intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 249/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

39
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 249/QĐ-UBND ban hành kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 249/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NGÃI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 249/QĐ­UBND Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 05 năm 2016   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA  BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016­2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010; Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ­CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện  pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 668/TTr­SCT ngày 16/5/2016 ban  hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai  đoạn 2016­2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả  trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016­ 2020. Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các  doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội dung của Kế hoạch này để  xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban,  ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4; ­ Bộ Công Thương (báo cáo); ­ TT Tỉnh ủy (báo cáo); ­ TT HĐND tỉnh; ­ Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; ­ Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức chính trị ­ xã hội tỉnh; ­ Đài PT­TH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
  2. ­ VPUB: PCVP, NNTN, KTTH, CBTH; ­ Lưu: VT, CNXD.pbc229 Trần Ngọc Căng   KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG  NGÃI GIAI ĐOẠN 2016­2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ­UBND ngày 31 tháng 5 năm 2016 của UBND tỉnh   Quảng Ngãi) UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh  Quảng Ngãi giai đoạn 2016 ­ 2020 (gọi tắt là Kế hoạch), gồm những nội dung: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu tổng quát ­ Triển khai đồng bộ các hoạt động của Kế hoạch theo chiều sâu, tạo bước chuyển biến trong  việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng, tập trung vào các lĩnh vực: Sản xuất công nghiệp,  nông nghiệp, giao thông vận tải, hoạt động dịch vụ, hộ gia đình, công trình xây dựng sử dụng  nhiều năng lượng. ­ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nhằm đạt được mục tiêu tiết kiệm năng lượng chung và  riêng cho từng lĩnh vực tiêu thụ nhiều năng lượng; mang lại lợi ích về kinh tế ­ xã hội, bảo vệ  môi trường, thực hiện phát triển kinh tế ­ xã hội bền vững. 2. Mục tiêu cụ thể: a) Thực thi Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, triển khai Kế hoạch sử dụng năng  lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các địa phương, đơn vị, mỗi hộ gia đình và đời sống xã hội. b) Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu  quả. c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sản phẩm, giải pháp tiết kiệm năng lượng; sử  dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới; nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng góp phần đảm  bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế ­ xã hội bền vững. d) Tổ chức các hội thảo, các Kế hoạch tuyên truyền, nâng cao nhận thức đến đại bộ phận  người dân, cơ quan, công Sở; xây dựng ý thức thực hiện thường xuyên sử dụng năng lượng tiết  kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường. e) Tuyên truyền, vận động, tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất để từng bước loại  bỏ công nghệ, thiết bị lạc hậu. Hỗ trợ kiểm toán năng lượng đối với các doanh nghiệp tiêu thụ  năng lượng lớn. g) Khuyến khích sử dụng rộng rãi các trang thiết bị có hiệu suất cao, thay thế lần các trang thiết  bị có hiệu suất thấp, loại bỏ dần các trang thiết bị có công nghệ lạc hậu. Áp dụng các tiêu 
  3. chuẩn và định mức kỹ thuật nhằm cải thiện hiệu suất năng lượng trong hoạt động sản xuất  kinh doanh của các doanh nghiệp. h) Triển khai và áp dụng các giải pháp công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả  trong chiếu sáng công cộng, sử dụng thiết bị chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng cho  tất cả các công trình chiếu sáng công cộng xây dựng mới. Đến năm 2020 hoàn thành việc thay  thế đèn cao áp công suất lớn bằng đèn tiết kiệm điện, nhằm giảm trên 30% tổng mức tiêu thụ  điện năng trong lĩnh vực chiếu sáng công cộng. i) Giảm tổn thất điện năng trong khâu phân phối, kinh doanh xuống còn từ 4,5, 4,6% đến năm  2020. k) Phấn đấu tiết kiệm 6,9% tổng mức tiêu thụ năng lượng trong giai đoạn 2016 ­ 2020 so với dự  báo nhu cầu năng lượng. II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU 1. Tăng cường quản lý nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ­ Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động Sử dụng  năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải,  xây dựng, chiếu sáng công cộng, trong dịch vụ và hộ gia đình. ­ Hàng năm xây dựng kế hoạch, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch về sử dụng năng lượng  tiết kiệm và hiệu quả của địa phương, đơn vị. ­ Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích nghiên cứu, sản xuất và sử dụng sản phẩm tiết  kiệm năng lượng; tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực  năng lượng cho cán bộ các sở, ban, ngành, địa phương. ­ Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp  luật. 2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thúc  đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường ­ Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng quý  trên Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh ­ Truyền hình tỉnh và các đơn vị truyền thông khác. ­ Tuyên truyền sâu rộng và vận động các đơn vị tổ chức treo pano, băng rôn và cờ phướn tại các  trục đường chính, nơi tập trung đông người và các khu vực đông dân cư để tuyên truyền việc sử  dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Xuất bản phổ biến các ấn phẩm, phát hành tờ rơi, tờ  dán quảng cáo, sổ tay về các giải pháp nhằm tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp, hộ gia  đình, các tòa nhà,.... ­ Bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu  quả cho cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp. ­ Quảng bá, giới thiệu sản phẩm tiết kiệm năng lượng tại các hội chợ, triển lãm, hội nghị, hội  thảo về năng lượng và các phương tiện thông tin đại chúng. Thực hiện các Kế hoạch quảng bá 
  4. đèn tiết kiệm năng lượng, thiết bị đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời, sử dụng  biomas/biogas, các sản phẩm tiết kiệm năng lượng. ­ Khen thưởng, tuyên dương các địa phương, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc sử dụng  năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường. 3. Phát triển phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước  loại bỏ các trang thiết bị hiệu suất thấp ­ Phối hợp với các nhà cung cấp sản phẩm tiết kiệm năng lượng có uy tín, chất lượng tư vấn,  hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất vừa và nhỏ thực hiện nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây  chuyền công nghệ và cải tiến công tác quản lý nhằm tiết kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng  tiết kiệm và hiệu quả hơn, giảm chi phí sản xuất. ­ Tổ chức Hội thảo, nhằm trao đổi, giới thiệu trang thiết bị công nghệ mới, các phương tiện,  thiết bị có hiệu suất năng lượng cao, cung cấp thông tin về các sản phẩm tiết kiệm điện, tiết  kiệm năng lượng có lợi ích cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, người tiêu  dùng. 4. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và cơ quan, công sở ­ Kiểm soát, thúc đẩy thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các công trình xây  dựng sử dụng năng lượng (QCVN 09:2013/BXD); áp dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết  kiệm và hiệu quả vào các hoạt động xây dựng; sử dụng các vật liệu cách nhiệt, tận dụng nguồn  sáng tự nhiên trong các tòa nhà, lắp đặt các thiết bị sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên. ­ Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc áp dụng định mức sử dụng năng lượng và việc  thực hiện mua sắm các trang thiết bị yêu cầu dán nhãn năng lượng theo quy định. ­ Tư vấn, hỗ trợ khuyến khích các doanh nghiệp tham gia cuộc vận động thực hiện “Công trình  xanh”, cuộc thi “Tòa nhà tiết kiệm năng lượng”. 5. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh và dịch  vụ ­ Bồi dưỡng nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho cán bộ quản  lý, cán bộ kỹ thuật; tư vấn xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý năng lượng cho các cơ sở sử  dụng năng lượng trọng điểm, doanh nghiệp vừa và nhỏ tiêu thụ nhiều năng lượng. ­ Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch dán năng lượng theo quy định đối với các doanh  nghiệp sản xuất, nhập khẩu, phân phối phương tiện, thiết bị thuộc danh mục phương tiện, thiết  bị phải dán nhãn năng lượng. ­ Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đầu tư nâng cấp, cải tiến, hợp lý hóa dây  chuyền sản xuất sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và năng lượng tái tạo. ­ Triển khai các hoạt động hỗ trợ kiểm toán, đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các  doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nhiều năng lượng từ đó áp dụng các giải pháp phù hợp để  phát huy hiệu quả sử dụng năng lượng.
  5. 6. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong chiếu sáng công cộng ­ Tổ chức các buổi hội thảo, diễn đàn áp dụng các giải pháp quản lý, sử dụng thiết bị điều  khiển và nguồn sáng trong các hệ thống chiếu sáng công cộng nhằm tiết kiệm năng lượng. ­ Áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về chiếu sáng tiết kiệm năng lượng bao gồm các  nội dung liên quan đến công tác tư vấn, giám sát, thẩm định, phê duyệt khi thiết kế và thi công  các công trình điện chiếu sáng mới và sửa chữa, cải tạo lại các công trình chiếu sáng hiện có. ­ Xây dựng kế hoạch và giải pháp tiết kiệm điện trong hệ thống chiếu sáng đô thị (chế độ vận  hành; sử dụng thiết bị chiếu sáng có hiệu suất cao, áp dụng công nghệ hiện đại tự động để điều  khiển hệ thống chiếu sáng,...). ­ Xây dựng mô hình thí điểm và nhân rộng về chiếu sáng công cộng hiệu suất cao, chiếu sáng  tiết kiệm năng lượng đối với một số hệ thống chiếu sáng trên địa bàn tỉnh. 7. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động giao thông vận tải ­ Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức sử dụng phương tiện công cộng thay cho  phương tiện cá nhân; phổ biến, tuyên truyền kỹ năng lái xe tiết kiệm nhiên liệu và thân thiện  môi trường ­ Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong công tác quy hoạch, lập dự án, thiết kế và  thi công công trình giao thông. ­ Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống cho các  phương tiện, thiết bị vận tải nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường. 8. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp ­ Vận hành, khai thác hợp lý các trạm bơm cấp, thoát nước, hệ thống thủy lợi. ­ Khuyến khích sản xuất, sử dụng nguồn năng lượng từ phụ phẩm nông nghiệp. ­ Tư vấn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất, chế biến nông, lâm, thủy, hải sản và làng nghề áp dụng các  giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 9. Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong quản lý và kinh doanh điện ­ Điều tiết nhu cầu sử dụng điện phù hợp với khả năng cung cấp, lựa chọn phương thức vận  hành kinh tế các đường dây đảm bảo linh hoạt, giảm tổn thất. ­ Tuyên truyền, vận động sử dụng điện tiết kiệm. Hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo  biểu đồ phụ tải tối ưu để hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả. III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Về tăng cường vai trò quản lý nhà nước
  6. ­ Tăng cường công tác quản lý nhà nước, phối hợp giữa các sở, ngành và các địa phương trong  công tác chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết  kiệm và hiệu quả, chú trọng đối với các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và cơ sở  sử dụng nhiều năng lượng ­ Nâng cao năng lực cho các đơn vị triển khai Kế hoạch đảm bảo đủ điều kiện về cơ sở vật  chất, nguồn nhân lực thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ; đẩy mạnh hoạt động tư vấn, hỗ trợ thử  nghiệm, kiểm toán năng lượng, xây dựng hệ thống quản lý năng lượng. ­ Phối hợp với Đài Phát thanh ­ Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi và trên các phương tiện thông  tin đại chúng để tổ chức tuyên truyền về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. ­ Phối hợp với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng tổ chức tuyên truyền,  quảng bá sản phẩm trên Đài Phát thanh ­ Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi và trên các phương  tiện thông tin đại chúng. 2. Về Tài chính Lồng ghép các nguồn vốn: ngân sách tỉnh, vốn chương trình mục tiêu của các Bộ, ngành, Trung  ương; vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế, vốn của các doanh nghiệp để thực hiện Kế hoạch. ­ Nguồn vốn từ ngân sách tỉnh: Hàng năm cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách tỉnh để  triển khai thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và  hiệu quả; tuyên truyền phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức cho cộng  đồng; phổ biến các trang thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng, từng bước loại bỏ các  trang thiết bị hiệu suất thấp. ­ Nguồn vốn tài trợ của tổ chức quốc tế: Để mở rộng hợp tác quốc tế thuộc phạm vi của Kế  hoạch, tranh thủ các nguồn tài trợ của các tổ chức nhằm giảm chi ngân sách nhà nước. ­ Nguồn vốn của doanh nghiệp tham gia Kế hoạch dùng để thực hiện kiểm toán năng lượng;  đầu tư, thay thế các thiết bị, phương tiện cũ công nghệ lạc hậu tiêu tốn năng lượng đáp ứng  việc tiết kiệm năng lượng của doanh nghiệp, tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng. ­ Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định hiện hành. 3. Giải pháp về đầu tư khoa học công nghệ và đào tạo ­ Thực hiện đầu tư có chọn lọc trong việc tăng cường nhân lực và cơ sở vật chất cho các tổ  chức tư vấn thiết kế, thử nghiệm, kiểm toán năng lượng, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm  năng lượng. ­ Thực hiện lồng ghép các nội dung nghiên cứu sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với  các Kế hoạch khoa học và công nghệ. ­ Đầu tư cho việc đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, đặc biệt là các địa phương và  doanh nghiệp sử dụng năng lượng trọng điểm về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. ­ Đầu tư cho công tác truyền thông, thông tin, tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức của  cộng đồng về tiết kiệm năng lượng.
  7. ­ Khuyến khích thực hiện các đề tài về phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới vật liệu  mới tiết kiệm năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với môi trường,... ­ Xây dựng các mô hình, công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và tổ chức nhân  rộng. 4. Giải pháp về hợp tác trong nước và quốc tế ­ Tăng cường hợp tác nghiên cứu trao đổi, chuyển giao công nghệ, phổ biến ứng dụng các sản  phẩm mới sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng và tài nguyên. Tạo điều kiện thuận lợi cho  các doanh nghiệp hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực  và sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng. ­ Tranh thủ nguồn vốn từ các Chương trình: ứng phó biến đổi khí hậu; môi trường của Ngân  hàng Thế giới và của các tổ chức phi Chính phủ. IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN 1. Nguồn kinh phí Kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh giai  đoạn 2016 ­ 2020 được lấy từ nguồn ngân sách của tỉnh và vốn của các tổ chức, doanh nghiệp. 2. Tổng kinh phí (dự kiến): 22.650.000.000 đồng (Hai mươi hai tỷ, sáu trăm năm mươi triệu  đồng), trong đó: ­ Nguồn kinh phí ngân sách tỉnh: Khoảng 7.650.000.000 đồng. ­ Nguồn kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Kế hoạch: Khoảng 15.000.000.000  đồng. (có danh mục chi tiết các Kế hoạch kèm theo) Hàng năm, căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch đã được UBND tỉnh duyệt, các cơ quan, đơn  vị được giao nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, dự toán chi tiết kinh phí thực hiện,  gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh, xem xét phê duyệt theo quy định. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Công thương ­ Có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; xây dựng  kế hoạch và triển khai nội dung của Kế hoạch; tổng hợp báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của  UBND tỉnh. ­ Là cơ quan chịu trách nhiệm chính, đầu mối hướng dẫn các văn bản pháp lý có liên quan đến  các đơn vị thực hiện Kế hoạch, đề án, dự án; tổng hợp các vướng mắc báo cáo UBND tỉnh xem  xét chỉ đạo giải quyết.
  8. ­ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và tổ chức liên quan triển khai, theo dõi, thanh tra, kiểm tra  quá trình thực hiện Kế hoạch; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong  hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo quy định của pháp luật. ­ Hàng năm xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết  kiệm và hiệu quả, đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính  thẩm tra, tham mưu trình UBND tỉnh, phê duyệt theo quy định của pháp luật. ­ Nghiên cứu đề xuất giải pháp huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch. ­ Tổng hợp tình hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của các ngành, các địa phương  báo cáo định kỳ hàng năm và theo yêu cầu với Bộ Công Thương và UBND tỉnh. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Cân đối ngân sách địa phương, đưa vào kế hoạch thực hiện hàng năm, đảm bảo các nguồn lực  cần thiết cho các hoạt động của Kế hoạch. ­ Kêu gọi nguồn đầu tư tài trợ từ Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành Trung ương và các dự  án quốc tế về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. ­ Thẩm định, đề xuất, tham mưu với Chủ tịch UBND tỉnh ưu tiên chấp thuận, tiếp nhận các dự  án đầu tư sử dụng công nghệ cao, tiết kiệm năng lượng vào địa bàn tỉnh. 3. Sở Tài chính Trên cơ sở Kế hoạch và các dự án thành phần của Kế hoạch đã được UBND tỉnh phê duyệt.  Hàng năm căn cứ vào nhu cầu và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính phối hợp với các sở,  ban, ngành liên quan thẩm định dự toán các đơn vị, cân đối kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Kế  hoạch; hướng dẫn các đơn vị quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo đúng quy  định của pháp luật đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. 4. Sở Xây dựng ­ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương và các tổ chức có liên quan thực hiện nội dung  sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các tòa nhà và trong chiếu sáng công cộng. ­ Tập huấn về quy chuẩn, giới thiệu các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho các đơn vị tư vấn  hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, quản lý tòa nhà; kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện các quy  định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động xây dựng. Kiểm tra, xử lý  kịp thời vi phạm quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các hoạt động xây  dựng. ­ Cung cấp các thông tin, hướng dẫn, giới thiệu phổ biến các mô hình tòa nhà sử dụng tiết kiệm  đã thành công trong và ngoài nước. 5. Sở Khoa học và Công nghệ
  9. ­ Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, các tổ chức liên quan xây dựng các đề tài, dự án trên địa  bàn có nội dung nghiên cứu khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy các hoạt động sử dụng năng  lượng tiết kiệm và hiệu quả. ­ Ưu tiên bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hỗ trợ các đề tài, dự án ứng dụng khoa  học công nghệ thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 6. Sở Giao thông vận tải Tăng cường công tác tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực  ngành quản lý. Áp dụng các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong quy hoạch, thiết kế hệ thống  giao thông; tối ưu hóa phương tiện vận tải hành khách công cộng. 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Tuyên truyền, vận động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả lồng ghép với việc triển  khai Kế hoạch xây dựng Nông thôn mới. Nâng cao kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm  và hiệu quả cho cán bộ quản lý trong các hoạt động nông nghiệp và phát triển nông thôn. Thúc  đẩy sử dụng năng lượng tái tạo như khí sinh học trong chăn nuôi, trồng trọt, phụ phẩm trong  chế biến nông, lâm, thủy sản. 8. Sở Thông tin và Truyền thông Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan truyền thông, báo chí địa phương tuyên truyền, vận  động và quảng bá các sản phẩm, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các  phương tiện truyền thông. 9. Đài Phát thanh ­ Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Ngãi Thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền các chính sách của nhà nước về sử dụng năng  lượng tiết kiệm và hiệu quả; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng các chuyên  đề, tin bài giới thiệu các biện pháp, mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; đẩy mạnh  công tác tuyên truyền, giới thiệu, quảng bá các giải pháp và sản phẩm tiết kiệm năng lượng 10. Các sở, ngành, đơn vị có liên quan ­ Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết  kiệm và hiệu quả. ­ Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và theo yêu cầu của UBND tỉnh. 11. UBND các huyện, thành phố ­ Tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong công tác triển khai, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế  hoạch, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và  hiệu quả trên địa bàn. ­ Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, phát động các phong trào tiết kiệm năng lượng  trên địa bàn. Mỗi năm ít nhất một lần phải tổ chức lễ phát động treo Pano, khẩu hiệu và dán áp 
  10. phích có hình ảnh, nội dung tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm  và hiệu quả cho người dân và cộng đồng. ­ Thành phố Quảng Ngãi với vai trò đô thị trung tâm của tỉnh: đưa nội dung khai thác, sử dụng  năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào lộ trình quy hoạch xây dựng hạ tầng đô thị, tập trung có  trọng điểm đối với các tòa nhà, biệt thự; từng bước xây mới và cải tạo hệ thống chiếu sáng  công cộng hiệu suất cao (thay thế bóng điện chiếu sáng cũ, sử dụng thiết bị tiết giảm điện, sử  dụng các thiết bị có hiệu suất cao trong chiếu sáng công cộng); lựa chọn tuyến đường phố,  công viên, khuôn viên đầu tư thí điểm hệ thống chiếu sáng kết hợp với sử dụng năng lượng mặt  trời. 12. Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể chính trị xã hội của tỉnh Đề nghị phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và chỉ đạo mặt trận, hội đoàn thể các cấp  trực thuộc tổ chức tốt công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các tổ chức thành viên, hội  viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng Kế hoạch. 13. Các tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng năng lượng Tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm giảm tổn thất điện trong khâu truyền tải, phân phối,  kinh doanh và sử dụng điện; tuyên truyền, vận động khách hàng sử dụng điện tiết kiệm; đào  tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cán bộ công nhân viên tham gia quản lý  vận hành lưới điện. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung, các sở,  ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ảnh kịp thời  về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.   DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ  TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 ­ 2020 (Kèm theo Quyết định số 249/QĐ­UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) Đơn vị:Triệu đồng Tổng  kinh  Ngân sách tỉnh Ngân sách tỉnhNgân sách tỉnhNgân sách  STT Nội dung chính phí  tỉnhNgân sách tỉnhNgân sách tỉnhDoanh  thực  2016 2017 2018 2019 2020 Tổng 2016 2017nghiệp, t 2018 ổ2019 2020 Tổng  chức... hiện
  11. Quản lý nhà nước về sử  1 dụng năng lượng tiết  400 80 80 80 80 80 400           0 kiệm và hiệu quả Tuyên truyền phổ biến  thông tin, vận động cộng  đồng, nâng cao nhận thức  2 cho cộng đồng, thúc đẩy  750 150 150 150 150 150 750           0 việc sử dụng năng lượng  tiết kiệm và hiệu quả,  bảo vệ môi trường Phát triển phổ biến các  trang thiết bị hiệu suất  cao, tiết kiệm năng  3 6.500 300 300 300 300 300 1.500 1.000 1.000 1.000 1,000 1.000 5.000 lượng, từng bước loại bỏ  các trang thiết bị hiệu  suất thấp Sử dụng năng lượng tiết  kiệm trong sản xuất kinh  4 doanh dịch vụ; công  7.500 500 500 500 500 500 2.500 1.000 1.000 1.000 1.000 1.000 5.000 nghiệp, Giao thông vận  tải, nông nghiệp Sử dụng năng lượng tiết  kiệm hiệu quả trong tòa  5 7.500 500 500 500 500 500 2.500 1000 1000 1000 1000 1000 5.000 nhà và chiếu sáng công  cộng, cơ quan, công sở   Tổng cộng 22.650 1.530 1.530 1.530 1.530 1.530 7.650 3.000 3.000 3.000 3.000 3.000 15.000  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2