intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2262/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

11
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2262/2019/QĐ-UBND về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2262/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 2262/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC  THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THỪA THIÊN  HUẾ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa  đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ  hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Chánh Văn phòng UBND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm 05 thủ tục thuộc thẩm  quyền giải quyết của ngành Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục đính kèm). Điều 2. Giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị  có liên quan: 1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính  thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính  không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua. Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành,  đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ  quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  2.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Như Điều 5; ­ Cục Kiểm soát TTHC­VPCP; ­ Bộ Giao thông vận tải; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ LĐVP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, KSVX. Phan Thiên Định   PHỤ LỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2262/QĐ­UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế) 1. Thủ tục Chấp thuận đấu nối tạm thời có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác (T­TTH­ 281396­TT) 1.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị phân cấp cho UBND cấp tỉnh “Chấp thuận đấu nối tạm  thời có thời hạn vào quốc lộ đang khai thác”. 1.2. Lý do: Tạo sự thuận lợi, giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. 1.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điểm c, d, đ Khoản 4 Điều 28 Thông tư số 50/2015/TT­ BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. 1.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 145.930.160 đồng/năm ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 26.365.560 đồng/năm. ­ Chi phí tiết kiệm: 119.564.600 đồng/năm. ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 82 %. 2. Thủ tục Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ  tầng giao thông đường bộ của quốc lộ đang khai thác (BGTVT­TTH­285767) 2.1. Nội dung đơn giản hóa: Đề nghị phân cấp cho Sở Giao thông vận tải có thẩm quyền chấp  thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ  gồm các công trình: Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình thiết yếu trong phạm  vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ có tổng chiều dài lớn hơn 1 km trên các tuyến,  đoạn tuyến đường bộ; Công trình xây dựng đường dây điện 35 kV trở lên; đường ống cấp, thoát  nước có đường kính trên 200 milimét; các công trình thủy lợi, băng tải; các đường ống năng 
  3. lượng, hóa chất nguy hiểm có nguy có cháy nổ, ăn mòn kim loại; các công trình có xây dựng cầu,  cống cắt qua đường bộ. 2.2. Lý do: Tạo sự thuận lợi, giảm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân. 2.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT­ BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông vận tải; hoặc bãi bỏ Khoản 3 Điều 13 Thông tư số  50/2015/TT­BGTVT ngày 23/09/2015 của Bộ Giao thông vận tải. 2.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 128.747.120 đồng/năm. ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 22.536.560 đồng/năm. ­ Chi phí tiết kiệm: 106.210.560 đồng/năm. ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 82,5 %. 3. Thủ tục Công bố đưa bến xe hàng vào khai thác (B­BGT­285241­TT) 3.1. Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12  ngày làm việc. 3.2. Lý do: Qua thực tế giải quyết đối với thủ tục hành chính này chỉ cần 12 ngày làm việc là  hoàn thành và có kết quả trả cho tổ chức, cá nhân. Nếu thực thi được nội dung này sẽ giúp cho  cá nhân, tổ chức giảm nhiều thời gian chờ đợi, đồng thời nhận được kết quả sớm hơn. 3.3. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Khoản 6 Điều 57 Thông tư số 63/2014/TT­ BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động  vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ. 3.4. Lợi ích của phương án: Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ  tục hành chính. 4. Thủ tục Công bố đưa bến xe khách vào khai thác (B­BGT­285483­TT) 5. Thủ tục Công bố lại đưa bến xe khách vào khai thác (B­BGTVT­285484­TT) * Nội dung đơn giản hóa: Rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 12  ngày làm việc đối với TTHC công bố lần đầu và rút ngắn thời gian giải quyết từ 15 ngày làm  việc xuống còn 10 ngày làm việc đối với TTHC công bố lại. * Lý do: Qua thực tế giải quyết đối với thủ tục hành chính này chỉ cần 07 (05 ngày) ngày làm  việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra theo các tiêu chí  phân loại bến xe khách và lập biên bản kiểm tra, 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra  là hoàn thành và có kết quả trả cho tổ chức, cá nhân. Nếu thực thi được nội dung này sẽ giúp  cho cá nhân, tổ chức giảm nhiều thời gian chờ đợi, đồng thời nhận được kết quả sớm hơn.
  4. * Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm c Tiết 3.1.2, Tiểu mục 3.1, Mục III Thông tư số  73/2015/TT­BGTVT ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành Quy  chuẩn quốc gia về bến xe khách sửa đổi lần 1 năm 2015. * Lợi ích của phương án: Tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức khi thực hiện thủ tục  hành chính./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1