intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2483/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2483/2019/QĐ-UBND ban hành danh mục nhiệm vụ triển khai thực hiện hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP). Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2483/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HƯNG YÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 2483/QĐ­UBND Hưng Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC  TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 121/QĐ­TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế  hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương; Căn cứ Quyết định số 693/QĐ­UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển  khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ­TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt   Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)  trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1208/TTr­SCT ngày 18/9/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP trên địa bàn tỉnh  Hưng Yên. Danh mục này là cụ thể hóa nhiệm vụ trọng tâm triển khai Hiệp định CPTPP đã  được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 693/QĐ­UBND ngày 01/3/2019 về việc ban hành  Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ­TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng  Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái  Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy  ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Bộ Công Thương; ­ Như Điều 3; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ BCĐ Hội nhập quốc tế tỉnh; ­ Lãnh đạo VP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, KT2BT.
  2. Nguyễn Minh Quang   DANH MỤC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP (Kèm theo Quyết định số: 2483/QĐ­UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh) Nhu cầu  Cơ quan  Cơ quan  Thời gian  Nguồn  STT Nội dung công việc kinh phí  chủ trì phối hợp thực hiện kinh phí (Tr.đồng) 1 Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP Công tác  tuyên  truyền,  phổ biến  thông tin  về Hiệp  định  CPTPPCô ng tác  tuyên  truyền,  phổ biến  thông tin  về Hiệp  định  CPTPPCô ng tác  tuyên  truyền,  phổ biến  thông tin  về Hiệp  định  CPTPPCô ng tác  tuyên  truyền,  phổ biến  thông tin  về Hiệp  định  CPTPP  a Tổ chức phổ biến về  Sở Công  Các sở, ban,  Năm 2019  Năm 2019: Ngân sách  Hiệp định CPTPP tới  Thương ngành, đoàn  và các năm  nhà nước
  3. các Sở, ban, ngành,  thể tỉnh, Hiệp  tiếp theo 75 đoàn thể tỉnh, cộng  hội doanh  đồng doanh nghiệp và  nghiệp tỉnh;  Năm 2020:  người dân. UBND các  120 huyện, thị xã,  thành phố b Hướng dẫn, đôn đốc  Sở Thông  Các sở, ban,  Năm 2019      các cơ quan báo chí  tin và  ngành, đoàn  và các năm  của tỉnh, các báo hợp  Truyền  thể tỉnh, Hiệp  tiếp theo tác truyền thông,  thông hội doanh  thường trú trên địa bàn  nghiệp tỉnh;  tỉnh, hệ thống thông  UBND các  tin cơ sở trên địa bàn  huyện, thị xã,  tỉnh đẩy mạnh công  thành phố tác thông tin, tuyên  truyền về Hiệp định  CPTPP c Xây dựng nội dung  Đài PTTH  Các sở, ban,  Năm 2019     tuyên truyền, các  tỉnh, Báo  ngành, đoàn  chuyên mục, chuyên  Hưng Yên thể tỉnh, Hiệp  đề giới thiệu về Hiệp  hội doanh  định CPTPP nhằm  nghiệp tỉnh;  định hướng dư luận  UBND các  xã hội tiếp cận tích  huyện, thị xã,  cực với những thay  thành phố đổi khi tham gia Hiệp  định CPTPP d Tăng cường kết nối,  Sở Công  Các cơ quan  Hàng năm     hỗ trợ cung cấp thông  Thương Bộ Công  tin cho doanh nghiệp  Thương;  về các yêu cầu kỹ  Hiệp hội  thuật, quy định về  doanh nghiệp  quản lý xuất nhập  tỉnh và các  khẩu hàng hóa của các  đơn vị liên  nước đối tác CPTPP quan e Duy trì và phát triển  Sở Khoa  Các sở, ban,  Hàng năm 2.000 Sự nghiệp  các nhãn hiệu tập thể,  học và  ngành tỉnh;  KH&CN  nhãn hiệu chứng nhận  Công  UBND các  tỉnh và các  và chỉ dẫn địa lý đã  nghệ huyện, thị xã,  nguồn  được bảo hộ; Tiếp  thành phố và  kinh phí  tục xây dựng và bảo  các đơn vị  hợp pháp  hộ các nhãn hiệu tập  liên quan khác thể, nhãn hiệu chứng  nhận và chỉ dẫn địa lý  cho các sản phẩm chủ  lực, đặc thù của tỉnh f Tổ chức các chương  Sở Khoa  Các sở, ban,  Hàng năm 500 Sự nghiệp 
  4. trình truyền thông  học và  ngành tỉnh;  KH&CN  (truyền hình, báo chí,  Công  UBND các  tỉnh và các  internet...) và các lớp  nghệ huyện, thị xã,  nguồn  đào tạo tập huấn để  thành phố và  kinh phí  nâng cao nhận thức,  các đơn vị  hợp pháp  năng lực quản lý và  liên quan khác phát triển tài sản trí  tuệ cho cán bộ chuyên  trách về sở hữu trí  tuệ, người sản xuất  và kinh doanh trên địa  bàn tỉnh g Tổ chức tuyên truyền,  Sở Lao  Các sở, ban,  Hàng năm 200 Ngân sách  phố biển các quy định  động,  ngành tỉnh;  tỉnh pháp luật về lao động  Thương  UBND các  góp phần nâng cao ý  binh và Xã huyện, thị xã,  thức chấp lành pháp  hội thành phố và  luật lao động của  các đơn vị  người sử dụng và  liên quan người lao động nhằm  xây dựng mối quan hệ  lao động hài hòa trong  các nghĩa vụ khi tham  gia Hiệp định CPTPP. Tăng cường công tác  truyền thông bằng các  hình thức đa dạng  phong phú đến các cơ  sở giáo dục nghề  nghiệp trên địa bàn  tỉnh về Hiệp định  CPTPP h Tập huấn nâng cao  Sở Nội  Các sở, ban,  Năm 2019      nghiệp vụ cho cán bộ  vụ, Sở  ngành tỉnh;  và các năm  công chức thuộc cơ  Công  UBND các  tiếp theo quan quản lý nhà  Thương huyện, thị xã,  nước trên địa bàn tỉnh;  thành phố và  cộng đồng doanh  các đơn vị  nghiệp đặc biệt là  liên quan doanh nghiệp vừa,  nhỏ và siêu nhỏ về  các quy định và cam  kết của Hiệp định  CPTPP theo từng  chuyên ngành, lĩnh  vực cụ thể như: đầu  tư, dịch vụ, hải quan, 
  5. sở hữu trí tuệ, phòng  vệ thương mại, lao  động.... các cam kết  cụ thể có liên quan  trong Hiệp định  CPTPP 2 a Tiếp tục rà soát các  Sở Tư  Các sở, ngành  Hàng năm     văn bản quy phạm  pháp tỉnh; Hiệp hội  pháp luật hiện hành  doanh nghiệp  để chủ động kiến  tỉnh nghị các cơ quan trung  ương sửa đổi, bổ  sung, bãi bỏ hoặc ban  hành mới các văn bản  quy phạm pháp luật  đảm bảo phù hợp với  Hiệp định CPTPP b Rà soát, kiến nghị, tham gia ý kiến, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm  pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số Luật, Nghị định, Thông tư có liên quan theo  ­ Bộ Luật Lao động  Sở Lao    2019 ­ 2020 50 Ngân sách  2012 động,  tỉnh Thương  binh và Xã  hội ­ Luật Sở hữu trí tuệ  Sở Khoa    2020, hàng  50 Ngân sách  2005; Luật chất lượng  học và  năm tỉnh sản phẩm hàng hóa và  Công  các văn bản hướng  nghệ dẫn thi hành ­ Nghị định của Chính  Sở Công    2019, hàng     phủ quy định chi tiết  Thương năm và hướng dẫn thi hành  một số điều của Luật  Cạnh tranh ­ Các văn bản luật có  Sở Y tế   2019, hàng     liên quan đến việc yêu  năm cầu mỹ phẩm nhập  khẩu phải có giấy  chứng nhận lưu hành  tự do (CFS) ­ Tham gia ý kiến Nghị  Sở Kế    2019, hàng     định hướng dẫn thực  hoạch và  năm thi Hiệp định CPTPP  Đầu tư về đấu thầu ­ Nghị định ban hành  Cục thuế  Sở Tài chính 2019, hàng    
  6. biểu thuế xuất khẩu,  tỉnh năm nhập khẩu theo quy  định của CPTPP ­ Tiếp tục rà soát, hoàn  Sở Kế  Các sở, ngành  2019     thiện Quy định về  hoạch và  tỉnh; UBND  quản lý đầu tư các dự  Đầu tư các huyện, thị  án đầu tư vốn ngoài  xã, thành phố  ngân sách trên địa bàn  và các đơn vị  tỉnh liên quan 3 Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực a Tăng cường, đẩy  Sở Kế  Các sở, ngành  Hàng năm     mạnh triển khai các  hoạch và  tỉnh; UBND  các nội dung hỗ trợ  Đầu tư các huyện, thị  doanh nghiệp thuộc  xã, thành phố  chương trình, kế  và các đơn vị  hoạch, Đề án hỗ trợ  liên quan doanh nghiệp đã được  ban hành. Tiếp tục cải  thiện mạnh mẽ môi  trường đầu tư, kinh  doanh, nâng cao năng  lực cạnh tranh, chỉ số  PCI... b Theo dõi giám sát thị  Ngân hàng Các sở, ngành  Hàng năm     trường tiền tệ, ngoại  nhà nước  tỉnh; UBND  hối, đảm bảo hoạt  Việt Nam  các huyện, thị  động ngân hàng trên  chi nhánh  xã, thành phố  địa bàn an toàn thông  tỉnh Hưng  và các đơn vị  suốt; chỉ đạo các tổ  Yên liên quan chức tín dụng trên địa  bàn đẩy mạnh phát  triển các sản phẩm  dịch vụ ngân hàng mới  dựa trên nền tảng  công nghệ thông tin  hiện đại, có khả năng  đáp ứng nhu cầu kết  nối của mọi đối  tượng. Tiếp tục thực  hiện tốt các chương  trình kết nối ngân  hàng ­ doanh nghiệp,  hỗ trợ giải quyết vốn  cho sản xuất kinh  doanh c Tập trung khuyến  Sở Kế  Các sở, ngành  Hàng năm     khích hỗ trợ phát triển  hoạch và  tỉnh; UBND 
  7. doanh nghiệp, chuyển  Đầu tư các huyện, thị  đổi hộ kinh doanh cá  xã, thành phố  thể thành doanh  và các đơn vị  nghiệp; Kịp thời tháo  liên quan gỡ khó khăn, vướng  mắc, xóa bỏ rào cản,  phát triển mạnh doanh  nghiệp theo Nghị  quyết 35/NQ­CP của  Chính phủ. d ­ Rà soát, chỉnh sửa,  Sở Nông  Sở Kế hoạch  Năm 2019­     bổ sung các cơ chế  nghiệp và và Đầu tư, Sở  2020 chính sách của tỉnh  Phát triển  Tài chính, các  khuyến khích, hỗ trợ  nông thôn  sở, ngành có  sản xuất nông nghiệp và Sở  liên quan Công  ­ Xây dựng vùng sản  Thương xuất, hỗ trợ thành lập  các tổ chức nông dân  tập thể đăng ký và  quản lý thương hiệu  địa phương. Thực  hiện giám sát an toàn  thực phẩm, xây dựng  hệ thống cơ sở dữ  liệu truy xuất nguồn  gốc sản phẩm nông  sản trên địa bàn tỉnh,  xây dựng vùng sản  xuất nông sản xuất  khẩu e Hỗ trợ doanh nghiệp  Sở Khoa  Các sở, ngành  Hàng năm 5.000 Sự nghiệp  đầu tư đổi mới công  học và  tỉnh; UBND  KH&CN  nghệ, nâng cao chất  Công  các huyện, thị  tỉnh và các  lượng sản phẩm; Xây  nghệ xã, thành phố  nguồn  dựng và phát triển  và các đơn vị  kinh phí  thương hiệu, bảo hộ  liên quan hợp pháp  sở hữu trí tuệ, áp  khác dụng và công bố tiêu  chuẩn chất lượng sản  phẩm hàng hóa dịch  vụ Nâng cao năng lực của  các cơ quan quản lý  về thực thi quyền sở  hữu trí tuệ nhằm đáp  ứng các yêu cầu mới 
  8. của Hiệp định CPTPP f Tăng cường xúc tiến  Sở Kế  Các sở, ngành  Hàng năm     đầu tư, thương mại  hoạch và  tỉnh; UBND  nhằm hỗ trợ cho các  Đầu tư,  các huyện, thị  doanh nghiệp giới  Sở Công  xã, thành phố  thiệu, quảng bá sản  Thương và các đơn vị  phẩm và tìm kiếm đối  liên quan tác, đẩy mạnh cơ hội  hợp tác, xuất khẩu.  Tổ chức hội nghị xúc  tiến đầu tư theo lĩnh  vực cần thu hút cụ  thể, tăng cường xúc  tiến thương mại, kết  nối giao thương từ các  nước tham gia Hiệp  định CPTPP, tận dụng  các ưu đãi, lợi thế từ  Hiệp định đối với  doanh nghiệp VN g Tăng cường hoạt  Sở Khoa  Sở Công  Hàng năm 500 Sự nghiệp  động cảnh báo, phổ  học và  Thương KH&CN  biến về các biện pháp  Công  tỉnh và các  kỹ thuật của các nước  nghệ nguồn  thành viên Hiệp định  kinh phí  CPTPP cho các doanh  hợp pháp  nghiệp và người sản  khác xuất h Xây dựng cơ chế  Sở Kế  Sở Tài chính,  Năm 2019­     khuyến khích, hỗ trợ  hoạch và  các sở, ngành  2020 kết nối, liên kết giữa  Đầu tư có liên quan doanh nghiệp có vốn  đầu tư nước ngoài với  doanh nghiệp nội tỉnh i ­ Nâng cao chất lượng  Sở Lao  Các sở,  Hàng năm 200 Ngân sách  đào tạo, giáo dục  động,  ngành, tỉnh và  tỉnh nghề nghiệp, xây  Thương  các đơn vị  dựng chương trình đào binh và Xã  liên quan tạo nghề gắn với thực  hội tiễn, gắn với nhu cầu  của doanh nghiệp  ­ Tuyên truyền nâng  cao năng lực của các  doanh nghiệp và cơ sở  đào tạo trong việc gắn  kết đào tạo cho người 
  9. lao động k Xây dựng, triển khai  Sở Kế  Sở Tài chính,  Năm 2019­     các hoạt động hỗ trợ  hoạch và  các sở, ngành  2020 cho doanh nghiệp vừa,  Đầu tư có liên quan nhỏ và siêu nhỏ để  tận dụng cơ hội và lợi  ích từ Hiệp định  CPTPP l Tiếp tục triển khai  Sở Công  Các sở, ngành  Năm 2019      các chương trình, Đề  Thương có liên quan;  và các năm  án phát triển thị  UBND các  tiếp theo trường xuất khẩu cho  huyện, thị xã,  các mặt hàng xuất  thành phố khẩu có tiềm năng và  lợi thế của tỉnh vào  các nước CPTPP m Xây dựng đề án phát  Sở Công  Các sở, ngành  2019 1.365 Ngân sách  triển công nghiệp hỗ  Thương tỉnh; UBND  nhà nước trợ tỉnh Hưng Yên đến  các huyện, thị  năm 2025 xã, thành phố  và các đơn vị  liên quan n Xây dựng và triển  Sở Công  Các sở, ngành 2019 và các Năm 2019:  Ngân sách  khai Đề án tiếp tục  Thương tỉnh; UBND  năm tiếp  449,900  nhà nước phát triển thương hiệu  các huyện, thị  theo Năm 2020:  các sản phẩm chủ lực  xã, thành phố  2.982,320 tỉnh Hưng Yên giai  và các đơn vị  đoạn 2020­2025 liên quan o Xây dựng cơ chế,  Sở Khoa  Sở Tài chính  Năm 2019­ 50 Ngân sách  chính sách khuyến  học và  và các sở,  2020 nhà nước khích, hỗ trợ doanh  Công  ngành liên  nghiệp áp dụng khoa  nghệ quan học công nghệ để  nâng cao năng suất lao  động và chất lượng  sản phẩm 4 Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của  người lao động tại các cơ sở doanh nghiệp a Rà soát các văn bản  Sở Lao  Các sở, ngành  Năm 2019­ 30 Ngân sách  quy phạm pháp luật,  động ­  có liên quan 2020 nhà nước cơ chế chính sách về  Thương  các quan hệ lao động,  binh và Xã  tiêu chuẩn lao động,  hội phù hợp với các tiêu  chuẩn cam kết, công  ước quốc tế mà Việt  Nam đã tham gia
  10. b Kiện toàn bộ phận có  Sở Lao  Sở Nội vụ,  Năm 2019­ 50 Ngân sách  chức năng quản lý  động ­  các sở, ngành  2020 Nhà nước việc thành lập và hoạt  Thương  có liên quan động của các tổ chức  binh và Xã  của người lao động  hội tại các doanh nghiệp  cơ sở sản xuất kinh  doanh trên địa bàn tỉnh c Tập huấn, bồi dưỡng  Sở Lao  Các sở, ngành  Hàng năm 100 Ngân sách  nâng cao năng lực cho  động ­  có liên quan nhà nước cán bộ cơ quan quản  Thương  lý nhà nước về lao  binh và Xã  động, hỗ trợ thúc đẩy  hội các hoạt động đối  thoại, thương lượng  tại doanh nghiệp, các  thiết chế hòa giải,  trọng tài lao động d Đẩy mạnh công tác  Liên đoàn  Các sở, ngành  Hàng năm     thông tin tuyên truyền;  lao động  có liên quan công tác bảo vệ  tỉnh quyền lợi ích hợp  pháp cho người lao  động trong thời kỳ hội  nhập sâu rộng như  hiện nay 5 Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững a ­ Tiếp tục triển khai  Sở Tài  Các sở, ngành  Năm 2019­ Theo dự án Ngân sách  thực hiện Quy định  nguyên và  có liên quan;  2020 và các  nhiệm vụ trung  bảo vệ môi trường  Môi  UBND các  năm tiếp  ương, địa  trên địa bàn tỉnh; Quy  trường huyện, thị xã,  theo phương  chuẩn kỹ thuật địa  thành phố và các  phương về môi  nguồn  trường vốn hợp  pháp khác ­ Tăng cường công tác  ngăn ngừa ô nhiễm  môi trường trong việc  góp ý kiến đối với các  dự án đầu tư vào tỉnh,  từ chối tiếp nhận các  dự án có nguy cơ gây  ô nhiễm môi trường  cao; thẩm định chặt  chẽ báo cáo đánh giá  tác động môi trường,  tăng cường công tác 
  11. kiểm tra việc thực  hiện các công trình  bảo vệ môi trường  phục vụ giai đoạn  vận hành của dự án ­ Triển khai hiệu quả  Đề án bảo vệ môi  trường, phòng chống  biến đổi khí hậu tỉnh  Hưng Yên giai đoạn  2016­2020, định  hướng đến năm 2025  được ban hành kèm  theo Quyết định số  2923/QĐ­UBND ngày  07/12/2016 của UBND  tỉnh b Đánh giá tác động của  Sở Lao  Các sở, ngành  Hàng năm 50 Ngân sách  Hiệp định CPTPP đến  động ­  có liên quan nhà nước vấn đề lao động, việc  Thương  làm, xã hội... và đề  binh và Xã  xuất các giải pháp để  hội có thể thực hiện hiệu  quả Hiệp định CPTPP  trên địa bàn tỉnh c Xây dựng và ban hành  Sở Lao  Các sở, ngành  Hàng năm 30 Ngân sách  các kế hoạch, chương  động ­  có liên quan nhà nước trình về công tác lao  Thương  động, việc làm; thực  binh và Xã  hiện đồng bộ các giải  hội pháp phát triển thị  trường lao động. Đẩy  mạnh công tác dự báo  và thông tin thị trường  lao động  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0