YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 2261/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên
23
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 2261/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 2261/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên
- UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HƯNG YÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- --------------- Số: 2261/QĐ-UBND Hưng Yên, ngày 08 tháng 10 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV ngày 20/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 584/TTr-SNV ngày 21/8/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 16/8/2017 của UBND tỉnh ban hành quy định về xác định Chỉ số cải cách hành chính và Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nguyễn Văn Phóng QUY ĐỊNH VỀ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH VÀ BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Quy định này quy định việc theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (CCHC) của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 2. Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích:
- a) Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và UBND cấp xã trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước. b) Xây dựng Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp giúp UBND tỉnh theo dõi, phát hiện và chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện công tác CCHC; xác định rõ những lĩnh vực, nội dung thực hiện tốt hoặc chưa tốt; từ đó tìm ra giải pháp và cách thức điều hành kinh tế - xã hội và quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu lực, hiệu quả. c) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức về công tác CCHC của cơ quan, đơn vị mình. d) Thông qua xác định Chỉ số CCHC giúp các cơ quan, đơn vị chủ động xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của cơ quan trong công tác CCHC cho phù hợp với tình hình chung của cả nước, của tỉnh; chủ động đánh giá được kết quả thực hiện của cơ quan mình, từ đó có giải pháp khắc phục được những hạn chế, đồng thời biết được kết quả thực hiện của các cơ quan khác để so sánh, học tập. 2. Yêu cầu: a) Đánh giá thực chất, khách quan kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã. b) Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ, bao gồm cả các lĩnh vực được xác định trong Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch CCHC hàng năm của UBND tỉnh. c) Bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh; không đưa vào đánh giá những tiêu chí mang tính đặc thù của từng sở, ngành hoặc các tiêu chí tạo ra sự phân biệt lớn giữa các địa phương. d) Tăng cường sự tham gia của cá nhân, tổ chức đối với việc đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. đ) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh tới cấp huyện, cấp xã. Chương II NỘI DUNG, CÁCH TÍNH ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Điều 3. Nội dung và thang điểm đánh giá 1. Việc xác định Chỉ số CCHC được thực hiện theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần với các điểm số cụ thể của từng cấp kèm theo Quy định này, gồm: a) Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh (Phụ lục I). b) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện (Phụ lục II). c) Chỉ số CCHC của UBND cấp xã (Phụ lục III). 2. Nội dung Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC gồm 03 phần chính: a) Đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC, gồm 07 nội dung: - Công tác chỉ đạo, điều hành công tác CCHC; - Xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; - Cải cách thủ tục hành chính; - Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; - Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; - Cải cách tài chính công; - Hiện đại hóa nền hành chính. b) Đánh giá tác động của CCHC đến người dân, tổ chức. c) Điểm thưởng, điểm trừ. 3. Thang điểm được tính là 100 điểm (tương ứng với 100%). Mức điểm được xác định cụ thể với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này. Đối với các cơ quan, đơn vị do đặc thù không phải thực hiện đầy đủ nhiệm vụ tương ứng với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Phụ lục kèm theo Quy định này thì thang điểm được tính là tổng số điểm tối đa của các tiêu chí, tiêu chí thành phần được đánh giá. Tính chất đặc thù này do các cơ quan quy định tại Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8 và Khoản 9 Điều 9 của Quy định này
- được giao thẩm định tiêu chí, tiêu chí thành phần tương ứng với nhiệm vụ đó xác định hoặc chấp thuận theo đề nghị của cơ quan, đơn vị. Điều 4. Phương pháp đánh giá 1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị: a) Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện các nhiệm vụ CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong bảng chỉ số tương ứng theo hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm tự đánh giá”. b) Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định và được thể hiện tại cột “Điểm thẩm định”. 2. Đánh giá thông qua điều tra xã hội học: a) Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Ghi chú” của các bảng chỉ số. Việc điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các tổ chức và cá nhân khác nhau do UBND tỉnh quy định. b) Bộ câu hỏi điều tra xã hội học do Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ chỉ số các cấp. 3. Tính toán, xác định Chỉ số CCHC: a) Tổng điểm của cơ quan, đơn vị = Tổng điểm thẩm định của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần + tổng điểm thưởng + điểm điều tra xã hội học - tổng điểm trừ. b) Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm do Sở Nội vụ phối hợp thẩm định được thể hiện ở cột “Điểm thẩm định”. c) Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí. d) Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC được thể hiện ở dòng cuối cùng của bảng chỉ số tại các Phụ lục kèm theo Quy định này. Chương III QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Điều 5. Quy trình đánh giá xác định Chỉ số CCHC 1. Các cơ quan, đơn vị tự đánh giá và chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC: a) Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ chỉ số đánh giá kết quả CCHC, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả thực hiện tại cơ quan, đơn vị mình để tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần theo các Bảng chỉ số tương ứng. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm, đơn vị phải có giải thích cụ thể về cách đánh giá, tính điểm. Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số CCHC phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng số điểm đạt được; đồng thời cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho các kết quả đạt được theo đúng yêu cầu. b) Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về Sở Nội vụ. c) UBND cấp xã: Xây dựng báo cáo chấm điểm và gửi kết quả về UBND cấp huyện. 2. Thẩm định kết quả tự đánh giá: a) Thành lập Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị; xem xét trên cơ sở tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi của từng cơ quan chủ quản. Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện do Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan có liên quan thành lập (gọi tắt là Tổ thẩm định cấp tỉnh). Tổ thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp xã do UBND cấp huyện thành lập; giao Phòng Nội vụ chủ trì, phối hợp với đại diện lãnh đạo các phòng, ban chuyên môn phụ trách các lĩnh vực trong công tác CCHC thuộc UBND cấp huyện (gọi là Tổ thẩm định cấp huyện). b) Căn cứ để thẩm định gồm:
- - Báo cáo tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị; - Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC; - Thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp và các cơ quan khác có liên quan. 3. Thực hiện điều tra xã hội học: a) Số nhóm tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học tương ứng với các tiêu chí tự đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị. Sở Nội vụ chủ trì thực hiện điều tra xã hội học để đánh giá cho các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện; UBND cấp huyện thực hiện điều tra xã hội học đánh giá kết quả thực hiện tại UBND cấp xã theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong các Phụ lục kèm theo Quy định này. b) Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau là các cá nhân, tổ chức đã trực tiếp giao dịch và nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi điều tra xã hội học (Số lượng, đối tượng điều tra được chọn theo hướng dẫn của Sở Nội vụ). c) Điểm điều tra xã hội học được tính theo phương pháp bình quân. 4. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC: Tổ thẩm định cấp tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh; Tổ thẩm định cấp huyện tổng hợp trình UBND cấp huyện kết quả xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị. 5. Xếp hạng kết quả Chỉ số CCHC hàng năm: Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) được xếp theo thứ tự từ cao đến thấp (trong trường hợp có từ hai đơn vị trở lên có số điểm bằng nhau thì đơn vị có số điểm của các tiêu chí, tiêu chí thành phần “sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4” cao hơn sẽ được xếp thứ tự cao hơn); nếu chỉ số thành phần theo tiêu chí này bằng nhau thì xét tiếp đến chỉ số thành phần theo tiêu chí “thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích” và được xếp hạng như sau: - Nhóm đạt điểm xuất sắc: Từ 90 đến 100 điểm; - Nhóm đạt điểm tốt: Từ 80 đến dưới 90 điểm; - Nhóm đạt điểm khá: Từ 70 đến dưới 80 điểm; - Nhóm đạt điểm trung bình: Từ 60 đến dưới 70 điểm; - Nhóm đạt điểm yếu: Dưới 60 điểm. 6. Công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC: a) Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện hàng năm trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cấp tỉnh. b) Chủ tịch UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC của UBND cấp xã hàng năm trên cơ sở kết quả thẩm định của Tổ thẩm định cấp huyện. Điều 6. Thời gian chốt số liệu và thời gian thực hiện 1. Thời gian chốt số liệu thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 của năm đánh giá, trừ các nhiệm vụ có quy định cụ thể thời gian thực hiện thì được lấy số liệu theo thời gian đó. 2. Đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện: a) Từ ngày 01/9 đến ngày 31/10 của năm đánh giá, Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch, tổ chức điều tra xã hội học, lấy ý kiến của các đối tượng để đánh giá kết quả thực hiện CCHC. b) Từ ngày 01/01 đến ngày 15/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện hoàn thành công tác tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình và gửi kết quả về Sở Nội vụ. c) Từ ngày 16/01 đến ngày 31/01 của năm kế tiếp năm đánh giá, Sở Nội vụ tổng hợp kết quả tự đánh giá của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. d) Từ ngày 01/02 đến ngày 01/3 của năm kế tiếp năm đánh giá, các sở, ngành tỉnh được phân công tại Điều 9 Quy định này tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và tổng hợp, trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC.
- đ) Trong tháng 3 của năm kế tiếp năm đánh giá, UBND tỉnh công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. 3. Đối với UBND cấp xã: UBND cấp huyện quy định cụ thể về thời gian tổ chức xác định Chỉ số CCHC của UBND cấp xã, đảm bảo kịp thời làm căn cứ đánh giá đối với Chỉ số cấp huyện theo quy định. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 7. Kinh phí thực hiện Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC được đảm bảo bằng nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh và thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành. Điều 8. Giải pháp thực hiện 1. Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC: a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm; b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm tính trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo kết quả CCHC. 2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC: Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,…) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. 3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị: Phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức thực hiện CCHC triển khai công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần theo quy định của Bộ chỉ số. 4. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC: a) Xây dựng, ứng dụng phần mềm chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một các chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan hành chính các cấp. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị. b) Bố trí đủ nguồn kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm. Điều 9. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã 1. Tổ chức phổ biến, quán triệt Quy định này trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương; thực hiện tự đánh giá, gửi báo cáo kết quả tự đánh giá kèm theo tài liệu kiểm chứng kết quả thực hiện CCHC đầy đủ, chính xác theo thời gian quy định. 2. Căn cứ nội dung, tiêu chí đánh giá, xếp hạng của cấp mình, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, tiêu chí, cách thức tự đánh giá, xếp hạng cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc phù hợp với đặc điểm, tình hình thực hiện nhiệm vụ. 3. Căn cứ kết quả đánh giá, xếp hạng CCHC, quyết định việc biểu dương, khen thưởng theo thẩm quyền; chấn chỉnh, xử lý kịp thời các đơn vị, cá nhân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm các quy định, chỉ đạo của cấp trên về công tác CCHC. 4. Giao Sở Nội vụ là cơ quan chủ trì tham mưu UBND tỉnh thực hiện Quyết định này, tập trung vào các nhiệm vụ sau: a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng văn bản hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC; xây dựng kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm; thành lập Tổ thẩm định cấp tỉnh để thẩm định kết quả tự đánh giá chấm điểm của các cơ quan, đơn vị; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc tự chấm điểm tại các cơ quan, đơn vị nếu cần thiết và tổng hợp kết quả tự đánh giá. b) Lập dự toán kinh phí phục vụ xác định Chỉ số CCHC hàng năm gửi Sở Tài chính.
