hồ sơ đề Theo quy định tại Khoản 6 Điều 55 Thông tư số 63/2014/TT hiệu xe nghị cấp BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định trung phù hiệu về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch chuyển xe trung vụ hỗ trợ vận tải đường bộ quy định về cấp phù hiệu, biển chuyển hiệu về cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” gồm những Phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cấp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đang tham gia khai thác tuyến cố định trên
- địa bàn địa phương. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu bao gồm: a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 của Thông tư này. giấy tờ b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có gì? chứng thực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. c) Bản sao công bố tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến. 13 Cấp giấy Thủ tục Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 65/2016/NĐCP ngày phép xe cấp giấy 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh tập lái phép xe dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe, thủ tục tập lái? cấp giấy phép xe tập lái 1. Hồ sơ bao gồm: a) Danh sách xe đề nghị cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII kèm theo Nghị định này; b) Giấy đăng ký xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực). 2. Trình tự thực hiện a) Tổ chức gửi danh sách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đào tạo lái xe trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này; b) Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái cho tổ chức đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe; c) Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam cấp giấy phép xe tập lái. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; d) Trường hợp cấp lại giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái: Cơ sở đào tạo lập 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xe tập lái theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Nghị định này. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày
- nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tổ chức kiểm tra, cấp giấy phép xe tập lái cho cơ sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Cấp mới Theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT giấy phép ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy lái xe định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về điều kiện đối với người học lái xe 1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. 2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định. 3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời Điều kiện gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau: đối với 14 người a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở học lái xe lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; là gì? b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên; c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên; d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên. 4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. 15 Hồ sơ Theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT của ngườingày 15/4/2015 c ủa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy học lái xe định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới gồm đường bộ, hồ sơ của người học lái xe những giấy tờ 1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp gì? tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng
- minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài; d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định. 2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm: a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật; c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch); d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch). Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe. Cấp mới Người có giấy phép nhu cầu lái xe cấp giấy phép lái Theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 12/2017/TT xe các BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận hạng A1, tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ A2, A3, giới đường bộ, người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các 16 A4 và ô tô hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn hạng B1 lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo có được để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 tự học lý phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo. thuyết tại nhà không? 17 Hồ sơ Theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT của ngườingày 15/4/2015 c ủa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy dự sát định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới hạch lái
- xe gồm đường bộ, hồ sơ dự sát hạch lái xe những giấy tờ 1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu gì? Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C; c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch. 2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này; b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng; c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng. 3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này; c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn. 4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao
- gồm: a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này; b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận; c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có). Theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy Người dự định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới sát hạch đường bộ về bảo lưu kết quả sát hạch lái xe Cấp mới được bảo Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời 18 giấy phép lưu kết gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ lái xe quả sát sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các hạch hay điều kiện quy định đối với người học tại Điều 7; hồ sơ dự không? sát hạch tại Điều 19 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước. 19 Cấp lại Hồ sơ xin Theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 36 Giấy phépc ấp lại Thông tư số 12/2017/TTBGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ lái xe giấy phép trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, lái xe cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về cấp lại giấy phép gồm lái xe, những giấy tờ 1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng gì? a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe; b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này. 2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
- b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có); c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3; d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe. 3. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung: a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết; b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành. Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này. 20 Đổi giấy Hồ sơ đổi Theo quy định tại Điều 38 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT phép lái giấy phép ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy xe do lái xe do định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới ngành ngành đường bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao Giao Giao thông vận tải cấp, người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực thông vận thông vận tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục tải cấp tải cấp Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm gồm: những giấy tờ 1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại gì? Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có
- thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau: a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3; b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn. 3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài). Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. 21 Đổi giấy Hồ sơ đổi Theo quy định tại Điều 39 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT phép lái giấy phép ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy xe quân lái xe định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới sự do Bộ quân sự đường bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc do Bộ Quốc phòng cấp, người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp phòng cấpQuốc hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục phòng Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. cấp gồm những Hồ sơ bao gồm: giấy tờ gì? Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: 1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký. 3. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3. 4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân
- hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam). Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản. 22 Đổi giấy Hồ sơ đổi Theo quy định tại Điều 40 Thông tư số 12/2017/TTBGTVT phép lái giấy phép ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy xe do lái xe do định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới ngành ngành đường bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an Công an Công an cấp cấp cấp gồm những 1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp giấy tờ trước ngày 01 tháng 8 năm 1995: gì? Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam); c) Hồ sơ gốc (nếu có); Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. 2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995: Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp
- có thẩm quyền; c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3; d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam). Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản. 23 Đổi giấy Hồ sơ đổi Theo quy định tại Khoản 1 Điều 41 Thông tư số 12/2017/TT phép lái giấy phép BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận xe hoặc lái xe tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ bằng lái hoặc giới đường bộ về thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của bằng lái xe của nước ngoài nước xe của ngoài nước 1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục ngoài Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng gồm ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao những gồm: giấy tờ gì? a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này); b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh; c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do
- Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh. Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Thông tư số 12/2017/TT BGTVT ngày 15/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam Hồ sơ đổi 1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao giấy phép thông vận tải. Hồ sơ bao gồm: lái xe Đổi giấy hoặc a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại phép lái bằng lái Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này; xe hoặc xe của bằng lái nước b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được xe của ngoài cấp bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng nước cho khách hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch 24 ngoài cấp du lịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; cho khách nước trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy du lịch ngoài lái phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán nước xe vào của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh; ngoài lái Việt Nam xe vào gồm c) Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Việt Nam những Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ giấy tờ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị gì? thực nhập cảnh vào Việt Nam; d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. 25 Đăng ký Hồ sơ Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 75/2014/TTBGTVT phương đăng ký ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy tiện lần phương định đăng ký phương tiện thủy nội địa về đăng ký phương đầu đối tiện lần tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường
- với đầu đối thủy nội địa phương với tiện chưa phương Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ khai thác tiện chưa hoặc gửi qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp trên khai thác khác đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại đường trên Điều 8 Thông tư này. Hồ sơ bao gồm: thủy nội đường địa thủy nội 1. Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương địa gồm tiện: những giấy tờ a) Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo quy gì? định tại Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; b) 02 (hai) ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; c) Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; d) Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo quy định tại Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. 2. Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra: a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; b) Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu; c) Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; d) Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài; đ) Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. 3. Trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật khi thực hiện đăng ký không
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn