intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2272/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2272/2019/QĐ-UBND về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm 20 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2272/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 2272/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 17 tháng 09 năm 2019    QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC  THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH Y TẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa  đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ  hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính gồm 20 thủ tục thuộc thẩm  quyền giải quyết của ngành Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế (Phụ lục đính kèm). Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với sở, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan: 1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính  thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính  không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua. Điều 3. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ngành,  đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.  
  2. KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Như Điều 5; ­ Cục Kiểm soát TTHC­VPCP; ­ Bộ Y tế; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ LĐVP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, KSVX. Phan Thiên Định   PHỤ LỤC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2272/QĐ­UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế) I. LĨNH VỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 1. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (BYT­TTH­ 262867) 2. Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ (BYT­TTH­ 262871) * Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao chứng thực Quyết  định thành lập trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ và Giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm  việc tại trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ” thành “Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập trạm sơ cấp  cứu chữ thập đỏ và Giấy chứng nhận chuyên môn của nhân sự làm việc tại trạm sơ cấp cứu  chữ thập đỏ (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản  sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). * Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. *Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 2 và Khoản 4 Điều 6 Thông tư số  17/2014/TT­BYT của Bộ Y tế ban hành ngày 02/06/2014 về huấn luyện sơ cấp cứu chữ thập  đỏ. * Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 400.000 đồng/1 lần thực hiện;
  3. ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 276.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 124.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31%. 3. Thủ tục Cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh,  chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế  (BYT­TTH­265331) 3.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực  giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.” thành “Bản sao hợp lệ” Giấy phép hoạt  động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản  chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu  điện). 3.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 3.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 12 Thông tư số  35/2013/TT­BYT ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế Quy định về thu hồi chứng chỉ hành nghề, giấy  phép hoạt động và đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề, cơ sở khám bệnh, chữa  bệnh. 3.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 327.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 198.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 129.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 39.45%. 4. Thủ tục Cho phép người hành nghề được tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh  sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (BYT­TTH­ 265329) 4.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực  chứng chỉ hành nghề và Bản sao có chứng thực giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có  thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp đối với người hành nghề là người nước ngoài, 
  4. người Việt Nam định cư ở nước ngoài.” thành “Bản sao hợp lệ Chứng chỉ hành nghề và Bản sao  hợp lệ Giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền về lao động của Việt Nam cấp  đối với người hành nghề là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (khi nộp  hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc  chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). 4.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 4.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b và Điểm đ Khoản 1 Điều 11  Thông tư số 35/2013/TT­BYT ngày 30/10/2013 của Bộ Y tế Quy định về thu hồi chứng chỉ hành  nghề, giấy phép hoạt động và đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề, cơ sở khám  bệnh, chữa bệnh. 4.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 358.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 245.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 113.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31.56%. 5. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế từ  ngày 01/01/2016 (BYT­TTH­279200) 6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam  bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 29  Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (BYT­TTH­286849) 7. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam  thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (B­BYT­286817­TT) * Nội dung đơn giản hóa: Bỏ thành phần hồ sơ yêu cầu “Sơ yếu lý lịch tự thuật theo Mẫu 03  Phụ lục I” quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ­CP ngày 01/6/2016 của  Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt  động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. * Lý do:
  5. Việc yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú  trong thành phần hồ sơ là không cần thiết, gây tốn kém cho cá nhân và tổ chức trong thực hiện  thủ tục hành chính. Vì trong thành phần hồ sơ đã có yêu cầu nộp bản sao hợp lệ các văn bằng  chuyên môn có liên quan của các cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ, quá trình cá nhân tham gia các  khóa học tập để có các văn bản, chứng chỉ liên quan đến chuyên môn. Mặt khác, trong thành  phần hồ sơ đã có Phiếu Lý lịch tư pháp để xác minh nên việc yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch có xác  nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú là không cần thiết. * Kiến nghị thực thi: ­ Bãi bỏ quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 109/2016/NĐ­CP ngày 01/6/2016 của Chính  phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động  đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. ­ Sửa đổi Điểm c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 109/2016/NĐ­CP ngày 01/6/2016 của Chính phủ  quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với  cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. * Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.316.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 758.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 558.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 42.40%. 8. Thủ tục Cho phép cá nhân trong nước, nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân  đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (BYT­TTH­279243) 8.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực  chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh” thành “Bản sao hợp lệ”  Chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (khi nộp hồ sơ trực tiếp,  người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi  nộp hồ sơ qua đường bưu điện). 8.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 8.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 Thông tư số  30/2014/TT­BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo.
