intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 3147/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

10
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 3147/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 của Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 3147/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 3147/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 01 tháng 10 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI ĐIỀU 1 CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ  2189/QĐ­UBND NGÀY 22/6/2016 CỦA UBND TỈNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THU TIỀN  BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 62/2019/NĐ­CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số  điều Nghị định số 35/2015/NĐ­CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng  lúa; Nghị định số 35/2015/NĐ­CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng  lúa; Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ­HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu  tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr­STC ngày 20/9/2019 QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 của Quyết định số 2189/QĐ­UBND  ngày 22 tháng 6 năm 2016 của UBND tỉnh Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển  đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4, như sau: “4. Trình tự, thủ tục nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa a) Đối với trường hợp do UBND tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục  đích sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử  dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất): Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước  chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, Bảng giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê  đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành trình UBND tỉnh phê duyệt cụ thể  diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, số tiền phải nộp để  bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục  đích sử dụng đất. Đồng thời lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền  bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính.
  2. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho  phép chuyển mục đích sử dụng đất, Người sử dụng đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên  trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính (theo mẫu tại  phụ lục số 1 đính kèm). Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai của người sử dụng đất, Sở Tài  chính căn cứ phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo vệ, phát triển  đất trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép  chuyển mục đích sử dụng đất của UBND tỉnh, ra Thông báo thu tiền bảo vệ, phát triển đất  trồng lúa gửi cho người sử dụng đất (theo mẫu quy định tại phụ lục số 2 đính kèm). b) Đối với trường hợp do UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển  mục đích sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích  sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất): Phòng Tài nguyên và Môi trường căn cứ hồ sơ địa chính, diện tích đất chuyên trồng lúa nước  chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, Bảng giá đất áp dụng tại thời điểm giao đất, cho thuê  đất, chuyển mục đích sử dụng đất do UBND tỉnh ban hành trình UBND cấp huyện phê duyệt cụ  thể diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang mục đích phi nông nghiệp, số tiền phải  nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trong Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển  mục đích sử dụng đất. Đồng thời lập phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về  tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Phòng Tài chính – Kế hoạch. Trong thời gian 60 ngày kể từ ngày UBND cấp huyện ban hành Quyết định giao đất, cho thuê  đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Người sử dụng đất lập bản kê khai diện tích đất  chuyên trồng lúa nước phải nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Phòng Tài chính­ Kế  hoạch (theo mẫu tại phụ lục số 1 đính kèm). Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận bản kê khai của người sử dụng đất, Phòng  Tài chính – Kế hoạch căn cứ phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về tiền bảo  vệ, phát triển đất trồng lúa của Phòng Tài nguyên và Môi trường, Quyết định giao đất, cho thuê  đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của UBND cấp huyện, ra Thông báo thu tiền bảo  vệ, phát triển đất trồng lúa gửi cho người sử dụng đất (theo mẫu tại phụ lục số 2 đính kèm). 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5, như sau: “5. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra Thông báo của Cơ quan tài chính, người sử dụng đất phải  nộp đủ tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào Ngân sách tỉnh tại Kho bạc Nhà nước địa  phương nơi có đất trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp. Trường hợp quá thời hạn nộp theo Thông báo của Cơ quan tài chính, người sử dụng đất chưa  nộp đủ số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo Thông báo của Cơ quan tài chính thì phải  nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.” 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như sau: “6. Quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
  3. Hằng năm, cùng với thời gian lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, Sở Tài chính chủ trì, phối  hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban  nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và  phân bổ kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa (bao gồm tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa  do người sử dụng đất nộp vào Ngân sách tỉnh và nguồn kinh phí được Ngân sách Trung ương hỗ   theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ­CP của Chính phủ) cho địa phương,  đơn vị để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Các địa phương, đơn vị được phân bổ kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa có trách nhiệm  quản lý, sử dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ­CP ngày 11/7/2019  của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ­CP ngày 13/4/2015 của  Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, địa phương quyết  định thực hiện các việc sau: a) Hỗ trợ cho người trồng lúa Sử dụng không thấp hơn 50% kinh phí dùng hỗ trợ cho người trồng lúa để áp dụng giống mới,  tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới trong sản xuất lúa; hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. b) Phần kinh phí còn lại để thực hiện các việc sau: Phân tích chất lượng hóa, lý tính của các vùng đất chuyên trồng lúa nước có năng suất, chất  lượng cao định kỳ 10 năm để sử dụng hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù hợp; Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa nước còn lại: tăng độ  dày của tầng canh tác; tôn cao đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; thau  chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác; Đầu tư xây dựng, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn  xã, trong đó ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông, thủy lợi trên đất trồng lúa; Khai hoang, phục hóa đất chưa sử dụng thành đất chuyên trồng lúa nước hoặc đất trồng lúa  nước còn lại.” Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Thời điểm áp dụng các nội dung tại Điều 1: từ ngày 01/9/2019. 2. Các nội dung còn lại của Quyết định số 2189/QĐ­UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh triển  khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam không thuộc  phạm vi sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn tiếp tục triển khai thực hiện. Điều 3. Quy định chuyển tiếp 1. Việc sử dụng kinh phí hỗ trợ đất trồng lúa đã phân bổ trong dự toán ngân sách năm 2019 thì  tiếp tục thực hiện theo phương án đã được địa phương phê duyệt. 2. Đối với các hồ sơ kê khai nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa gửi đến cơ quan tài chính  trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện việc kê khai, ra thông báo nộp tiền theo quy  định tại Quyết định số 2189/QĐ­UBND ngày 22/6/2016 của UBND tỉnh.
  4. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế  tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và  các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định này triển khai thực hiện. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như điều 4; ­ Văn phòng Chính phủ; Bộ Tài chính; PHÓ CHỦ TỊCH ­ TTTU, HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Ban KTNS HĐND tỉnh; ­ CPVP; các phòng chuyên viên; ­ Lưu: VT,KTTH. Trần Đình Tùng   PHỤ LỤC SỐ 1 (Kèm theo Quyết định số 3147/QĐ­UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ TỜ KHAI TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA Kính gửi: Sở Tài chính (Phòng Tài chính ­ Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã) ………….. …………………… Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ­HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2016 của HĐND tỉnh Quảng  Nam về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Căn cứ Quyết định số 2189/QĐ­UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Căn cứ Quyết định số ……/QĐ­UBND ngày .... tháng.... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2189/QĐ­UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của  Ủy ban nhân dân tỉnh Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn  tỉnh Quảng Nam. 1. Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng đất: ................................................................................................................................. Số CMND (nếu là cá nhân) ................. Ngày cấp ....../.../.... Nơi cấp......
  5. Địa chỉ: …………. …………………………………………………………. Xã/phường/thị trấn …………………… huyện: ...................………… tỉnh/thành  phố..................................... Điện thoại: ..................... Fax: .................. Email: .................. 2. Quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất: Số …………../QĐ­UBND ngày…… tháng …… năm ….. của UBND tỉnh (huyện, thị xã, thành  phố) ………………... v/v ……… … …………………………. ……………………………………………………………………………… 3. Vị trí, đặc điểm thửa đất: Vị trí thửa đất: Số thửa …………..; số tờ bản đồ …………………… Xã, phường, thị trấn …..............................; huyện, thị xã, thành phố…...................; tỉnh Quảng  Nam Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày.......... tháng...........năm........ 4. Diện tích đất chuyên trồng lúa nước nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa đất  ……….. (m2): 5. Số tiền phải nộp để bảo vệ phát triển đất trồng lúa …………. (đồng) Đề nghị Sở Tài chính tỉnh (Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố) ………… xác  định để tôi (tên cơ quan, tổ chức) thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định/.     ….. ...,Ngày......... tháng........... năm.......... NGƯỜI KÊ KHAI hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))   PHỤ LỤC SỐ 2 (Kèm theo Quyết định số 3147/QĐ­UBND ngày 01/10/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) UBND  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH/HUYỆN……. Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  SỞ TÀI CHÍNH/PHÒNG  ­­­­­­­­­­­­­­­ TÀI CHÍNH­KẾ  HOẠCH…
  6. ­­­­­­­ Số: ……… ………., ngày…… tháng …….. năm ……..   THÔNG BÁO Về việc nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Căn cứ Nghị quyết số 203/2016/NQ­HĐND ngày 26/4/2016 của HĐND tỉnh Quảng Nam về thu  tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Căn cứ Quyết định số 2189/QĐ­UBND ngày 22/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam  Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh; Căn cứ Quyết định số ……/QĐ­UBND ngày .... tháng.... năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Quảng Nam về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2189/QĐ­ UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của  Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam Triển khai thực hiện thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa  trên địa bàn tỉnh. Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh (huyện, thị xã, thành phố) số........./QĐ­UBND ngày ......  tháng ... năm ... v/v thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất .... Sở Tài chính (Phòng Tài chính Kế hoạch huyện) …….. thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất  trồng lúa phải nộp của ………..(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) đối với diện tích đất  chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước như sau: 1. Tên đơn vị, tổ chức, cá nhân nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa: ............................................................................................................... ­ Số CMND (nếu là cá nhân) .................... ngày cấp .... nơi cấp ...... ­ Địa chỉ ................................................................................................. ........................................................................................................................ ­ Điện thoại: ......................................... Fax ............ Email ............... 2. Vị trí, đặc điểm thửa đất: Vị trí thửa đất: số thửa …………..; số tờ bản đồ ……………….. Xã, phường, thị trấn ….................; huyện, thị xã, thành phố…...................; tỉnh Quảng Nam Thời điểm được quyền sử dụng đất: ngày … tháng … năm … 3. Xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp:
  7. Diện tích đất chuyên trồng lúa được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất  phi nông nghiệp phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa là: …………. m2. Giá đất nông nghiệp để tính tiền bảo vệ đất trồng lúa là: ………………./m2. Tổng số tiền bảo vệ đất trồng lúa phải nộp là: ………….. m2 (diện tích) x …………đ/m2 (giá  đất) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh = …………….. đồng (Bằng chữ: ……………….). 4. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày văn bản này được ký, ………………. (tên cơ quan/tổ  chức/hộ gia đình/cá nhân) có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nêu trên vào  ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước huyện, thị xã, thành phố …………… theo Tài khoản:  7111; Chương: là chương của đơn vị nộp tiền (nếu có); Mục 4900 “Các khoản thu khác” tiểu  mục: 4914 “Thu tiền bảo vệ, phát triển đất lúa”. Sau thời hạn trên, ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân) sẽ phải nộp thêm tiền chậm  nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế Sở Tài chính (Phòng Tài chính­Kế hoạch) …. thông báo để ……….(tên cơ quan/tổ chức/hộ gia  đình/cá nhân) được biết và triển khai thực hiện./.   THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN Nơi nhận: TÀI CHÍNH ­ Như trên; ­ UBND huyện, thị, thành phố… (Ký tên, đóng dấu) ­ Cục thuế tỉnh/Chi cục thuế huyện…….; ­ Kho bạc nhà nước tỉnh/huyện… ­ Lưu: VT.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2