YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh
40
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Ninh
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NINH Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 23/2019/QĐUBND Quảng Ninh, ngày 26 tháng 06 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017; Căn cứ các Nghị định số 129/2017/NĐCP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; Nghị định số 67/2018/NĐCP ngày 14/5/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi; Nghị định số 77/2018/NĐCP ngày 16/5/2018 quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Nghị định số 114/2018/NĐCP ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước; Căn cứ Thông tư số 05/2018/TTBNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi, Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 906/TTrKHĐT ngày 28/3/2019 về việc ban hành quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp số 60/BCSTP ngày 26/3/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2019. 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức triển khai, theo dõi kiểm tra việc thực hiện quyết định này. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Yên Lập Quảng Ninh, Đông Triều, Miền Đông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan thi hành quyết định này./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c); TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH CT, các PCT UBND tỉnh; TTTT tỉnh Quảng Ninh; V04, NLN13, XD16, TM14; Lưu: VT, XD4. 10b QĐ 621 Đặng Huy Hậu QUY ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH (Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐUBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và Đối tượng áp dụng. 1. Phạm vi điều chỉnh: a) Quy định này Quy định phân cấp quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đã được đưa vào khai thác, sử dụng. Riêng công trình đê điều thực hiện theo quy định của pháp luật về đê điều và các quy định của pháp luật có liên quan. b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác; việc tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định đảm bảo quy định của Luật Thủy lợi và các hướng dẫn có liên quan để an toàn cho công trình, sử dụng có hiệu quả. 2. Đối tượng áp dụng. Cơ quan quản lý nhà nước về công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Tổ chức, đơn vị và cá nhân được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Điều 2. Nguyên tắc và điều kiện phân cấp: 1. Căn cứ vào quy mô, nhiệm vụ, mức độ phức tạp về kỹ thuật và tầm quan trọng của công trình để phân cấp cho các cấp chịu trách nhiệm quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Mỗi công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý và tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- 2. Bảo đảm tính hệ thống của công trình, không chia cắt theo địa giới hành chính, nguồn nước đến công trình và phù hợp với quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Đồng thời bảo đảm các yêu cầu phòng, chống suy thoái, cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước và các tác hại khác do nước gây ra, bảo đảm an toàn công trình. 3. UBND tỉnh chỉ quản lý các công trình thủy lợi có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp hoặc quan trọng cho an toàn khu vực hạ lưu (có đông dân cư, công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng, di tích lịch sử quốc gia UBND cấp huyện quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, vừa và các công trình thủy lợi ở xa khu đông dân cư hoặc hạ lưu không có công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng. 4. Công trình hoặc hạng mục công trình thủy lợi phân cấp cho cấp nào thì cấp đó trực tiếp tổ chức quản lý để khai thác, bảo vệ theo quy hoạch, kế hoạch và tuân thủ các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn và đảm bảo an toàn, hiệu quả công trình; Trong một hệ thống công trình nếu có từ hai cấp quản lý trở lên thì cấp quản lý cao hơn chủ trì đề xuất tổ chức và thống nhất về quy trình vận hành hệ thống để đảm bảo hài hòa lợi ích chung. 5. Phân cấp công trình thủy lợi không đồng nghĩa với phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư; việc sửa chữa, nâng cấp công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng cơ bản và phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của UBND tỉnh Quảng Ninh; cấp nào quản lý công trình thì trực tiếp thực hiện duy tu, bảo dưỡng công trình đảm bảo quy định. Chương II PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI Điều 3. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi: 1. UBND tỉnh quản lý và giao cho các doanh nghiệp nhà nước (Công ty TNHH 1TV thủy lợi: Đông Triều; Yên Lập; Miền Đông) trực tiếp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi đầu mối, các trục kênh chính, kênh nhánh và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn hoặc có điều kiện kỹ thuật phức tạp thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện (cấp huyện), liên xã (cấp xã) có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhằm đảm bảo an toàn cho vùng hạ du có đông dân cư và hài hòa lợi ích, trách nhiệm giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước, cụ thể đáp ứng một trong các điều kiện sau: a) Đối với đập, hồ chứa nước: Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ ≥ 0,5 triệu m3 hoặc hồ chứa có chiều cao đập ≥ 10,0m Hồ chứa nước có dung tích toàn bộ
