intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND tỉnh Nam Định

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

53
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND về việc quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định; căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;... Cùng tìm hiểu và tham khảo nội dung thông tin tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số: 29/2015/QĐ-UBND tỉnh Nam Định

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NAM ĐỊNH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Số: 29/2015/QĐ-UBND Nam Định, ngày 31 tháng 8 năm 2015 QUYẾT ĐỊNH Về việc quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28/8/2001; Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí ; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP; Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC; Căn cứ Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đông nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1430/TTr-STC ngày 19/8/2015 về việc ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm định số 141/BC-STP ngày 18/8/2015 của Sở Tư pháp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định, với các nội dung như sau: 1. Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô. 2. Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Theo quy định tại Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 15/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
  2. việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại tỉnh Nam Định, cụ thể như sau: - Cấp mới: 200.000 đồng/ giấy phép. - Cấp đổi, cấp lại (do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần cấp. 3. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: - Cơ quan thu lệ phí được trích 90% (Chín mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí theo quy định; số tiền còn lại 10% (Mười phần trăm) nộp vào ngân sách nhà nước. - Cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm thu đúng quy định của pháp luật; khi thu phải lập và cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp theo quy định của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý sử dụng ấn chỉ thuế và phải tiến hành niêm yết công khai nội dung thu, mức thu tại trụ sở nơi làm việc và mở sổ sách theo dõi các khoản thu, chi theo đúng chế độ kế toán hiện hành. 4. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, quản lý, sử dụng chứng từ thu lệ phí, công khai chế độ thu lệ phí được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn hiện hành. Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. N¬i nhËn: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN ­ Bé Tµi chÝnh; CHỦ TỊCH ­ Bé T­ Ph¸p; ­ Th­êng trùc H§ND tØnh; ­ Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; ­ L·nh ®¹o UBND tØnh; ­ Nh­ §iÒu 3; ­ Së T­ ph¸p; ­ C«ng b¸o tØnh; Đoàn Hồng Phong ­ Website UBND tØnh, VPUBND tØnh; ­ L­u: VP1, VP6.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0