intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 249/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

35
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 249/2019/QĐ-UBND ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 249/2019/QĐ-UBND tỉnh Cao Bằng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CAO BẰNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 249/QĐ­UBND  Cao Bằng, ngày 07 tháng 03 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ  NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ­CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế   tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Căn cứ Quyết định số 186/QĐ­TTg ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về  việc ban hành Danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực  giáo dục và đào tạo; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 153/TTr­SGD&ĐT ngày  17/12/2018; ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 113/STC­HCSN ngày 28/01/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực  giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng bao gồm 04 nhóm dịch vụ (theo 02 phụ biểu chi  tiết đính kèm). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Danh mục dịch vụ sự nghiệp công  sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để cấp có thẩm  quyền giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách  nhà nước theo quy định hiện hành của Nhà nước. Căn cứ tình hình thực tế khi triển khai, Sở  Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm thường xuyên rà soát danh mục dịch vụ sự nghiệp công về  số lượng dịch vụ phát sinh, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi,  bổ sung cho phù hợp theo quy định của pháp luật. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban  nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Như điều 3;
  2. ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (Bản ĐT); ­ VP: các PCVP, các CV; (Bản ĐT); ­ Lưu: VT, VX (Tr 35 b).  Trịnh Hữu Khang   PHỤ BIỂU SỐ 1 DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC  LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH CAO BẰNG Trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực  quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ­TTg ngày  10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Kèm theo Quyết định số 249/QĐ­UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Cao Bằng) NSNN  NSNN bảo  đảm bảo đảm phần chi  toàn bộ  phí thực hiện  Số  Tên dịch vụ sự nghiệp công chi phí  dịch vụ chưa  Ghi chú TT thực  tính vào giá  hiện  theo lộ trình  dịch vụ tính giá Nhóm dịch vụ giáo dục mầm non và  I       phổ thông 1 Dịch vụ giáo dục mầm non       ­ Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc và      X giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi. + Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm    sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh; chăm    X sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn. Luật Giáo dục  ngày 14/6/2005  + Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt  và Luật sửa đổi,    động lao động; hoạt động ngày hội,    X bổ sung một số  ngày lễ. điều của Luật  + Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ  Giáo dục ngày    X   khuyết tật trong nhà trường. 25/11/2009 + Hoạt động tuyên truyền phổ biến  kiến thức khoa học về nuôi dưỡng,      X chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha  mẹ và cộng đồng. 2 Dịch vụ giáo dục phổ thông       a) Giáo dục tiểu học được thực hiện        trong 5 năm học, từ lớp một đến lớp 
  3. năm ­ Hoạt động dạy học các môn học bắt  buộc và tự chọn trong Chương trình  Luật Giáo dục    giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ  X   ngày 14/6/2005  trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  và Luật sửa đổi,  hành. bổ sung một số  ­ Hoạt động giáo dục trải nghiệm bao  điều của Luật  gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể  Giáo dục ngày      X 25/11/2009 thao, tham quan du lịch, giao lưu văn  hóa, các hoạt động xã hội khác. Giáo dục trung học cơ sở được thực  hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến  b)       lớp chín. Học sinh vào lớp sáu phải  hoàn thành chương trình tiểu học; ­ Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp  được tiến hành thông qua việc dạy học  các môn học bắt buộc và tự chọn trong      X chương trình giáo dục của cấp học do  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  hành. ­ Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp  Luật Giáo dục  bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về  ngày 14/6/2005  khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục  và Luật sửa đổi,  thể thao, an toàn giao thông, phòng  bổ sung một số  chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,  điều của Luật  giáo dục pháp luật, giáo dục hướng  Giáo dục ngày    nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm    X 25/11/2009 phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng  khiếu; các hoạt động vui chơi, tham  quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo  dục môi trường, hoạt động từ thiện và  các hoạt động xã hội khác phù hợp với  đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. Giáo dục trung học phổ thông được  thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười  c) đến lớp mười hai. Học sinh vào lớp sáu        phải hoàn thành chương trình trung học  cơ sở; Luật Giáo dục  ­ Hoạt động giáo dục trong giờ lên lớp  ngày 14/6/2005  được tiến hành thông qua việc dạy học  và Luật sửa đổi,  các môn học bắt buộc và tự chọn trong      X bổ sung một số  chương trình giáo dục của cấp học do  điều của Luật  Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban  Giáo dục ngày  hành. 25/11/2009
  4. ­ Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp  bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về  khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục  thể thao, an toàn giao thông, phòng  Luật Giáo dục  chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,  ngày 14/6/2005  giáo dục pháp luật, giáo dục hướng  và Luật sửa đổi,    nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm    X bổ sung một số  phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng  điều của Luật  khiếu; các hoạt động vui chơi, tham  Giáo dục ngày  quan, du lịch, giao lưu văn hóa, giáo  25/11/2009 dục môi trường, hoạt động từ thiện và  các hoạt động xã hội khác phù hợp với  đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. d) Giáo dục chuyên biệt       ­ Hoạt động giáo dục trong trường phổ  Luật Giáo dục    X   thông dân tộc nội trú ngày 4/6/2005 và  Luật sửa đổi, bổ  sung một số  ­ Hoạt động giáo dục trong trường phổ  điều của Luật    X   thông dân tộc bán trú Giáo dục ngày  25/11/2009 Nhóm dịch vụ giáo dục cao đẳng sư  II       phạm   Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm       ­ Hoạt động giảng dạy lý thuyết và    X   thực hành ở trên lớp. Luật Giáo dục  ngày 14/6/2005  ­ Tổ chức thực tập, thực tập, nghiên    X   và Luật sửa đổi,  cứu khoa học. bổ sung một số  ­ Các hoạt động ngoại khóa bao gồm:  điều của Luật  tham quan học tập, sinh hoạt câu lạc  Giáo dục ngày      X bộ, tìm hiểu chuyên ngành và các hoạt  25/11/2009 động khác. Nhóm dịch vụ giáo dục thường  III       xuyên ­ Chương trình xóa mù chữ và giáo dục    X     tiếp tục sau khi biết chữ;   ­ Chương trình đào tạo, bồi dưỡng và    X   nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp  vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng  ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công  nghệ thông tin ­ truyền thông; chương  trình đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình  độ chuyên môn; chương trình đào tạo,  bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương 
  5. trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán  bộ, công chức công tác tại vùng dân  tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm  của địa phương; ­ Chương trình giáo dục thường xuyên  cấp trung học cơ sở và trung học phổ  thông dành riêng cho các đối tượng    X     được hưởng chính sách xã hội, người  tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng  năm của địa phương; ­ Chương trình dạy và thực hành kỹ  thuật nghề nghiệp, các hoạt động lao      X   động sản xuất và các hoạt động khác  phục vụ học tập. IV Nhóm dịch vụ khác         ­ Kiểm định chất lượng giáo dục;   X   ­ Cấp phát các loại phôi văn bằng,    chứng chỉ theo quy định của Bộ Giáo    X   dục và Đào tạo;   ­ Công nhận văn bằng, chứng chỉ;   X   ­ Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý      X   giáo dục; ­ Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân  lực thông qua việc nghiên cứu xây  dựng chiến lược, chính sách, quy  hoạch, kế hoạch về đào tạo nhân lực  theo nhu cầu xã hội; điều tra, phân tích      X   và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua  việc kết nối cơ sở đào tạo với đơn vị  sử dụng lao động nhằm khai thác các  nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát  triển nguồn nhân lực; ­ Tư vấn cho các tổ chức, cá nhân xây  dựng kế hoạch, quy hoạch phát triển    nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng    X   phát triển các kỹ năng cần thiết cho  học sinh, sinh viên.   PHỤ BIỂU SỐ 2 DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC  LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH CAO BẰNG Ngoài phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực 
  6. quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định số 186/QĐ­TTg ngày  10/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ (Kèm theo Quyết định số 249/QĐ­UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh   Cao Bằng) NSNN  NSNN bảo đảm  đảm bảo  phần chi phí  Số  toàn bộ  thực hiện dịch  Tên dịch vụ sự nghiệp công Ghi chú TT chi phí  vụ chưa tính  thực hiện  vào giá theo lộ  dịch vụ trình tính giá Nhóm dịch vụ giáo dục  I       mầm non và phổ thông 1 Dịch vụ giáo dục phổ thông       a) Giáo dục chuyên biệt       Hoạt động giáo dục trong  Luật Giáo dục ngày      X trường chuyên[1] 14/6/2005 và Luật sửa  Hoạt động giáo dục trong  đổi, bổ sung một số    trường, lớp dành cho người  X   điều của Luật Giáo  khuyết tật[2] dục ngày 25/11/2009 Nhóm dịch vụ giáo dục  II       thường xuyên Quyết định số  Chương trình giáo dục  01/2007/QĐ­BGDĐT  thường xuyên cấp trung học      X ngày 02/01/2007 của  cơ sở và trung học phổ  Bộ Giáo dục và Đào  thông[3] tạo   [1] Đối với trường THPT Chuyên: Học sinh thực hiện mức thu học phí theo quy định tại Nghị  định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ; Nghị quyết số 07/2018/NQ­HĐND  ngày 12/7/2018 của HĐND tỉnh Cao Bằng; Định mức phân bổ ngân sách cho trường THPT  Chuyên là 4,5 triệu đồng/học sinh/năm. [2] Đối với trường, lớp dành cho người khuyết tật: Các đối tượng được hưởng theo quy định tại  Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT­BGDĐT­BLĐTBXH­BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Giáo  dục và Đào tạo, Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính quy định chính sách về  giáo dục đối với người khuyết tật. [3] Các trung tâm giáo dục nghề nghiệp ­ giáo dục thường xuyên thực hiện mức thu học phí theo  quy định tại mục 5, Điều 4 Nghị định số 86/2015/NĐ­CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ "Các  cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các  trường phổ thông công lập trên địa bàn"; Nghị quyết số 07/2018/NQ­HĐND ngày 12/7/2018 của  HĐND tỉnh Cao Bằng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2