- Đập dâng có chiều cao đập Hđập
- c) Căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan, hướng dẫn và hỗ trợ UBND cấp huyện, các đơn vị có liên quan thực hiện việc giao cho tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân đủ năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi do cấp huyện quản lý đảm bảo quy định; d) Hướng dẫn các địa phương, đơn vị thành lập tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở thực hiện quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đồng đảm bảo quy định hiện hành; giao đơn vị thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở; e) Nghiên cứu đề xuất với UBND tỉnh điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi cho phù hợp với quy định này và các quy định liên quan; f) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu với UBND tỉnh quyết định phân cấp quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn cho phù hợp. 2. Sở Tài chính. a) Chủ trì hướng dẫn UBND cấp huyện, các Công ty TNHH MTV thủy lợi (Đông Triều, Yên Lập, Miền Đông) được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục thu hồi, điều chuyển và giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định hiện hành; b) Hướng dẫn các tổ chức, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo trì và quản lý các công trình thủy lợi được giao quản lý, khai thác và bảo vệ. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư. a) Chủ trì hướng dẫn các địa phương, đơn vị được giao quản lý để khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp thực hiện thủ tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi theo phân cấp đảm bảo quy định; b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp. 4. UBND các huyện, thị xã và thành phố: a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước toàn diện đối với các công trình thủy lợi trên địa bàn; trong đó phải có biện pháp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ trên địa bàn; xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thành lập các tổ chức thủy lợi cơ sở hoặc liên hiệp các tổ chức thủy lợi cơ sở để quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp và thủy lợi nội đồng đảm bảo quy định hiện hành; giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chưa thành lập được các tổ chức thủy lợi cơ sở; b. Chủ trì triển khai việc tiếp nhận, bàn giao quản lý để khai thác, bảo vệ các công trình thủy lợi theo phân cấp quản lý tại Quy định này và tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi để nhân dân biết và thực hiện;
- c) Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị thực hiện các nội dung liên quan trong quá trình triển khai thực hiện quy định phân cấp này. 5. Các tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi: a) Thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và chỉ đạo của UBND tỉnh, UBND cấp huyện, các cơ quan có thẩm quyền về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo phân cấp; b) Chịu trách nhiệm trực tiếp các nội dung được giao quản lý để khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi đảm bảo an toàn, hiệu quả; thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật; c) Phải có năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật quản lý công trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND tỉnh Quảng Ninh và UBND cấp huyện về những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo yêu cầu về năng lực theo quy định gây ra; d) Tổ chức đăng ký, cấp giấy phép hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 5. Tổ chức thực hiện. 1. Trong thời hạn không quá 01 năm kể từ ngày ban hành quy định này, UBND cấp huyện chỉ đạo các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện, thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định; đồng thời giao UBND cấp xã thực hiện nhiệm vụ của tổ chức thủy lợi cơ sở trong khi chưa thành lập được tổ chức thủy lợi cơ sở. 2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đề xuất, kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, Quyết định./. PHỤ LỤC 01 DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO UBND TỈNH QUẢNG NINH QUẢN LÝ VÀ GIAO CHO 03 CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI: ĐÔNG TRIỀU; YÊN LẬP; MIỀN ĐÔNG QUẢN LÝ ĐỂ KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ (Kèm theo Quyết định 23/2019/QĐUBND ngày 26/6/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh) I.1. Hồ chứa
- Các thông số kỹ thuật công trình đầu mốiCác thông số kỹ thuật công trình đầu mốiCác thông số kỹ thuật công trình đầu mốiCác thông số kỹ thuật công trình đầu mốiCác thông số kỹ thuật công trình đầu Giao đơn vị Nhiệm vụ của Nhiệ Các thông số kỹ thuật công trình đầu mối mốiCác quản lý để Ghi chú công trình m vụ thông số kỹ khai thác, c ủ a thuật công bảo vệ công công trình đầu trình theo mốiCác quy định trình Tên công Địa điểm xây Năm thông số kỹ phân cấp TT trình dựng đưa thuật công công trình đầu trình mốiCác vào thông số kỹ sử thuật công dụng trình đầu mốiCác thông số kỹ thuật công trình đầu mốiĐơn vị đang quản lý, vận hành công trình Cấp Cao Dung tíchDung công F(lv) Dung tích trìnhLđậ Hđập Btràn tíchCao trình trình p Dung Dung Dung Cấp tích toàn tích tích hữu Đỉnh F tưới MNDBT nước bộ chết ích đập (Wtb) (Wc) (Whi) (ha) (103m3) (Km2) (106m3) (106m3) (106m3) (m) (m) (m) (m) (m) 1 2 3 4 5 6 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 16 17 18 I Công ty TNHHMTV Thủy lợi Đông Triều C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i
- ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y
- T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ
- y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g
- T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g
- t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T
- V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i
- Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề u C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Đ ô n g T r i ề
- u C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Khe xã An Sinh, Cấp 1 420.0 2,920.0 1985 34.500 12.000 2.000 10.000 26.90 12.00 600.00 20.00 14.001TVTL Đông 1TVTL Chè Đông Triều III Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Bến Xã Bình Khê, Cấp 2 459.0 2,190.0 1982 24.000 8.670 0.470 8.200 33.50 29.60 530.00 21.00 50.001TVTL Đông 1TVTL Châu Đông Triều III Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Trại Xã An Sinh, cấp 3 322.0 0.0 1981 10.400 3.200 0.350 2.850 41.20 36.00 327.00 15.20 27.401TVTL Đông 1TVTL Lốc 1 Đông Triều III Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Vận hành 1TVTL Đông 1TVTL điều tiết Hồ Trại Xã An Sinh, Cấp 4 54.0 0.0 1970 3.140 0.415 0.040 0.375 11.20 8.80 298.00 6.80 70.00Triều Đông Triều liên hồ Lốc 2 Đông Triều IV trại lộc 1 và 2 C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Đập Xã Tràng An, cấp 5 70.0 0.0 1970 0.670 1.000 0.100 0.900 14.00 12.50 543.00 5.00 5.001TVTL Đông 1TVTL Láng Đông Triều IV Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Nhận Hồ Nhà Cấp 1TVTL Đông 1TVTL tiếp nước 6 Xã Tràng An 35.0 0.0 1971 0.600 0.200 0.000 0.200 7.5 347.0 5.0 Bò IV Triều Đông Triều từ hồ Trại lốc 1 C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Đồng Xã Bình Khê, Cấp 7 150.0 0.0 1978 7.300 2.430 0.145 2.285 40.00 37.80 367.50 17.00 26.001TVTL Đông 1TVTL Đò 1 Đông Triều III Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Vận hành 1TVTL Đông 1TVTL điều tiết Hồ Đồng Xã Bình Khê, Cấp 8 166.8 0.0 5.400 0.466 0.065 0.401 64.60 61.90 164.70 19.60 22.00Triều Đông Triều liên hồ Đò 2 Đông Triều III Đồng Đò 1 và 2 C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Nội Xã Hoàng Quế, Cấp 9 88.0 0.0 1967 8.000 2.000 0.200 1.800 20.20 17.40 70.00 6.00 21.001TVTL Đông 1TVTL Hoàng Đông Triều IV Triều Đông Triều Xã Hồng Thái C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Khe Cấp 10 Tây, Đông 130.0 0.0 1963 2.320 1.400 0.190 1.210 12.30 10.00 658.00 8.00 16.301TVTL Đông 1TVTL Ươn 1 IV Triều Triều Đông Triều Xã Hồng Thái C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Khe Cấp 11 Tây, Đông 160.0 0.0 1974 2.320 1.610 0.200 1.410 14.00 12.00 646.00 7.50 8.801TVTL Đông 1TVTL Ươn 2 IV Triều Triều Đông Triều Xã Hồng Thái C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Yên Cấp 12 Tây, Đông 95.0 0.0 1966 6.000 1.410 0.010 1.400 13.40 11.24 800.00 5.10 29.601TVTL Đông 1TVTL Dưỡng IV Triều Triều Đông Triều Xã H.Thái C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Rộc Cấp 13 Đông, Đông 82.0 0.0 1966 1.400 0.950 0.050 0.900 12.84 11.25 455.00 8.00 12.601TVTL Đông 1TVTL Chày IV Triều Triều Đông Triều Xã H. Thái C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Tân Cấp 14 Đông, Đông 55.0 0.0 1965 6.000 0.950 0.050 0.900 13.00 9.90 196.00 10.00 21.001TVTL Đông 1TVTL Yên III Triều Triều Đông Triều C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Cổ Xã Hoàng Quế, Cấp 15 50.0 0.0 1980 12.000 0.880 0.100 0.780 5.00 3.50 400.00 5.00 63.401TVTL Đông 1TVTL Lễ Đông Triều IV Triều Đông Triều Thị xã Đông C.ty TNHH Hồ có Triều 1TVTL dung tích Hồ Sống Xã Nguyễn Cấp Đông Triều > 0,5 16 34.0 0.0 0.450 0.600 0.050 0.550 14.00 10.00 330.00 8.00 Rắn Huệ IV triệu m3, cấp nước liên xã Xã Tràng C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Đá Cấp 17 Lương, Đông 276.0 0.0 2000 12.500 0.550 0.110 0.440 54.45 155.00 7.00 38.501TVTL Đông 1TVTL Trắng IV Triều Triều Đông Triều 18 Hồ Quán Xã Bình Khê 50.0 0.0 Cấp 2.000 0.088 0.006 0.081 15.95 88 C.ty TNHH C.ty TNHH Quản lý Vuông IV 1TVTL Đông 1TVTL vận hành Triều Đông Triều phức tạp (mùa mưa gây ngập lụt khu dân cư quanh hồ, mùa khô thiếu nước, công trình và tưới tự chảy, vừa chảy, vừa tạo nguồn cho trạm bơm tưới tiên tiến, tiết kiệm
- nước) C.ty TNHH C.ty TNHH Tiếp 1TVTL Đông 1TVTL nhận Xã Tràng Hồ Ninh Cấp Triều Đông Triều nguồn 19 Lương, Đông 0.0 4.850 0.051 0.007 0.004 41.00 38.70 97.00 5.00 Sơn III nước từ Triều hồ Gốc Thau Xã Tràng C.ty TNHH C.ty TNHH Hồ Gốc Cấp 20 Lương, Đông 0.0 0.500 0.551 0.008 0.543 52.80 51.28 133.00 10.00 1TVTL Đông 1TVTL Thau IV Triều Triều Đông Triều II Công ty TNHHMTV Thủy lợi Yên Lập C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g
- t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y
- l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n
- g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h
- ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C ô n g t y T N H H M T V T h ủ y l ợ i Y ê n L ậ p C
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn