intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2363/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:40

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2363/2019/QĐ-UBND công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2363/2019/QĐ-UBND tỉnh Sơn La

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SƠN LA Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2363/QĐ­UBND Sơn La, ngày 18 tháng 9 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG  QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ   tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm  Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 715/TTr­SNV ngày 04 tháng 9 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức  năng quản lý của Sở Nội vụ về lĩnh vực Công chức, viên chức.  (Có Danh mục kèm theo) Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và bãi bỏ thủ tục hành chính cấp tỉnh:  Thủ tục số 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33; thủ tục hành chính cấp huyện: Thủ tục số 22,  23, 24, 25 tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ­UBND ngày 27 tháng 6 năm  2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi,  chức năng quản lý Nhà nước của Sở Nội vụ. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;  Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận:  ­ Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ; ­ Bộ Nội vụ; ­ Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; ­ Như Điều 3; ­ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Hoàng Quốc Khánh ­ Trung tâm Thông tin; ­ Lưu: VT, KSTTHC, LX(40b).   DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ VỀ  LĨNH VỰC CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC  (Ban hành Kèm theo Quyết định số 2363/QĐ­UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch   UBND tỉnh Sơn La)
  2. TÊN  Địa  Cách  THỦ  Thời hạn giải  điểm  thức  Phí, lệ phí  STT TỤC  Căn cứ pháp lý quyết thực  thực  (đồng) HÀNH  hiện hiện CHÍNH I CẤP TỈNH: 09 thủ tục hành chính 1 Thủ tục  ­ Thời hạn  Trung  Nộp  a) Phí dự  ­ Luật Cán bộ, công  thi tuyển  nhận Phiếu  tâm phục  trực  thi tuyển  chức số  công chức đăng ký dự  vụ hành  tiếp  công chức: 22/2008/QH12 ngày  tuyển của  chính  hoặc  ­ Dưới 100  13/11/2008 của Quốc  người đăng ký  công tỉnh qua  thí sinh  hội nước Cộng hòa xã  dự tuyển là 30  đường  mức thu  hội chủ nghĩa Việt  ngày kể từ  bưu  500.000  Nam; ngày thông báo  chính đồng/thí  ­ Nghị định số  tuyển dụng  sinh/lần dự 24/2010/NĐ­CP ngày  công khai trên  thi; 15/3/2010 của Chính  phương tiện  thông tin đại  ­ Từ 100  phủ quy định về  chúng, trên  đến dưới  tuyển dụng, sử dụng  trang thông tin  500 thí sinh và quản lý công chức; điện tử của cơ  mức thu  ­ Nghị định số  quan có thẩm  400.000  93/2010/NĐ­CP ngày  quyền tuyển  đồng/thí  31/8/2010 của Chính  dụng công  sinh/lần dự phủ sửa đổi một số  chức. thi; điều của Nghị định số  ­ Chậm nhất là  ­ Từ 500 thí 24/2010/NĐ­CP; 05 ngày làm  sinh trở lên  ­ Nghị định số  việc trước  mức thu  161/2018/NĐ­CP ngày  ngày tổ chức  300.000  29/11/2018 sửa đổi,  thi tuyển hoặc  đồng/thí  bổ sung một số quy  xét tuyển, cơ  sinh/lần dự định về tuyển dụng  quan có thẩm  thi.  công chức, viên chức,  quyền tuyển  nâng ngạch công  b) Phúc  dụng công  chức, thăng hạng viên  khảo:  chức phải lập  150.000  chức và thực hiện chế  danh sách  đồng/bài  độ hợp đồng một số  người có đủ  loại công việc trong  thi. điều kiện dự  cơ quan hành chính  tuyển và niêm    nhà nước, đơn vị sự  yết công khai  nghiệp công lập; tại trụ sở làm  ­ Thông tư số  việc của cơ  13/2010/TT­BNV  quan. ngày 30/12/2010 của  ­ Trường hợp  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  tổ chức thi  quy định chi tiết một  vòng 1 trên  số điều về tuyển  giấy: dụng và nâng ngạch  công chức của Nghị  + Chậm nhất là 
  3. 12 ngày sau  định số 24/2010/NĐ­ ngày kết thúc  CP; thi vòng 1 phải  ­ Thông tư số  hoàn thành việc  05/2012/TT­BNV  chấm thi vòng  ngày 24/10/2012 của  1; Bộ trưởng Bộ Nội vụ  + Chậm nhất là  sửa đổi, bổ sung một  05 ngày làm  số điều của Thông tư  việc sau ngày  số 13/2010/TT­BNV  kết thúc việc  ngày 30/12/2010 của  chấm thi vòng  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  1 phải công bố  quy định chi tiết một  kết quả điểm  số điều về tuyển  thi để thí sinh  dụng và nâng ngạch  dự thi biết và  công chức của Nghị  thông báo việc  định số 24/2010/NĐ­ nhận đơn phúc  CP ngày 15/3/2010  khảo trong thời  của Chính phủ quy  hạn 15 ngày kể  định về tuyển dụng,  từ ngày thông  sử dụng và quản lý  báo kết quả  công chức; điểm thi trên  ­ Thông tư số  cổng thông tin  03/2015/TT­BNV  điện tử của cơ  ngày 10/3/2015 của  quan có thẩm  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quyền tuyển  sửa đổi, bổ sung Điều  dụng công  9 Thông tư số  chức; 13/2010/TT­BNV  Trường hợp có  ngày 30/12/2010 của  đơn phúc khảo  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  thì chậm nhất  quy định chi tiết một  là 12 ngày sau  số điều về tuyển  ngày hết thời  dụng và nâng ngạch  hạn nhận đơn  công chức của Nghị  phúc khảo phải  định số 24/2010/NĐ­ hoàn thành việc  CP ngày 15/3/2010  chấm phúc  của Chính phủ quy  khảo và công  định về tuyển dụng,  bố kết quả  sử dụng và quản lý  chấm phúc  công chức; khảo để thí  ­ Thông tư số  sinh dự thi  03/2019/TT­BNV  được biết. ngày 14/5/2019 của  + Căn cứ vào  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  điều kiện thực  sửa đổi, bổ sung một  tiễn trong quá  số quy định về tuyển  trình tổ chức  dụng công chức, viên  chấm thi,  chức, nâng ngạch 
  4. người đứng  công chức, thăng hạng  đầu cơ quan có  chức danh nghề  thẩm quyền  nghiệp viên chức và  tuyển dụng  thực hiện chế độ hợp  quyết định kéo  đồng một số loại  dài thời hạn  công việc trong cơ  thực hiện các  quan hành chính nhà  công việc quy  nước, đơn vị sự  định tại điểm  nghiệp công lập; này nhưng  ­ Thông tư số  không quá 12  11/2014/TT­BNV  ngày. ngày 09/10/2014 của  ­ Chậm nhất là  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  05 ngày làm  quy định chức danh,  việc sau ngày  mã số ngạch và tiêu  kết thúc việc  chuẩn nghiệp vụ  chấm thi vòng  chuyên môn các ngạch  1 theo quy định,  công chức chuyên  người đứng  ngành hành chính. đầu cơ quan có  ­ Thông tư số  thẩm quyền  05/2017/TT­BNV  tuyển dụng  ngày 15/8/2017 của  phải thông báo  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  triệu tập thí  sửa đổi, bổ sung một  sinh dự thi  số điều của Thông tư  vòng 2. số 11/2014/TT­BNV  ­ Chậm nhất là  ngày 09/10/2014 và  15 ngày sau  Thông tư số  ngày thông báo  13/2010/TT­BNV  triệu tập thí  ngày 30/12/2010 của  sinh được tham  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  dự vòng 2 thì  về tiêu chuẩn nghiệp  phải tiến hành  vụ chuyên môn, bổ  tổ chức thi  nhiệm ngạch và xếp  vòng 2. lương đối với các  ngạch công chức  ­ Thời hạn  chuyên ngành hành  chậm nhất là  chính và việc tổ chức  08 ngày sau  thi nâng ngạch công  ngày tổ chức  chức. chấm thi xong,  Hội đồng  ­ Thông tư số  tuyển dụng  228/2016/TT­BTC  phải báo cáo  ngày 11/11/2016 của  người đứng  Bộ trưởng Bộ Tài  đầu cơ quan có  chính quy định mức  thẩm quyền  thu, chế độ thu, nộp,  tuyển dụng  quản lý và sử dụng  công chức kết  phí dự tuyển dụng, dự 
  5. quả thi tuyển  thi nâng ngạch, thăng  để xem xét,  hạng công chức, viên  quyết định  chức; công nhận kết  quả. ­ Thời hạn  chậm nhất là  08 ngày sau  ngày nhận  được báo cáo  kết quả vòng 2  của Hội đồng  tuyển dụng  hoặc của bộ  phận tham mưu  về tổ chức cán  bộ trong  trường hợp  không thành  lập Hội đồng  tuyển dụng, cơ  quan có thẩm  quyền tuyển  dụng công  chức phải niêm  yết công khai  kết quả thi  tuyển, danh  sách dự kiến  người trúng  tuyển tại trụ sở  làm việc và  trên trang thông  tin điện tử của  cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức; gửi  thông báo kết  quả thi tuyển  bằng văn bản  tới người dự  tuyển theo địa  chỉ mà người  dự tuyển đã  đăng ký. ­ Thời hạn 15  ngày kể từ  ngày niêm yết 
  6. công khai kết  quả vòng 2,  người dự tuyển  có quyền gửi  đơn đề nghị  phúc khảo kết  quả trong  trường hợp thi  vòng 2 bằng  hình thức thi  viết. Người  đứng đầu cơ  quan có thẩm  quyền tuyển  dụng công  chức có trách  nhiệm tổ chức  chấm phúc  khảo và công  bố kết quả  chấm phúc  khảo chậm  nhất là 12 ngày  sau ngày hết  thời hạn nhận  đơn phúc khảo. ­ Trong thời  hạn 12 ngày,  kể từ ngày có  quyết định phê  duyệt kết quả  tuyển dụng của  cơ quan quản  lý công chức,  người đứng  đầu cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức phải  gửi thông báo  công nhận kết  quả trúng  tuyển bằng văn  bản tới người  dự tuyển theo  địa chỉ mà  người dự tuyển  đã đăng ký. ­ Trong thời 
  7. hạn 30 ngày,  kể từ ngày  nhận được  thông báo công  nhận kết quả  trúng tuyển của  cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức,  người trúng  tuyển phải đến  cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức để  hoàn thiện hồ  sơ dự tuyển.  Hồ sơ dự  tuyển phải  được bổ sung  để hoàn thiện  trước khi ký  quyết định  tuyển dụng. ­ Thời hạn xin  gia hạn hoàn  thiện hồ sơ  nếu có lý do  chính đáng,  không quá 15  ngày, kể từ  ngày hết thời  hạn hoàn thiện  hồ sơ dự tuyển  theo quy định; ­ Sau khi người  trúng tuyển  hoàn thiện đủ  hồ sơ dự tuyển  theo quy định,  trong thời hạn  12 ngày, người  đứng đầu cơ  quan có thẩm  quyền tuyển  dụng công  chức phải ra  quyết định 
  8. tuyển dụng đối  với người trúng  tuyển. 2 Thủ tục  ­ Thời hạn  Trung  Nộp  Không ­ Luật Cán bộ, công  xét tuyển  nhận Phiếu  tâm phục  trực  chức số  công chức đăng ký dự  vụ hành  tiếp  22/2008/QH12 ngày  tuyển của  chính  hoặc  13/11/2008 của Quốc  người đăng ký  công tỉnh qua  hội nước Cộng hòa xã  dự tuyển là 30  đường  hội chủ nghĩa Việt  ngày kể từ  bưu  Nam; ngày thông báo  chính ­ Nghị định số  tuyển dụng  24/2010/NĐ­CP ngày  công khai trên  15/3/2010 của Chính  phương tiện  phủ quy định về  thông tin đại  tuyển dụng, sử dụng  chúng, trên  và quản lý công chức; trang thông tin  điện tử của cơ  ­ Nghị định số  quan có thẩm  93/2010/NĐ­CP ngày  quyền tuyển  31/8/2010 của Chính  dụng công  phủ sửa đổi một số  chức. điều của Nghị định số  24/2010/NĐ­CP ; ­ Chậm nhất là  05 ngày làm  ­ Nghị định số  việc trước  161/2018/NĐ­CP ngày  ngày tổ chức  29/11/2018 sửa đổi,  xét tuyển, cơ  bổ sung một số quy  quan có thẩm  định về tuyển dụng  quyền tuyển  công chức, viên chức,  dụng công  nâng ngạch công  chức phải lập  chức, thăng hạng viên  danh sách  chức và thực hiện chế  người có đủ  độ hợp đồng một số  điều kiện dự  loại công việc trong  tuyển và niêm  cơ quan hành chính  yết công khai  nhà nước, đơn vị sự  tại trụ sở làm  nghiệp công lập; việc của cơ  ­ Thông tư số  quan 13/2010/TT­BNV  ­ Thời hạn  ngày 30/12/2010 của  chậm nhất là  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  05 ngày làm  quy định chi tiết một  việc sau ngày  số điều về tuyển  kết thúc việc  dụng và nâng ngạch  kiểm tra điều  công chức của Nghị  kiện, tiêu  định số 24/2010/NĐ­ chuẩn của  CP; người dự tuyển  ­ Thông tư số 
  9. tại vòng 1,  05/2012/TT­BNV  người đứng  ngày 24/10/2012 của  đầu cơ quan có  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  thẩm quyền  sửa đổi, bổ sung một  tuyển dụng  số điều của Thông tư  phải thông báo  số 13/2010/TT­BNV  triệu tập thí  ngày 30/12/2010 của  sinh dự phỏng  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  vấn vòng 2. quy định chi tiết một  số điều về tuyển  ­ Thời hạn  dụng và nâng ngạch  chậm nhất là  công chức của Nghị  15 ngày sau  định số 24/2010/NĐ­ ngày thông báo  CP ngày 15/3/2010  triệu tập thí  của Chính phủ quy  sinh được tham  định về tuyển dụng,  dự vòng 2 thì  sử dụng và quản lý  phải tiến hành  công chức; tổ chức phỏng  vấn vòng 2. ­ Thông tư số  03/2015/TT­BNV  ­ Thời hạn  ngày 10/3/2015 của  chậm nhất là  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  08 ngày sau  sửa đổi, bổ sung Điều  ngày tổ chức  9 Thông tư số  chấm thi xong,  13/2010/TT­BNV  Hội đồng  ngày 30/12/2010 của  tuyển dụng  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  phải báo cáo  quy định chi tiết một  người đứng  số điều về tuyển  đầu cơ quan có  dụng và nâng ngạch  thẩm quyền  công chức của Nghị  tuyển dụng  định số 24/2010/NĐ­ công chức kết  CP ngày 15/3/2010  quả xét tuyển  của Chính phủ quy  để xem xét,  định về tuyển dụng,  quyết định  sử dụng và quản lý  công nhận kết  công chức; quả. ­ Thông tư số  ­ Thời hạn  03/2019/TT­BNV  chậm nhất là  ngày 14/5/2019 của  08 ngày sau  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  ngày nhận  sửa đổi, bổ sung một  được báo cáo  số quy định về tuyển  kết quả vòng 2  dụng công chức, viên  của Hội đồng  chức, nâng ngạch  tuyển dụng  công chức, thăng hạng  hoặc của bộ  chức danh nghề  phận tham mưu  nghiệp viên chức và  về tổ chức cán  thực hiện chế độ hợp 
  10. bộ trong  đồng một số loại  trường hợp  công việc trong cơ  không thành  quan hành chính nhà  lập Hội đồng  nước, đơn vị sự  tuyển dụng, cơ  nghiệp công lập; quan có thẩm  ­ Thông tư số  quyền tuyển  11/2014/TT­BNV  dụng công  ngày 09/10/2014 của  chức phải niêm  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  yết công khai  quy định chức danh,  kết quả xét  mã số ngạch và tiêu  tuyển, danh  chuẩn nghiệp vụ  sách dự kiến  chuyên môn các ngạch  người trúng  công chức chuyên  tuyển tại trụ sở  ngành hành chính. làm việc và  trên trang thông  ­ Thông tư số  tin điện tử của  05/2017/TT­BNV  cơ quan có  ngày 15/8/2017 của  thẩm quyền  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  tuyển dụng  sửa đổi, bổ sung một  công chức; gửi  số điều của Thông tư  thông báo kết  số 11/2014/TT­BNV  quả xét tuyển  ngày 09/10/2014 và  bằng văn bản  Thông tư số  tới người dự  13/2010/TT­BNV  tuyển theo địa  ngày 30/12/2010 của  chỉ mà người  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  dự tuyển đã  về tiêu chuẩn nghiệp  đăng ký. vụ chuyên môn, bổ  nhiệm ngạch và xếp  ­ Thời hạn 15  lương đối với các  ngày kể từ  ngạch công chức  ngày niêm yết  chuyên ngành hành  công khai kết  chính và việc tổ chức  quả vòng 2,  thi nâng ngạch công  người dự tuyển  chức. có quyền gửi  đơn đề nghị  ­ Thông tư số  phúc khảo kết  228/2016/TT­BTC  quả trong  ngày 11/11/2016 của  trường hợp thi  Bộ trưởng Bộ Tài  vòng 2 quy định  chính quy định mức  tại khoản 2  thu, chế độ thu, nộp,  Điều 8 Nghị  quản lý và sử dụng  định này bằng  phí dự tuyển dụng, dự  hình thức thi  thi nâng ngạch, thăng  viết. Người  hạng công chức, viên  đứng đầu cơ  chức; quan có thẩm   
  11. quyền tuyển  dụng công  chức có trách  nhiệm tổ chức  chấm phúc  khảo và công  bố kết quả  chấm phúc  khảo chậm  nhất là 12 ngày  sau ngày hết  thời hạn nhận  đơn phúc khảo. ­ Trong thời  hạn 12 ngày,  kể từ ngày có  quyết định phê  duyệt kết quả  tuyển dụng của  cơ quan quản  lý công chức,  người đứng  đầu cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức phải  gửi thông báo  công nhận kết  quả trúng  tuyển bằng văn  bản tới người  dự tuyển theo  địa chỉ mà  người dự tuyển  đã đăng ký ­ Trong thời  hạn 30 ngày,  kể từ ngày  nhận được  thông báo công  nhận kết quả  trúng tuyển của  cơ quan có  thẩm quyền  tuyển dụng  công chức,  người trúng  tuyển phải đến  cơ quan có 
  12. thẩm quyền  tuyển dụng  công chức để  hoàn thiện hồ  sơ dự tuyển.  Hồ sơ dự  tuyển phải  được bổ sung  để hoàn thiện  trước khi ký  quyết định  tuyển dụng. ­ Thời hạn xin  gia hạn hoàn  thiện hồ sơ  nếu có lý do  chính đáng,  không quá 15  ngày, kể từ  ngày hết thời  hạn hoàn thiện  hồ sơ dự tuyển  theo quy định. ­ Sau khi người  trúng tuyển  hoàn thiện đủ  hồ sơ dự tuyển  theo quy định,  trong thời hạn  12 ngày, người  đứng đầu cơ  quan có thẩm  quyền tuyển  dụng công  chức phải ra  quyết định  tuyển dụng đối  với người trúng  tuyển. 3 Thủ tục  Không xác định Trung  Qua  Không quy  ­ Luật Cán bộ, công  tiếp nhận  tâm phục  đường  định chức số  các  vụ hành  công  22/2008/QH12 ngày  trường  chính  văn 13/11/2008 của Quốc  hợp đặc  công tỉnh hội nước Cộng hòa xã  biệt trong  hội chủ nghĩa Việt  tuyển  Nam; dụng công  ­ Nghị định số  chức 24/2010/NĐ­CP ngày 
  13. 15/3/2010 của Chính  phủ quy định về  tuyển dụng, sử dụng  và quản lý công chức; ­ Nghị định số  93/2010/NĐ­CP ngày  31/8/2010 của Chính  phủ sửa đổi một số  điều của Nghị định số  24/2010/NĐ­CP ; ­ Nghị định số  161/2018/NĐ­CP ngày  29/11/2018 sửa đổi,  bổ sung một số quy  định về tuyển dụng  công chức, viên chức,  nâng ngạch công  chức, thăng hạng viên  chức và thực hiện chế  độ hợp đồng một số  loại công việc trong  cơ quan hành chính  nhà nước, đơn vị sự  nghiệp công lập; ­ Thông tư số  13/2010/TT­BNV  ngày 30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chi tiết một  số điều về tuyển  dụng và nâng ngạch  công chức của Nghị  định số 24/2010/NĐ­ CP; ­ Thông tư số  03/2019/TT­BNV  ngày 14/5/2019 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi, bổ sung một  số quy định về tuyển  dụng công chức, viên  chức, nâng ngạch  công chức, thăng hạng  chức danh nghề  nghiệp viên chức và  thực hiện chế độ hợp  đồng một số loại  công việc trong cơ 
  14. quan hành chính nhà  nước, đơn vị sự  nghiệp công lập; ­ Thông tư số  11/2014/TT­BNV  ngày 09/10/2014 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chức danh,  mã số ngạch và tiêu  chuẩn nghiệp vụ  chuyên môn các ngạch  công chức chuyên  ngành hành chính. ­ Thông tư số  05/2017/TT­BNV  ngày 15/8/2017 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi, bổ sung một  số điều của Thông tư  số 11/2014/TT­BNV  ngày 09/10/2014 và  Thông tư số  13/2010/TT­BNV  ngày 30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  về tiêu chuẩn nghiệp  vụ chuyên môn, bổ  nhiệm ngạch và xếp  lương đối với các  ngạch công chức  chuyên ngành hành  chính và việc tổ chức  thi nâng ngạch công  chức. ­ Thông tư số  79/2005/TT­BNV  ngày 10/8/2005 của  Bộ Nội vụ hướng  dẫn chuyển xếp  lương đối với cán bộ,  công chức, viên chức  khi thay đổi công việc  và các trường hợp  được chuyển công tác  từ lực lượng vũ trang,  cơ yếu và công ty nhà  nước vào làm việc  trong các cơ quan nhà 
  15. nước và các đơn vị sự  nghiệp của nhà nước. ­ Thông tư số  13/2018/TT­BNV  ngày 19/10/2018 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi đổi khoản 8  mục III Thông tư số  79/2005/TT­BNV  ngày 10/8/2005 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  hướng dẫn chuyển  xếp lương đối với cán  bộ, công chức, viên  chức khi thay đổi công  việc và các trường  hợp được chuyển  công tác từ lực lượng  vũ trang, cơ yếu và  công ty nhà nước vào  làm việc trong các cơ  quan nhà nước và các  đơn vị sự nghiệp của  Nhà nước. 4 Thủ tục  ­ Chậm nhất là  Trung  ­ Trực  Phí dự thi  ­ Luật Cán bộ, công  thi nâng  12 ngày sau  tâm phục tiếp tại  nâng ngạch chức số  ngạch  ngày kết thúc  vụ hành  cơ quan  công chức: 22/2008/QH12 ngày  công chức thi vòng 1 phải  chính  nhà  13/11/2008 của Quốc  1. Nâng  hoàn thành việc công tỉnh nước ngạch  hội nước Cộng hòa xã  chấm thi vòng  ­ Qua  chuyên viên hội chủ nghĩa Việt  1; đường  cao cấp và  Nam; ­ Chậm nhất là  công  tương  ­ Nghị định số  04 ngày làm  văn đương: 24/2010/NĐ­CP ngày  việc sau ngày    ­ Dưới 50  15/3/2010 của Chính  kết thúc việc  thí sinh:  phủ quy định về  chấm thi vòng  1.400.000  tuyển dụng, sử dụng  1 phải công bố  đồng/thí  và quản lý công chức; kết quả điểm  sinh/lần dự ­ Nghị định số  thi để công  thi; 93/2010/NĐ­CP ngày  chức dự thi  biết và thông  ­ Từ 50 đến 31/8/2010 của Chính  báo việc nhận  dưới 100  phủ sửa đổi một số  đơn phúc khảo  thí sinh:  điều của Nghị định số  trong thời hạn  1.300.000  24/2010/NĐ­CP; 15 ngày kể từ  đồng/thí  ­ Nghị định số  ngày thông báo  sinh/lần dự 161/2018/NĐ­CP ngày  kết quả điểm  thi; 29/11/2018 sửa đổi,  thi trên cổng  ­ Từ 100 thí bổ sung một số quy  định về tuyển dụng 
  16. thông tin điện  sinh trở lên: công chức, viên chức,  tử của cơ quan  1.200.000  nâng ngạch công  có thẩm quyền  đồng/thí  chức, thăng hạng viên  tổ chức thi  sinh/lần dự chức và thực hiện chế  nâng ngạch  thi. độ hợp đồng một số  công chức; loại công việc trong  2. Nâng  cơ quan hành chính  ­ Trường hợp  ngạch  nhà nước, đơn vị sự  có đơn phúc  chuyên  nghiệp công lập; khảo thì chậm  viên,  nhất là 12 ngày  chuyên viên ­ Thông tư số  sau ngày hết  chính và  13/2010/TT­BNV  thời hạn nhận  tương  ngày 30/12/2010 của  đơn phúc khảo  đương: Bộ trưởng Bộ Nội vụ  phải hoàn thành  ­ Dưới 100  quy định chi tiết một  việc chấm  thí sinh:  số điều về tuyển  phúc khảo và  700.000  dụng và nâng ngạch  công bố kết  đồng/thí  công chức của Nghị  quả chấm phúc  sinh/lần dự định số 24/2010/NĐ­ khảo để công  CP; thi; chức dự thi  được biết. ­ Từ 100  ­ Thông tư số  đến dưới  05/2012/TT­BNV  ­ Chậm nhất là  ngày 24/10/2012 của  500 thí  05 ngày làm  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sinh:  việc sau ngày  600.000  sửa đổi, bổ sung một  kết thúc việc  đồng/thí  số điều của Thông tư  chấm thi vòng  sinh/lần dự số 13/2010/TT­BNV  1 cơ quan có  ngày 30/12/2010 của  thi; thẩm quyền tổ  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  chức thi nâng  ­ Từ 500  quy định chi tiết một  ngạch công  trở lên:  số điều về tuyển  chức phải  500.000  dụng và nâng ngạch  thông báo triệu  đồng/thí  công chức của Nghị  tập công chức  sinh/lần dự định số 24/2010/NĐ­ được dự thi  thi. CP ngày 15/3/2010  vòng 2. 3. Phúc  của Chính phủ quy  khảo:  định về tuyển dụng,  ­ Chậm nhất là  15 ngày sau  150.000  sử dụng và quản lý  ngày thông báo  đồng/bài  công chức; triệu tập thí  thi. ­ Thông tư số  sinh được dự    03/2015/TT­BNV  thi vòng 2 thì  ngày 10/3/2015 của  phải tiến hành  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  tổ chức thi  sửa đổi, bổ sung Điều  vòng 2. 9 Thông tư số  13/2010/TT­BNV  ­ Trong thời  ngày 30/12/2010 của  hạn 08 ngày kể  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  từ ngày hoàn  quy định chi tiết một  thành việc 
  17. chấm thi vòng  số điều về tuyển  2, Hội đồng thi  dụng và nâng ngạch  nâng ngạch  công chức của Nghị  công chức phải  định số 24/2010/NĐ­ báo cáo cơ  CP ngày 15/3/2010  quan có thẩm  của Chính phủ quy  quyền tổ chức  định về tuyển dụng,  thi nâng ngạch  sử dụng và quản lý  công chức về  công chức; kết quả chấm  ­ Thông tư số  thi và gửi thông  03/2019/TT­BNV  báo bằng văn  ngày 14/5/2019 của  bản tới cơ quan  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quản lý công  sửa đổi, bổ sung một  chức về điểm  số quy định về tuyển  thi của công  dụng công chức, viên  chức dự thi  chức, nâng ngạch  nâng ngạch để  công chức, thăng hạng  thông báo cho  chức danh nghề  công chức dự  nghiệp viên chức và  thi được biết. thực hiện chế độ hợp  ­ Trong thời  đồng một số loại  hạn 15 ngày,  công việc trong cơ  kể từ ngày có  quan hành chính nhà  thông báo điểm  nước, đơn vị sự  thi, công chức  nghiệp công lập; có quyền gửi  ­ Thông tư số  đề nghị phúc  11/2014/TT­BNV  khảo kết quả  ngày 09/10/2014 của  bài thi gửi Hội  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  đồng thi nâng  quy định chức danh,  ngạch công  mã số ngạch và tiêu  chức. Hội đồng  chuẩn nghiệp vụ  thi nâng ngạch  chuyên môn các ngạch  công chức có  công chức chuyên  trách nhiệm tổ  ngành hành chính. chức chấm  phúc khảo và  ­ Thông tư số  công bố kết  05/2017/TT­BNV  quả chấm phúc  ngày 15/8/2017 của  khảo chậm  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  nhất là 12 ngày  sửa đổi, bổ sung một  sau ngày hết  số điều của Thông tư  thời hạn nhận  số 11/2014/TT­BNV  đơn phúc khảo. ngày 09/10/2014 và  Thông tư số  ­ Chậm nhất là  13/2010/TT­BNV  04 ngày làm  ngày 30/12/2010 của  việc sau ngày  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  có quyết định 
  18. phê duyệt kết  quả kỳ thi của  người đứng  đầu cơ quan có  thẩm quyền tổ  chức thi nâng  ngạch công  chức, Hội đồng  thi nâng ngạch  công chức có  về tiêu chuẩn nghiệp  trách nhiệm  vụ chuyên môn, bổ  thông báo kết  nhiệm ngạch và xếp  quả thi và danh  lương đối với các  sách công chức  ngạch công chức  trúng tuyển  chuyên ngành hành  bằng văn bản  chính và việc tổ chức  tới cơ quan  thi nâng ngạch công  quản lý công  chức. chức có công  chức tham dự  ­ Thông tư số  kỳ thi. 228/2016/TT­BTC  ngày 11/11/2016 của  ­ Trong thời  Bộ trưởng Bộ Tài  hạn 12 ngày,  chính quy định mức  kể từ ngày  thu, chế độ thu, nộp,  nhận được  quản lý và sử dụng  danh sách  phí dự tuyển dụng, dự  người trúng  thi nâng ngạch, thăng  tuyển trong kỳ  hạng công chức, viên  thi nâng ngạch,  chức; người đứng  đầu cơ quan  quản lý công  chức ra quyết  định bổ nhiệm  ngạch và xếp  lương cho công  chức trúng  tuyển theo quy  định. 5 Thủ tục  Không xác định Trung  Nộp hồ Không ­ Luật Cán bộ, công  xét  tâm phục  sơ trực  chức số  chuyển  vụ hành  tiếp 22/2008/QH12 ngày  cán bộ,  chính  13/11/2008 của Quốc  công chức  công hội nước Cộng hòa xã  cấp xã  hội chủ nghĩa Việt  thành  Nam; công chức  ­ Nghị định số  cấp  24/2010/NĐ­CP ngày  huyện trở 
  19. lên 15/3/2010 của Chính  phủ quy định về  tuyển dụng, sử dụng  và quản lý công chức; ­ Nghị định số  93/2010/NĐ­CP ngày  31/8/2010 của Chính  phủ sửa đổi một số  điều của Nghị định số  24/2010/NĐ­CP ; ­ Nghị định số  161/2018/NĐ­CP ngày  29/11/2018 sửa đổi,  bổ sung một số quy  định về tuyển dụng  công chức, viên chức,  nâng ngạch công  chức, thăng hạng viên  chức và thực hiện chế  độ hợp đồng một số  loại công việc trong  cơ quan hành chính  nhà nước, đơn vị sự  nghiệp công lập; ­ Thông tư số  13/2010/TT­BNV  ngày 30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chi tiết một  số điều về tuyển  dụng và nâng ngạch  công chức của Nghị  định số 24/2010/NĐ­ CP; ­ Thông tư số  05/2012/TT­BNV  ngày 24/10/2012 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi, bổ sung một  số điều của Thông tư  số 13/2010/TT­BNV  ngày 30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chi tiết một  số điều về tuyển  dụng và nâng ngạch  công chức của Nghị  định số 24/2010/NĐ­
  20. CP ngày 15/3/2010  của Chính phủ quy  định về tuyển dụng,  sử dụng và quản lý  công chức; ­ Thông tư số  03/2015/TT­BNV  ngày 10/3/2015 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi, bổ sung Điều  9 Thông tư số  13/2010/TT­BNV  ngày 30/12/2010 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chi tiết một  số điều về tuyển  dụng và nâng ngạch  công chức của Nghị  định số 24/2010/NĐ­ CP ngày 15/3/2010  của Chính phủ quy  định về tuyển dụng,  sử dụng và quản lý  công chức; ­ Thông tư số  03/2019/TT­BNV  ngày 14/5/2019 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  sửa đổi, bổ sung một  số quy định về tuyển  dụng công chức, viên  chức, nâng ngạch  công chức, thăng hạng  chức danh nghề  nghiệp viên chức và  thực hiện chế độ hợp  đồng một số loại  công việc trong cơ  quan hành chính nhà  nước, đơn vị sự  nghiệp công lập; ­ Thông tư số  11/2014/TT­BNV  ngày 09/10/2014 của  Bộ trưởng Bộ Nội vụ  quy định chức danh,  mã số ngạch và tiêu  chuẩn nghiệp vụ 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2