- c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng Phiếu điều tra, tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. d) Trực tiếp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về các lĩnh vực: Công tác chỉ đạo điều hành CCHC; cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. 5. Văn phòng UBND tỉnh thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính, tiêu chí thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh giao. 6. Sở Tư pháp thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực xây dựng, tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật. 7. Sở Tài chính thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực cải cách tài chính công; thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch, hướng dẫn Sở Nội vụ thanh quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành. 8. Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính, gồm 03 tiêu chí: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính; Cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI). 9. Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện về lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính theo tiêu chí: Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. 10. UBND cấp huyện hướng dẫn UBND cấp xã tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện CCHC theo Bộ chỉ số; ban hành kế hoạch, chủ trì tổ chức việc thẩm định, công bố Chỉ số CCHC hàng năm của UBND cấp xã, báo cáo kết quả về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) theo quy định, chậm nhất trong Quý I của năm kế tiếp năm đánh giá./. PHỤ LỤC I CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên) STT Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần Điểm Điểm Điểm Ghi chú tối đa tự thẩm đánh định giá I KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC 72,00 1 Công tác chỉ đạo điều hành CCHC 12,00 1.1 Kế hoạch CCHC 3,00 1.1.1 Ban hành kế hoạch CCHC 1,00 Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 1 Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 1.1.2 Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC 1,00 Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 1.1.3 Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch 1,00 do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức Tham gia đầy đủ: 1 Tham gia số lượng người từ 80% - dưới 100%: 0,5 Tham gia dưới 80%: 0
- 1.2 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 3,00 Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5 Báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5 Báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5 Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC theo quy định: 1 Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,25 1.3 Công tác kiểm tra CCHC 2,00 1.3.1 Tỷ lệ phòng, ban, đơn vị trực thuộc được kiểm tra 1,00 CCHC trong năm Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 1.3.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra 1,00 Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 1.4 Công tác tuyên truyền CCHC 1,50 1.4.1 Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC 0,50 Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 1.4.2 Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC 1,00 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5 1.5 Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC 1,50 Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5 Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1 Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 1.6 Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ 1,00 tịch UBND tỉnh giao Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có
- nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5 Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 2 Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy 10,00 phạm pháp luật (QPPL) 2.1 Tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật 2,00 theo chức năng, nhiệm vụ được phân công 2.1.1 Tham mưu xây dựng văn bản QPPL trong năm theo 1,00 danh mục đã được phê duyệt 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 1 Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0,5 Dưới 80% số văn bản được tham mưu ban hành đúng tiến độ: 0 2.1.2 Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL 1,00 100% văn bản QPPL tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 1 Dưới 100% văn bản QPPL tham mưu cấp có thẩm quyền ban hành trong năm thực hiện theo đúng quy trình: 0 2.2 Theo dõi thi hành pháp luật (TDTHPL) 2,50 2.2.1 Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp 1,50 luật Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5 Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 0,5 Điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật: 0,5 2.2.2 Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật 1,00 Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1 Không ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0 2.3 Rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL 2,00 2.3.1 Xây dựng kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản 0,50 QPPL Có xây dựng kế hoạch (hoặc lồng ghép nội dung trong kế hoạch chung của cơ quan đáp ứng yêu cầu về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL trong kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 Không ban hành kế hoạch: 0 2.3.2 Xử lý văn bản QPPL sau rà soát 1,50 Từ 70% - 100% số văn bản phát hiện đã được kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 70% số văn bản đã kiến nghị xử lý: 0
- 2.4 Kiểm tra, xử lý văn bản QPPL 1,50 Từ 70% - 100% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 70% số văn bản đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 2.5 Thực hiện đúng, đầy đủ yêu cầu, đề nghị của Bộ 2,00 Tư pháp, Sở Tư pháp về công tác xây dựng, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL Thực hiện đúng quy định: 2 Thực hiện đúng quy định nhưng chậm thời gian quy định: 1 Không thực hiện đúng quy định: 0 3 CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH 12,00 3.1 Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) 2,00 3.1.1 Thực hiện quy định về ban hành kế hoạch kiểm soát 1,00 TTHC theo đúng quy định Ban hành kế hoạch đảm bảo về thời gian, nội dung theo đúng quy định: 1 Kế hoạch không đảm bảo theo đúng quy định: 0 3.1.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC 1,00 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý:1 Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 3.2 Công bố, công khai thủ tục hành chính và kết quả 3,50 giải quyết hồ sơ 3.2.1 Cập nhật, công bố TTHC đầy đủ, kịp thời theo quy 1,00 định Đúng quy định: 1 Không đúng quy định: 0 3.2.2 Tỷ lệ TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định tại 1,00 Bộ phận một cửa của cơ quan 100% số TTHC: 1 Dưới 100% số TTHC: 0 3.2.3 Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC 1,50 trên phần mềm một cửa điện tử của tỉnh 100% các hồ sơ, TTHC đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 1,5 Dưới 100% hồ sơ, TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ: 0 3.3 Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên 3,00 thông 3.3.1 Tỷ lệ TTHC được thực hiện việc tiếp nhận, trả kết 1,00 quả tại Bộ phận một cửa
- 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 1 Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan: 0 3.3.2 Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo 1,00 hình thức liên thông cùng cấp Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 3.3.3 Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo 1,00 hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền Thực hiện đầy đủ theo quy định: 1 Không thực hiện đầy đủ theo quy định: 0 3.4 Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC 2,50 3.4.1 Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong năm được giải 1,50 quyết đúng hạn Từ 95 % - 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 3.4.2 Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy 1,00 ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC Đầy đủ, đúng quy định: 1 Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 3.5 Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của 1,00 cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết 3.5.1 Niêm yết địa chỉ tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ 0,50 chức đối với TTHC Thực hiện đúng quy định: 0,5 Không thực hiện đúng quy định: 0 3.5.2 Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC 0,50 thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 4 Cải cách tổ chức bộ máy hành chính 9,00 4.1 Thực hiện quy định của Chính phủ và hướng dẫn 2,50 của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy 4.1.1 Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện toàn chức năng, 1,00 nhiệm vụ của các các phòng chuyên môn Thực hiện đúng quy định: 1
- Thực hiện không đúng quy định: 0 4.1.2 Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại 0,50 các cơ quan hành chính Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc cơ quan, đơn vị: 0,5 Thực hiện không đúng quy định: 0 4.1.3 Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp công lập so với 1,00 năm 2015 Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: 4.2 Thực hiện các quy định về quản lý biên chế 3,50 4.2.1 Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính 1,00 Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 4.2.2 Thực hiện quy định về số lượng người làm việc 1,00 hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 Sử dụng vượt quá số lượng người làm việc được giao:0 4.2.3 Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015 1,50 Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5 Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: 4.3 Thực hiện phân cấp quản lý 3,00 4.3.1 Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý do 1,00 Chính phủ và các bộ, ngành ban hành Thực hiện đầy đủ các quy định: 1 Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 4.3.2 Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các 1,00 nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp huyện, cấp xã Có thực hiện: 1 Không thực hiện: 0 4.3.3 Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra 1,00 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
- Dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 5 Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán 7,00 bộ, công chức, viên chức 5.1 Thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo vị 2,00 trí việc làm 5.1.1 Tỷ lệ cơ quan hành chính bố trí công chức theo đúng 1,00 vị trí việc làm được phê duyệt 100% số phòng, ban, chi cục: 1 Từ 80% - dưới 100% số phòng, ban, chi cục: 0,5 Từ 60% - dưới 80% số phòng, ban, chi cục: 0,25 Dưới 60% số phòng, ban, chi cục: 0 5.1.2 Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp trực thuộc bố trí viên chức 1,00 theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt 100% số đơn vị: 1 Từ 80% - dưới 100% số đơn vị: 0,5 Từ 60% - dưới 80% số đơn vị: 0,25 Dưới 60% số đơn vị: 0 5.2 Thực hiện quy định về tuyển dụng công chức, 1,00 viên chức Đúng quy định: 1 Không đúng quy định: 0 5.3 Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo 1,00 cấp phòng, ban và tương đương 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1 Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0 5.4 Đánh giá, phân loại công chức, viên chức 2,00 5.4.1 Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công 1,00 chức, viên chức theo quy định Đúng quy định: 1 Không đúng quy định: 0 5.4.2 Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, 1,00 công chức, viên chức Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 1 Trong năm có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0 5.5 Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng 1,00 cán bộ, công chức, viên chức Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
- Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 6 Cải cách tài chính công 8,00 6.1 Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách 3,00 6.1.1 Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách 1,00 nhà nước hàng năm Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1 Đạt tỷ lệ giải ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0 6.1.2 Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau thanh tra, kiểm 1,00 tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách 100% số kiến nghị được thực hiện: 1 Từ 80% - dưới 100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5 Dưới 80% số kiến nghị được thực hiện: 0 6.1.3 Thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý 1,00 hành chính tại cơ quan Không có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1 Có sai phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0 6.2 Công tác quản lý, sử dụng tài sản công 2,50 6.2.1 Ban hành quy định về quản lý tài sản công theo quy 1,00 định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công Đã ban hành kịp thời: 1 Đã ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,5 Chưa ban hành: 0 6.2.2 Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng 0,50 diện tích chuyên dùng theo quy định tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 6.2.3 Thực hiện quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng 0,50 máy móc, thiết bị chuyên dùng theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg Tổ chức thực hiện theo đúng quy định của tỉnh: 0,5 Không tổ chức thực hiện theo đúng quy định: 0 6.2.4 Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài 0,50 sản công Có kiểm tra:0,5
- Không kiểm tra:0 6.3 Thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp 2,50 công lập (SNCL) 6.3.1 Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường xuyên 0,50 Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 Có thêm 01 đơn vị: 0,25 Không có thêm: 0 6.3.2 Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường 0,50 xuyên Có thêm từ 02 đơn vị trở lên: 0,5 Có thêm 01 đơn vị: 0,25 Không có thêm: 0 6.3.3 Thực hiện quy định về việc phân phối kết quả tài 0,50 chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5 Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá: 0 6.3.4 Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự 1,00 nghiệp so với năm 2015 Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1 Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức: 7 Hiện đại hóa nền hành chính 14,00 7.1 Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh 4,00 7.1.1 Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT hàng năm 1,00 Có ban hành kế hoạch: 1 Không ban hành kế hoạch: 0 7.1.2 Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính 1,00 dưới dạng điện tử Từ 90% số văn bản trở lên: 1 Từ 60% - dưới 90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 60% số văn bản: 0 7.1.3 Ứng dụng phần mềm quản lý văn bản tại cơ quan, 1,00 đơn vị Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 90% số văn bản trở lên: 1 Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 70% đến dưới 90% số văn bản trở lên:
- 0,5 Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt từ 50% đến dưới 70% số văn bản trở lên: 0,25 Có sử dụng và cập nhật văn bản đến, văn bản đi của đơn vị đạt dưới 50% số văn bản trở lên: 0 7.1.4 Cung cấp thông tin trên trang thông tin điện tử của 1,00 đơn vị theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP Cập nhật thường xuyên, kịp thời theo quy định: 1 Không cập nhật thường xuyên: 0 7.2 Cung cấp dịch vụ công trực tuyến 3,00 7.2.1 Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát 1,00 sinh hồ sơ trong năm Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1 Dưới 60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0 7.2.2 Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3 1,00 Từ 40% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 Từ 20% - dưới 40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 20% số hồ sơ TTHC: 0 7.2.3 Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 1,00 Từ 30% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 Từ 10% - dưới 30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 10% số hồ sơ TTHC: 0 7.3 Thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết 3,00 TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) 7.3.1 Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp 1,00 nhận/trả kết quả giải quyết qua dịch vụ BCCI Từ 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 1 Dưới 50% số TTHC có phát sinh hồ sơ: 0 7.3.2 Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI 1,00 Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5 Dưới 10% số hồ sơ: 0 7.3.3 Tỷ lệ kết quả giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ 1,00 BCCI Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 1 Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,5
- Dưới 10% số hồ sơ: 0 7.4 Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) 4,00 theo quy định 7.4.1 Công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu 1,00 chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ Thực hiện xây dựng quy trình cho toàn bộ các TTHC của đơn vị: 0,5 Thực hiện công bố theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và thực hiện công bố lại hệ thống khi có số quy trình thay đổi: 0,5 Không thực hiện công bố theo quy định: 0 7.4.2 Duy trì hệ thống quản lý theo TCVN ISO 9001 3,00 Kiện toàn lại Ban chỉ đạo khi có thay đổi nhân sự: 0,5 Thực hiện đánh giá nội bộ, họp xem xét việc áp dụng ISO 9001 của lãnh đạo hàng năm: 0,5 Thực hiện giải quyết công việc; lưu trữ, sắp xếp hồ sơ, tài liệu theo quy trình đã ban hành, đúng quy trình: 1 Các quy trình được cập nhật, sửa đổi thường xuyên, đảm bảo phù hợp với các quy định của pháp luật: 1 II TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ 23,00 ĐTXHH CHỨC 1 Đánh giá đo lường Chỉ số hài lòng của người dân 12,00 (SIPAS) 1.1 Chỉ số hài lòng về tiếp cận dịch vụ 2,00 Điểm đánh giá được tính theo công thức: 1.2 Chỉ số hài lòng về tổ chức giải quyết TTHC Điểm đánh giá được tính theo công thức: 2,00 1.3 Chỉ số hài lòng về công chức giải quyết TTHC 3,00 Điểm đánh giá được tính theo công thức: 1.4 Chỉ số hài lòng về kết quả giải quyết TTHC 3,00 Điểm đánh giá được tính theo công thức: 1.5 Chỉ số hài lòng về việc tiếp nhận, xử lý 2,00 phản ánh, kiến nghị liên quan đến TTHC Điểm đánh giá được tính theo công thức:
- 2 Đánh giá của các tổ chức đối với cải cách hành 11,00 chính của cơ quan 2.1 Tác động của cải cách đến chất lượng VBQPPL 2,50 2.1.1 Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống VBQPPL 0,50 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan 2.1.2 Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý 0,50 nhà nước của cơ quan 2.1.3 Tính khả thi của các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý 0,50 nhà nước của cơ quan 2.1.4 Tính kịp thời trong việc tổ chức triển khai các 0,50 VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan 2.1.5 Tính kịp thời trong việc phát hiện và kiến nghị xử lý 0,50 các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan 2.2 Tác động của cải cách đến chất lượng quy định 1,50 TTHC 2.2.1 Mức độ rõ ràng, dễ kê khai về các quy định hồ sơ, 0,50 trình tự thực hiện TTHC 2.2.2 Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn 0,50 vị trong quy trình giải quyết TTHC 2.2.3 Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện 0,50 các TTHC 2.3 Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành 1,00 chính 2.3.1 Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ 0,50 máy của các cơ quan, đơn vị 2.3.2 Tính hợp lý trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ 0,50 quản lý nhà nước 2.4 Tác động của cải cách đến quản lý cán bộ, công 1,00 chức 2.4.1 Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm công 0,50 chức, viên chức 2.4.2 Tính công khai, minh bạch trong công tác tuyển 0,50 dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức 2.5 Tác động của cải cách đến chất lượng đội ngũ 1,50 công chức, viên chức 2.5.1 Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, 0,50 xử lý công việc 2.5.2 Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, 0,50 xử lý công việc 2.5.3 Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn 0,50 để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc 2.6 Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công 2,00 2.6.1 Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử 0,50
- dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị 2.6.2 Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công 0,50 2.6.3 Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử 0,50 dụng kinh phí quản lý hành chính 2.6.4 Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại 0,50 các đơn vị sự nghiệp công lập 2.7 Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành 1,50 chính 2.7.1 Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên 0,50 Cổng/Trang thông tin điện tử 2.7.2 Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên 0,50 Cổng/Trang thông tin 2.7.3 Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác 0,50 thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử III ĐIỂM THƯỞNG VÀ ĐIỂM TRỪ 5,00 1 Điểm thưởng 5,00 1.1 Thường xuyên đăng tải những nội dung về công tác 1,00 CCHC tại bản tin của cơ quan hoặc trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan 1.2 100% các hồ sơ, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết 1,00 được cập nhật đầy đủ quy trình trên phần mềm một cửa điện tử 1.3 Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan, 1,00 đơn vị đánh giá qua các hình thức khen thưởng của năm trước liền kề năm đánh giá Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen của Nhà nước (Huân chương, Huy chương,…): 1 Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,5 Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành: 0,25 * Trường hợp cơ quan có nhiều hình thức khen thưởng thì chấm điểm ở hình thức cao nhất 1.4 Tổ chức các lớp bồi dưỡng, triển khai các nội dung 1,00 về CCHC đến CB, CC, VC; tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết chuyên đề về CCHC 1.5 Tỷ lệ TTHC được đơn giản hoá đạt 30% (về mặt thời 1,00 gian, thành phần hồ sơ, quy trình,…) trong năm thể hiện trên Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh 2 Điểm trừ 5,00 2.1 Tỷ lệ từ 50% trở lên số cán bộ, công chức truy cập 1,00 phần mềm quản lý văn bản không đảm bảo số lượng tối thiểu theo quy định 2.2 Tài liệu kiểm chứng có các văn bản chèn số (ví dụ: 1,00 11a,b,c,…) hoặc trùng số; sắp xếp tài liệu không khoa học, không xếp theo đúng các tiêu chí chứng minh 2.3 Thực hiện báo cáo khống, không đúng số liệu, bị cấp 1,00 trên phát hiện
- 2.4 Cơ quan, đơn vị được xếp hạng chỉ số CCHC thuộc 1,00 nhóm trung bình hoặc nhóm yếu trong 2 năm liên tiếp liền kề năm đánh giá 2.5 Thực hiện các nhiệm vụ công tác CCHC còn yếu, bị 1,00 lãnh đạo UBND tỉnh phê bình, dư luận phản ánh TỔNG ĐIỂM 100,00 PHỤ LỤC II CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (Ban hành kèm theo Quyết định số 2261/QĐ-UBND ngày 08/10/2019 của UBND tỉnh Hưng Yên) STT Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần Điểm Điểm Điểm Ghi chú tối đa tự thẩm đánh định giá I KẾT QUẢ THỰC HIỆN CCHC 72,00 1 Công tác chỉ đạo điều hành CCHC 11,50 1.1 Kế hoạch CCHC 3,00 1.1.1 Ban hành kế hoạch CCHC 0,50 Đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0,5 Không đạt yêu cầu theo hướng dẫn của Sở Nội vụ: 0 1.1.2 Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC 1,00 Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0 1.1.3 Tham gia các lớp tập huấn về CCHC theo kế hoạch 1,00 do tỉnh, Bộ Nội vụ tổ chức Tham gia đầy đủ: 1 Tham gia số lượng người từ 80% - dưới 100%: 0,5 Tham gia dưới 80%: 0 1.1.4 Thực hiện công bố Chỉ số CCHC cấp xã 0,50 Thực hiện đúng thời gian quy định: 0,5 Thực hiện không đúng thời gian quy định: 0 1.2 Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 3,00 Báo cáo định kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5 Báo cáo hàng năm về kết quả rà soát, hệ thống hóa VBQPPL: 0,5 Báo cáo hàng năm về kiểm tra, xử lý VBQPPL: 0,5 Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC theo quy định: 1 Báo cáo về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25 Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng
- CNTT: 0,25 1.3 Công tác kiểm tra CCHC 2,00 1.3.1 Tỷ lệ phòng chuyên môn cấp huyện và đơn vị hành 1,00 chính cấp xã được kiểm tra trong năm Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở lên: 1 Từ 20% - dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5 Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0 1.3.2 Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra 1,00 Từ 70% - 100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 1.4 Công tác tuyên truyền CCHC 1,00 1.4.1 Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC 0,50 Hoàn thành 100% kế hoạch: 0,5 Hoàn thành dưới 100% kế hoạch: 0 1.4.2 Thực hiện các hình thức tuyên truyền CCHC 0,50 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,25 Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,25 1.5 Sáng kiến hoặc giải pháp mới trong cải cách 1,50 hành chính Có từ 3 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1,5 Có từ 2 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên: 1 Có 1 sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0,5 Không có sáng kiến hoặc giải pháp mới: 0 1.6 Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ 1,00 tịch UBND tỉnh giao Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1 Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 0,5 Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao:0 2 Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy 9,00 phạm pháp luật (QPPL) 2.1 Thực hiện xây dựng và ban hành văn bản QPPL 1,00 đảm bảo đúng thẩm quyền, đúng quy trình 100% số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 1 Từ 80% - dưới 100 % số văn bản được tham mưu ban hành đúng quy định: 0,5
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn