intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 2648/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

32
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 2648/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 2648/2019/QĐ-UBND tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THỪA THIÊN  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  HUẾ ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 2648/QĐ­UBND Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI  CÁC KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017; Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo số 82/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm  2015; Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ­CP ngày 06 tháng 5 năm 20151 của Chính phủ Quy định chi  tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ­CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết  thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo; Căn cứ Quyết định số 123/QĐ­UBND ngày 03 tháng 02 năm 20121 của UBND tỉnh về việc phê  duyệt Điều chỉnh quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thừa Thiên Huế; Căn cứ Quyết định số 628/QĐ­UBND ngày 03 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh về việc phê  duyệt quy hoạch phân vùng sử dụng đất các bãi tắm, điểm vui chơi giải trí cộng đồng bền vững  vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; Căn cứ Quyết định số 63/2016/QĐ­UBND ngày 21 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Thừa Thiên Huế về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản  lý quy hoạch ­ kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công văn số 2581/SXD­QHKT ngày 08 tháng 10 năm  2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tại  các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  2. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Chỉ huy trưởng  Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch  và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Du lịch, Văn hóa và Thể thao; Chủ tịch UBND  thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc và Thủ trưởng  các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ CT và các PCT UBND tỉnh; ­ VP: CVP, PCVP Nguyễn Đình Bách; ­ Lưu VT, QHXT. Phan Ngọc Thọ   QUY ĐỊNH QUẢN LÝ KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN TẠI CÁC KHU VỰC VEN BIỂN TỈNH  THỪA THIÊN HUẾ (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2648/QĐ­UBND ngày 28 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh   Thừa Thiên Huế) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Mục đích Quy định này nhằm tăng cường quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tại các khu vực ven  biển tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở để triển khai các công tác lập, thẩm định, phê duyệt và  triển khai kêu gọi đầu tư các dự án ven biển theo quy định. Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng và phân công quản lý 1. Phạm vi áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các hoạt động liên quan đến công tác lập,  thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch và dự án đầu tư (không phân biệt  nguồn vốn) tại các khu vực ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài những nội dung quy định này,  việc quản lý còn phải tuân thủ theo các quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến các hoạt động được nêu tại  Khoản 1 Điều này. 3. Phân công quản lý: Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp UBND tỉnh thực hiện việc quản lý  không gian kiến trúc cảnh quan tại các khu vực ven biển. Điều 3. Giải thích từ ngữ
  3. Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Khu vực ven biển: Là khu vực thuộc phạm vi địa giới hành chính của các xã, thị trấn có ít nhất  một mặt tiếp giáp với bờ biển. 2. Mép bờ biển: Là đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm. 3. Không gian ven biển: Là dải đất ven biển được thiết lập nhằm bảo vệ không gian kiến trúc  cảnh quan tự nhiên và đảm bảo các không gian bãi tắm, vui chơi giải trí, phục vụ cộng đồng. 4. Khu vực bảo vệ cảnh quan: Là khu vực có yêu cầu cao về việc giữ gìn và phát huy cảnh quan  môi trường, điều kiện tự nhiên nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học, du lịch, nghỉ  dưỡng. 5. Tuyến đường ven biển: Là tuyến đường liên huyện, chạy dọc bờ biển, kết nối các khu chức  năng ven biển và được xác định theo đồ án quy hoạch. 6. Đường tiếp cận không gian ven biển: Là các tuyến giao thông kết nối từ tuyến đường ven  biển hoặc các trục giao thông chính của khu vực đến các không gian bãi tắm, vui chơi giải trí  cộng đồng khu vực ven biển. 7. Hành lang tiếp cận không gian ven biển: Là dải đất dọc hai bên tuyến đường tiếp cận các  không gian bãi tắm, vui chơi giải trí cộng đồng khu vực ven biển. 8. Tuyến đường công vụ ven biển: Là tuyến đường để thực hiện các nhiệm vụ an ninh quốc  phòng, phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại khu vực ven biển. Điều 4. Những hành vi bị cấm 1. Mọi hành vi xâm phạm, lấn chiếm đất đai, lấn chiếm không gian, những hành vi xâm hại làm  ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật, môi trường, cảnh quan khu vực ven biển. 2. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai quy hoạch và dự án đầu tư tại các khu vực ven  biển không tuân thủ theo Quy định này, làm ảnh hưởng tiêu cực đến không gian kiến trúc cảnh  quan khu vực ven biển. 3. Những hành vi bị cấm khác theo các quy định của pháp luật. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ Điều 5. Nguyên tắc chung Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, triển khai quy hoạch và dự án đầu tư tại các khu vực  ven biển phải tuân thủ theo Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. Điều 6. Quy định về kết nối hạ tầng kỹ thuật 1. Mạng lưới giao thông:
  4. a) Tuyến đường ven biển: Được xác định theo quy hoạch, đảm bảo các nguyên tắc sau: ­ Quy mô mặt cắt đường: ≥ 36m. ­ Khoảng cách từ mép bờ biển đến lộ giới tuyến đường: ≤ 1km (trong trường hợp đặc biệt, cho  phép tối đa không quá 2km). ­ Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan. b) Đường tiếp cận không gian ven biển: Được xác định phù hợp quy hoạch và thực tế (phụ lục  kèm theo), đảm bảo các nguyên tắc: ­ Quy mô mặt cắt đường: ≥ 13,5m. ­ Khoảng cách giữa 02 đường tiếp cận liền kề: ≤ 1km (trong trường hợp đặc biệt, cho phép tối  đa không quá 3km). ­ Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan. c) Tuyến đường công vụ ven biển: Được xác định phù hợp quy hoạch và thực tế, đảm bảo các  nguyên tắc: ­ Quy mô mặt cắt đường: ≥ 7,5m. ­ Khoảng cách từ mép bờ biển đến lộ giới tuyến đường: ≥ 100m (trong trường hợp tuyến đường  đi qua khu di tích lịch sử văn hóa, khu vực an ninh quốc phòng hoặc do điều kiện địa hình tự  nhiên không thuận lợi, việc xác định khoảng cách được căn cứ theo điều kiện thực tế). ­ Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định khác có liên quan. 2. Quy hoạch san nền: Thiết kế san nền các khu chức năng ven biển theo hướng giữ gìn tối đa  điều kiện địa hình tự nhiên và cảnh quan khu vực, chỉ san nền cục bộ từng công trình trong  trường hợp cần thiết. 3. Thoát nước mưa: Xây dựng hệ thống thoát nước đồng bộ, thoát về phía biển hoặc đầm phá.  Khuyến khích xây dựng bể chứa nước mưa để tái sử dụng. 4. Cấp nước: Nước sạch cho các khu chức năng ven biển được lấy từ hệ thống cấp nước chạy  dọc các tuyến giao thông hiện có, dọc tuyến đường ven biển hoặc cấp từ giếng khoan. Hệ  thống cấp nước phòng cháy chữa cháy được bố trí theo đúng tiêu chuẩn quy định. 5. Thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải theo: quy định, đảm bảo chất  lượng nước trước khi thải vào môi trường tự nhiên. 6. Cấp điện: Nguồn điện được lấy từ hệ thống điện khu vực chạy dọc theo các tuyến giao  thông chính, trên cơ sở nâng cấp các trạm biến áp, đảm bảo nhu cầu sử dụng cho từng khu chức  năng. 7. Thông tin liên lạc: Hệ thống cáp, hộp nối được lắp đặt đồng bộ, dọc theo hệ thống giao  thông. Khuyến khích bố trí mạng lưới cáp ngầm.
  5. 8. Xử lý chất thải rắn, nghĩa trang: a) Xử lý chất thải rắn: Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn phải tuân theo các  quy định hiện hành về quản lý chất thải rắn, phù hợp với quy hoạch hệ thống thu gom, xử lý  chất thải rắn đã được UBND tỉnh phê duyệt. b) Nghĩa trang: Từng bước khoanh vùng, đóng cửa, từng bước di dời mồ mã dọc khu vực ven  biển về các khu nghĩa trang theo quy hoạch. 9. Một số quy định khác: Tuân theo các yêu cầu xây dựng xác định trong các dự án cụ thể. Các  công trình ngầm dưới trục đường (ống cấp, thoát nước, cấp điện...) phải được thiết kế đồng bộ  theo hồ sơ thiết kế tổng hợp đường dây đường ống, khi xây dựng nhất thiết phải xây dựng các  công trình ngầm trước khi xây dựng vỉa hè. Điều 7. Các quy định chủ yếu về kiểm soát và bảo vệ môi trường và hệ sinh thái tự nhiên 1. Khu vực bờ biển: Kiểm soát quản lý chặt chẽ các nguồn chất thải rắn, nước thải xả ra biển. 2. Khu vực cửa sông, cửa biển; Có biện pháp khơi thông bồi đắp, gia cố, duy trì địa hình tự  nhiên. 3. Cảnh quan môi trường: Hạn chế việc chặt phá cây xanh, thu hẹp diện tích rừng phòng hộ ven  biển (trường hợp đặc biệt phải có giải pháp trồng bổ sung, thay thế), cải tạo làm biến đổi địa  hình tự nhiên. Các nguồn chất thải phải được xử lý đạt chỉ tiêu bảo vệ môi trường theo quy định  của Luật bảo vệ môi trường và các quy định pháp luật có liên quan trước khi thải ra biển. Điều 8. Khu vực hạn chế phát triển và khu vực không được phép xây dựng 1. Khu vực hạn chế phát triển: Các khu vực bảo vệ cảnh quan, khu vực rừng phòng hộ ven biển,  hành lang tiếp cận không gian ven biển. 2. Khu vực không được phép xây dựng: Khu vực bảo vệ không gian ven biển (theo Điểm a  Khoản 2 Điều 9 Quy định này); Khu vực thuộc hành lang hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao  thông, đê điều, lưới điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc...). 3. Việc xây dựng tại các khu di tích lịch sử văn hóa, khu vực an ninh quốc phòng được thực hiện  theo các quy định pháp luật có liên quan. Điều 9. Quy định kiểm soát phát triển, quản lý về không gian kiến trúc 1. Quy định chung: a) Không gian ven biển phải được bảo tồn, phát huy giá trị cảnh quan tự nhiên, hài hòa giữa phát  triển kinh tế và lợi ích cộng đồng. Đồng thời, đảm bảo sự chuyển tiếp hài hòa giữa không gian  ven biển và các không gian tiếp cận. b) Không gian kiến trúc tại các khu dân cư hiện trạng phải được cải tạo, chỉnh trang, nâng cao  chất lượng môi trường sống. Khuyến khích các giải pháp bố trí công trình tập trung, kết hợp các  giải pháp gia cường chống bão, tăng cường cây xanh nhằm nâng cao năng lực phòng chống thiên  tai và biến đổi khí hậu. Các khu dân cư xây dựng mới đảm bảo tuân thủ quy hoạch được duyệt.
  6. c) Không gian kiến trúc tại các khu chức năng đặc thù được tổ chức phù hợp theo tính chất riêng  của từng khu chức năng. Khuyến khích các giải pháp bố trí công trình phân tán, mật độ thấp,  tăng cường cây xanh để tạo cảnh quan và chống chịu bão. d) Kiến trúc công trình đảm bảo hài hòa với cảnh quan. Khuyến khích sử dụng mái dốc, lợp ngói  màu. Kết cấu công trình cần đảm bảo phù hợp với điều kiện khí hậu ven biển. 2. Quy định cụ thể: a) Không gian ven biển: Khu vực trong phạm vi 100m từ mép bờ biển về phía đất liền do UBND  tỉnh xác định cho đến khi hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập (trừ các trường hợp quy định  tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 79 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo) không được đầu  tư xây dựng công trình; Duy trì tối đa điều kiện địa hình, cảnh quan tự nhiên vốn có, thường  xuyên tăng cường công tác dọn vệ sinh, đảm bảo cảnh quan, môi trường. b) Hành lang tiếp cận không gian ven biển: Khu vực trong phạm vi 50m mỗi bên tuyến đường  tiếp cận không gian ven biển, từng bước giải tỏa dân cư, tổ chức trồng cây xanh và bố trí một  số công trình dịch vụ quy mô nhỏ. c) Các khu chức năng tiếp giáp với không gian ven biển: ­ Khu ở thấp tầng: + Mật độ xây dựng thuần (net­to): ≤ 60%; + Chiều cao xây dựng: ≤ 3 tầng (14m); + Diện tích lô đất quy hoạch phân lô mới: ≥ 80m2. ­ Khu công trình công công, cơ quan, y tế, giáo dục, văn hóa:  + Mật độ xây dựng thuần (net­to): ≤ 40%; + Chiều cao xây dựng: ≤ 4 tầng (18m). ­ Khu du lịch, dịch vụ thương mại, vui chơi giải trí: + Mật độ xây dựng gộp (brut­to): ≤ 25%; + Chiều cao xây dựng: * Khu vực trong phạm vi 300m tính từ mép bờ biển được phép xây dựng với chiều cao ≤ 5 tầng  (22m); * Khu vực ngoài phạm vi 300m tính từ mép bờ biển được phép xây dựng với chiều cao ≤ 7 tầng  (28m); * Riêng công trình điểm nhấn cho phép cao từ 25 ­ 40 tầng đối với khu vực thuộc Khu kinh tế  Chân Mây ­ Lăng Cô và chiều cao ≤ 15 tầng (60m) đối với các khu vực ven biển còn lại. Phần 
  7. công trình trên 05 tầng yêu cầu có khối tích phù hợp, không tạo thành mảng diện lớn làm che  chắn tầm nhìn về phía biển. ­ Khu di tích lịch sử văn hóa: Các công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng thực hiện  quản lý theo đúng quy định của Luật Di sản văn hóa và các quy định pháp luật hiện hành. ­ Khu tôn giáo, tín ngưỡng: + Mật độ xây dựng gộp (brut­to): ≤ 40%; + Chiều cao xây dựng tối đa: Căn cứ theo hiện trạng sử dụng, quy hoạch được duyệt và các quy  chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan. + Các công trình tôn giáo, tín ngưỡng như đình, chùa, miếu mạo thuộc danh mục quản lý di tích,  việc xây dựng được thực hiện theo đúng quy định pháp luật hiện hành. ­ Khu an ninh quốc phòng: Thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành có liên quan. ­ Khu quảng trường, công viên cây xanh, thể dục thể thao: + Mật độ xây dựng gộp (brut­to): ≤ 5%; + Chiều cao xây dựng: ≤ 1 tầng (6m). ­ Khu công trình hạ tầng kỹ thuật và bãi đỗ xe: + Mật độ xây dựng gộp (brut­to): ≤ 5%; + Chiều cao xây dựng: ≤ 2 tầng (11m). d) Chỉ giới xây dựng: ­ Lùi ≥ 10m so với tuyến đường ven biển; ­ Lùi ≥ 20m so với đường tiếp cận không gian ven biển và đường công vụ ven biển. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Phân công trách nhiệm 1. Sở Xây dựng: a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tổ chức lập, thẩm định, trình phê duyệt các quy hoạch  xây dựng tại các khu vực ven biển theo Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác  quản lý quy hoạch ­ kiến trúc xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh  ban hành tại Quyết định số 63/2016/QĐ­UBND ngày 21/9/2016; Đảm bảo tuân thủ quy định này  và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  8. b) Quá trình góp ý hoặc thẩm định quy hoạch, cần lưu ý xác định các quỹ đất thuận lợi để kêu  gọi đầu tư các dự án phục vụ phát triển kinh tế xã hội khu vực ven biển. c) Chủ trì rà soát, đánh giá định kỳ 06 tháng về việc thực hiện quy định này, báo cáo kết quả về  UBND tỉnh trước ngày 30/6 và 30/12 hằng năm. d) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh rà soát các  dự án đã cấp, phê duyệt quy hoạch hoặc tổng mặt bằng (chưa triển khai thi công xây dựng hoàn  thiện), tuy nhiên chưa đảm bảo một số nội dung tại Quy định để tham mưu việc bổ sung, điều  chỉnh (nếu có). e) Chủ trì, phối hợp các địa phương rà soát các đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị hiện nay đang  triển khai thực hiện có nhiều nội dung chưa đảm bảo theo quy định này để có kế hoạch điều  chỉnh, bổ sung phù hợp. 2. Sở Giao thông vận tải: a) Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tổ chức lập quy hoạch tuyến đường  ven biển và các tuyến đường tiếp cận không gian ven biển đảm bảo tuân thủ theo quy định này. b) Rà soát, cập nhật Quy hoạch giao thông vận tải tỉnh và các quy hoạch chuyên ngành khác có  liên quan. 3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: a) Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án phát triển kinh tế xã hội khu vực ven biển căn cứ theo quy  hoạch được duyệt, các nội dung tại quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. b) Phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các thủ tục về Lựa chọn Nhà đầu tư thực hiện  dự án phù hợp quy định này và các quy định pháp luật có liên quan. 4. Sở Tài nguyên và Môi trường: a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển khai xác định khu vực thuộc phạm vi 100m tính  từ mép bờ biển về phía đất liền trên cơ sở bám sát Đề cương đề án thiết lập hành lang bảo vệ  bờ biển đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1871/QĐ­UBND ngày 05/8/2019. b) Thực hiện các thủ tục về đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất phù hợp quy định  này và các quy định pháp luật có liên quan. 5. UBND thị xã Hương Trà và các huyện: Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang, Phú Lộc, Ban  Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh: a) Phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các nội dung quy định tại  Khoản 1, 2, 3, 4, 6 Điều 10 Quy định này. b) Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tại khu vực ven biển thuộc địa bàn quản lý theo  Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch ­ kiến trúc xây dựng trên  địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 63/2016/QĐ­ UBND ngày 21/9/2016;
  9. c) Tổ chức quản lý các quy hoạch, dự án đầu tư tại khu vực ven biển thuộc địa bàn quản lý tuân  thủ theo quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan. 6. UBND các xã, thị trấn ven biển: a) Tổ chức quản lý chặt chẽ việc xây dựng, chỉnh trang các khu dân cư tại các khu vực ven biển  căn cứ trên quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong đó, lưu ý gắn  liền công tác quản lý bờ biển với các tiêu chí phát triển đô thị, tiêu chí xây dựng nông thôn mới; b) Vận động nhân dân tham gia công tác khoanh vùng, trồng cây phủ xanh các khu vực nghĩa  trang hiện có; tiến tới di dời mồ mả vào các khu nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. Điều 11. Các dự án đã triển khai công tác đầu tư xây dựng trước thời điểm Quy định này ban  hành thì tiếp tục thực hiện. Các khu vực đã có quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc  quy hoạch chi tiết, tổng mặt bằng được phê duyệt trước thời điểm Quy định này ban hành thì  cần rà soát, điều chỉnh phù hợp. Các quy hoạch và dự án đang được lập cần bám sát các nội  dung Quy định này để triển khai thực hiện. Điều 12. Quy định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc vi phạm nội dung của Quy định này sẽ  bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong quá trình thực hiện, nếu có  vướng mắc phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết, trình UBND tỉnh  xem xét, quyết định./.   PHỤ LỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG KẾT NỐI BÃI TẮM CỘNG ĐỒNG Vị trí  Chiều  tuyến  Ký  rộng  Vị trí tuyến đường đường Chiều rộng (m) hiệ (m)Ghi  Chiều  u chú dài (m) Điểm đầu Điểm cuối QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm xã Điền  5.500 Từ 19,5m đến 36,0m Từ 19,5m  01 Hương (bổ sung mới) đến  36,0mMở  rộng trên  nền  đường  hiện trạng Quốc lộ  Km00 + 750m 750 19, 4,5+10,5+4,5 49B 5 Km00+750 Bãi tắm xã Điền  4.750 36, 6,0+10,5+3,0+10,5+6, m Hương 0 0 QH­Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Vĩnh  4.400 Từ 19,5m đến 36,0m Từ 19,5m 
  10. 02 Xương, xã Điền Môn đến  36,0mMở  rộng trên  nền  đường  hiện trạng Quốc lộ  Km00 + 800m 800 19, 4,5+10,5+4,5 49B 5 Km00+800 Bãi tắm xã Điền Môn 3.600 36, 6,0+10,5+3,0+10,5+6, m 0 0 QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Mỹ  3.550 Từ 19,5m đến 30,0m Từ 19,5m  03 Hòa, xã Điền Lộc đến  30,0mThe o QHC đô  thị mới  Điền Lộc Quốc lộ  Tỉnh lộ 22 3.100 19, 4,5+10,5+4,5 49B 5 Tỉnh lộ 22 Bãi tắm thôn Mỹ  450 30, 6,0+7,5+3,0+ 7,5 +6,0 Hòa, xã Điền Lộc 0 QH­ Quốc lộ 49BBãi tắm thôn Thế Mỹ  3.000 13,5 3,0+7,5+3,0 Đi qua khu  04 B, xã Điền Hòa vực dân  cư hiện  trạng QH­ Đường ven  Bãi tắm thôn Hải  1.100 13,5 3,0+7,5+3,0 Đi qua khu  05 biển QH  Thành, xã Phong Hải vực dân  mới cư hiện  trạng QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Hải  2.200 20,0 4,5+11,0+4,5 Đi qua khu  06 Nhuận, xã Phong Hải vực dân  cư hiện  trạng QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Tân Mỹ  1.400 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  07 A, xã Quảng Ngạn mới QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Cương  1.100 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  08 Giáng, xã Quảng  mới Công (bổ sung mới) QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn An Lộc,  550 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  09 xã Quảng Công mới QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Vĩnh  440 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  10 Trị, xã Hải Dương  mới (di dời về tiếp giáp  xã Quảng Công)
  11. QH­ Đường ven  Bãi tắm thôn Thai  900 31,5 10,0+11,5+10,0 Theo  11 biển QH  Dương Hạ Bắc QHCT khu  mới bãi tắm  cộng đồng  xã Hải  Dương QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Minh  330 44,0 6,0+32,0+6,0 Theo QHC  12 Hải, thị trấn Thuận  thị trấn  An (đường Triệu  Thuận An  Việt Vương) mở rộng QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Minh  280 16,5 3,0+10,5+3,0 Đã đầu tư 13 Hải, thị trấn Thuận  An (đường Lê Sỹ) QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Minh  180 26,0 4,5+7,5+2,0+7,5+4,5 Đã đầu tư 14 Hải, thị trấn Thuận  An (đường trục chính  vào bãi tắm) QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Minh  180 13,5 3,0+7,5+3,0 Đã đầu tư 15 Hải, thị trấn Thuận  An (đường Hoàng  Quang) QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Hòa  450 13,5 3,0+7,5+3,0 Đã đầu tư 16 Duân, xã Phú Thuận QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn An  420 16,5 3,0+10,5+3,0 Đi qua khu  17 Dương, xã Phú  vực dân  Thuận cư hiện  trạng QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm xã Phú Hải  180 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  18 (bổ sung mới) mới QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn Phương  360 16,5 3,0+10,5+3,0 Không  19 Diên, xã Phú Diên (di  ảnh  tích tháp Chăm) hưởng  đến di tích QH­ Đường ven  Bãi tắm cộng đồng  1.100 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Tuyến  20A biển QH  xã Vinh Xuân (vị trí  phía Bắc  mới mới đã được UBND  bãi tắm tỉnh thống nhất tại  QH­ 1.100 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Tuyến  văn bản số  20B phía Nam  1207/UBND­XD  bãi tắm ngày 07/3/2019) QH­ Đường ven  Bãi tắm thôn 2, xã  400 24,0 4,5+15,0+4,5 Theo QHC  21 biển QH  Vinh Thanh đô thị mới  mới Vinh  Thanh
  12. QH­ Đường ven  Bãi tắm thôn 6, xã  400 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Theo QHC  22 biển QH  Vinh Thanh đô thị mới  mới Vinh  Thanh QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn An  2.900 13,5 3,0+7,5+3,0 Xây dựng  23 Bằng, xã Vinh An mới QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn 1, xã  2.700 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  24 Vinh Mỹ mới QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm thôn 3, xã  2 100 36,0 6,0+10,5+3,0+10,5+6,0 Xây dựng  25 vinh Mỹ mới QH­ Đường ven  Bãi tắm thôn 3, xã  ­ ­ ­ Bãi tắm  26 biển QH  Vinh Hải tiếp giáp  mới đường QH  ven biển QH­ Quốc lộ 49B Bãi tắm xã Lộc Bình Thực hiện theo QHCTXD Khu du lịch nghỉ  27 dưỡng, phát triển thể chất kết hợp dịch vụ vui   
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1