  6. 8.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 353.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 245.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 108.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 30,59%. 9. Thủ tục Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa  bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (BYT­TTH­279244) 10. Thủ tục Cho phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa  bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (BYT­TTH­279245) 11. Thủ tục Cho phép Đội khám bệnh, chữa bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám  bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế (BYT­ TTH­279246) * Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực  chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và Bản sao có chứng thực văn  bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh nhưng không  thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh”  thành “Bản sao hợp lệ” Chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và  Bản sao Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của người trực tiếp tham gia khám bệnh, chữa bệnh  nhưng không thuộc diện phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật về khám  bệnh, chữa bệnh (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc  “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). * Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. * Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm d và đ Khoản 1 Điều 10 Thông tư số  30/2014/TT­BYT ngày 28/8/2014 của Bộ Y tế về khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo. * Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 466.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 318.000 đồng/1 lần thực hiện;
  7. ­ Chi phí tiết kiệm được: 148.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 31,76%. 12. Thủ tục Cho phép áp dụng thí điểm kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám  bệnh, chữa bệnh đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới quy định tại Khoản 3 Điều 2  Thông tư số 07/2015/TT­BYT thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế (B­BYT­286635­TT) 12.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực  chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoặc  chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực hiện kỹ thuật mới, phương  pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề  do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam  và Bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới trong trường  hợp nhận chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác” thành “Bản sao hợp lệ” Chứng chỉ  hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ  chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực hiện kỹ thuật mới, phương pháp mới.  Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề do cơ sở  nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và Bản  sao hợp lệ hợp đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương pháp mới trong trường hợp nhận  chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang  bản chính để đối chiếu) hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” (khi nộp hồ sơ qua đường  bưu điện). 12.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 12.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 8 Thông tư  số 07/2015/TT­BYT ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế về áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới  trong khám chữa bệnh. 12.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 756.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 412.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 344.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 45,50%.
  8. 13. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1,  Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT­BYT (B­BYT­286644­TT) 14. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5,  Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT­BYT (B­BYT­286646­TT) 15. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4,  Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT­BYT (B­BYT­286645­TT) 16. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6,  Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT­BYT (B­BYT­286647­TT) * Nội dung đơn giản hóa (04 TTHC): Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp “Bản sao có chứng thực” các loại giấy tờ sau: ­ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và bản sao có chứng thực  giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ chuyên môn của người hành nghề có liên quan đến thực hiện  kỹ thuật mới, phương pháp mới. Đối với các văn bằng, giấy chứng nhận, chứng chỉ chuyên môn  của người hành nghề do cơ sở nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định  của pháp luật Việt Nam; Bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao kỹ thuật mới, phương  pháp mới trong trường hợp nhận chuyển giao từ cơ quan, tổ chức, cá nhân khác. ­ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y  học cổ truyền. ­ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang  thiết bị y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt  (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 29/2015/TT­ BYT. ­ Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư  số 29/2015/TT­BYT và Bản sao có chứng thực bảng điểm kết quả kiểm tra cuối khóa do Hội  đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại Thông tư số 13/1999/TT­BYT. Thành “Bản sao hợp lệ” khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu  hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện. * Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”.
  9. * Kiến nghị thực thi (04 TTHC): Sửa đổi, bổ sung quy định tại các: Điểm a và Điểm c Khoản  2; Khoản 5; Điểm b Khoản 6 và Điểm a, b Khoản 7 Điều 9 Thông tư số 29/2015/TT­BYT ngày  12/10/2015 của Bộ Y tế quy định cấp, cấp lại giấy chứng nhận là lương y. * Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 457.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 302.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 155.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33,92%./. II. LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM 1. Thủ tục Cấp Chứng chỉ hành nghề dược (bao gồm cả trường hợp cấp Chứng chỉ hành  nghề dược nhưng Chứng chỉ hành nghề dược bị thu hồi theo quy định tại các khoản 1, 2,  4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 Điều 28 của Luật dược) theo hình thức xét hồ sơ (BYT­286937) 1.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao chứng thực các  giấy tờ sau: ­ Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn. Đối với các văn bằng do cơ sở đào tạo nước  ngoài cấp, phải kèm theo bản sao có chứng thực giấy công nhận tương đương của cơ quan có  thẩm quyền về công nhận tương đương theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định số  54/2017/NĐ­CP; ­ Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận thời gian thực hành theo quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục  I của Nghị định số 54/2017/NĐ­CP; Trường hợp thực hành tại nhiều cơ sở, thời gian thực hành  được tính là tổng thời gian thực hành tại các cơ sở nhưng phải có Giấy xác nhận thời gian thực  hành của từng cơ sở đó; ­ Bản sao có chứng thực căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu. Thành “Bản sao hợp lệ” khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu  hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện. 1.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”.
  10. 1.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b và Điểm d Khoản 1 Điều 3 Nghị  định số Nghị định 54/2017/NĐ­CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ hướng dẫn Luật Dược. 1.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 941.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 782.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 159.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,40%. 2. Thủ tục Cho phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở  chưa được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược (BYT­286950) 2.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao chứng thực các  giấy tờ sau: ­ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng  minh việc thành lập cơ sở; ­ Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược. Thành Bản sao hợp lệ khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu  hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện. 2.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 2.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ­CP ngày  08/5/2017 của Chính phủ hướng dẫn Luật Dược. 2.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.379.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.255.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 124.000 đồng/1 lần thực hiện;
  11. ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 8,99%. 3. Thủ tục Công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác  hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược (BYT­286992) 3.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao chứng thực các giấy tờ sau: ­ Bản sao có chứng thực giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu  hoặc số định danh cá nhân hoặc giấy tờ tương đương khác còn hạn sử dụng; ­ Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số  07/2018/TT­BYT đối với trường hợp đề nghị công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử  dụng thành thạo ngôn ngữ khác để hành nghề dược; văn bằng, chứng chỉ quy định tại Khoản 2  Điều 5 Thông tư số 07/2018/TT­BYT đối với người đề nghị công nhận có đủ trình độ phiên dịch  trong hành nghề dược. Thành Bản sao hợp lệ khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu  hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện. 3.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 3.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b Khoản 1 và Điểm c Khoản 3 Điều 10 Thông tư số  07/2018/TT­BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều về kinh  doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ­CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ quy  định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược. 3.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 444.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 154.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34,68%.
  12. 4. Thủ tục Kiểm tra, công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn  ngữ khác hoặc đủ trình độ phiên dịch trong hành nghề dược (BYT­TTH­286991) 4.1. Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi thành phần hồ sơ yêu cầu nộp Bản sao có chứng thực  giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc số định danh cá nhân  hoặc giấy tờ tương đương khác còn hạn sử dụng thành Bản sao hợp lệ khi nộp hồ sơ trực tiếp,  người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu hoặc “bản sao công chứng hoặc chứng thực” khi  nộp hồ sơ qua đường bưu điện. 4.2. Lý do: ­ Sửa đổi yêu cầu nộp bản sao có giá trị pháp lý theo hướng có thể nộp bản sao từ sổ gốc hoặc  bản sao có chứng thực hoặc nộp bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu (Bản sao hợp lệ); ­ Quy định như vậy nhằm đảm bảo thuận tiện cho các tổ chức thực hiện thủ tục và tiết kiệm  chi phí khi nộp bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu. ­ Giảm bớt việc phát sinh thủ tục hành chính con đối với việc thực hiện thủ tục “Chứng thực  bản sao”. 4.3. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi, bổ sung quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư số  07/2018/TT­BYT ngày 12/4/2018 của Bộ Y tế về việc quy định chi tiết một số điều về kinh  doanh dược của Luật Dược và Nghị định 54/2017/NĐ­CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ quy  định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Dược. 4.4. Lợi ích phương án đơn giản hóa: ­ Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 349.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 264.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Chi phí tiết kiệm được: 85.000 đồng/1 lần thực hiện; ­ Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 24,36%./.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1