intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 3396/QĐ-UBND

Chia sẻ: Trang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

27
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 3396/QĐ-UBND ban hành quy chế phối hợp giữa trung tâm hành chính công thuộc văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh với các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 3396/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÌNH THUẬN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 3396/QĐ­UBND Bình Thuận, ngày 27 tháng 11 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC VĂN  PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA  BÀN TỈNH BÌNH THUẬN CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ­TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban  hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà  nước ở địa phương; Căn cứ Quyết định số 07/2016/QĐ­UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh  Bình Thuận ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công  chức, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận; Căn cứ Quyết định số 3340/QĐ­UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về  việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận; Căn cứ Quyết định số 3389/QĐ­UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân  dân tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận; Căn cứ Quyết định số 3395/QĐ­UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân  dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, số lượng  người làm việc và mối quan hệ công tác của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 5437/TTr­VP ngày 07 tháng 11 năm   2017 và Giám đốc Sở Nội vụ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công  thuộc Văn phòng UBND tỉnh với các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,  Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị  xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ TT.Tỉnh ủy; ­ TT.HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT.UBND tỉnh; ­ Mặt trận và các Đoàn thể tỉnh; Nguyễn Ngọc Hai ­ Các cơ quan HCSN TW trên địa bàn tỉnh; ­ Bưu điện tỉnh Bình Thuận; ­ Báo Bình Thuận; Đài PT ­ TH Bình Thuận; ­ Công ty Điện lực Bình Thuận;
  2. ­ Công ty Cổ phần cấp thoát nước Bình Thuận; ­ Các phòng, đơn vị trực thuộc Văn phòng; ­ Lưu: VT, SNV, NC.   QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH CÔNG THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH  VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN (kèm theo Quyết định số 3396/QĐ­UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh   Bình Thuận) Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định về nguyên tắc hoạt động, cách thức, chế độ làm việc, trách nhiệm của  Trung tâm Hành chính công tỉnh Bình Thuận (sau đây gọi tắt là Trung tâm); trách nhiệm của các  cơ quan hành chính Nhà nước và tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hướng dẫn, tiếp nhận và  trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp thông tin trong giải quyết các thủ tục hành  chính; hướng dẫn về quy trình, thủ tục lập dự án đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước đối với các  tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. 2. Đối tượng áp dụng: Các Sở, ban, ngành tỉnh (sau đây gọi là các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh), địa phương có liên quan  trong việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (sau đây gọi tắt là  TTHC) cho tổ chức, cá nhân và hỗ trợ thực hiện thủ tục đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách. Điều 2. Nguyên tắc hoạt động 1. Trung tâm Hành chính công tỉnh là: a) Đầu mối tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh. b) Hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư và cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân tìm hiểu,  đăng ký đầu tư dự án ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động hỗ trợ đầu tư của Trung tâm là hoạt động hỗ trợ liên quan đến thực hiện các thủ tục  của các tổ chức, cá nhân để hoàn thành các TTHC trong quá trình thực hiện dự án đầu tư ngoài  ngân sách trên địa bàn tỉnh. Trung tâm không thay mặt các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để giải quyết  TTHC, không giải quyết các thủ tục về đầu tư; không tư vấn lập các hồ sơ liên quan đến thủ  tục đầu tư. 2. Hoạt động của Trung tâm phải bảo đảm được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị  cấp tỉnh; giải quyết các công việc đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và chịu  trách nhiệm trong việc thực thi công vụ của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và đội ngũ công chức,  viên chức (chuyên trách và biệt phái). 3. Quy trình tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC tại Trung tâm phải đảm công khai, minh  bạch, chính xác, kịp thời; không làm phát sinh thêm chi phí ngoài quy định đối với tổ chức, cá  nhân; đồng thời, có sự tham gia giám sát, đánh giá của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các tổ chức  đoàn thể và của người dân.
  3. 4. Kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh sẽ được cập nhật, thông báo và  hiển thị thường xuyên, liên tục trên màn hình tivi tại sảnh quầy giao dịch của Trung tâm; đồng  thời, có kết nối hiển thị tại trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh. 5. Danh mục TTHC được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm đều thông qua đầu mối tiếp nhận,  trả kết quả tại Trung tâm; các cơ quan, đơn vị tuyệt đối không được trực tiếp tiếp nhận, trả kết  quả TTHC từ tổ chức, cá nhân đối với TTHC được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm. Nếu có trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết TTHC trực tiếp tại các cơ quan, đơn  vị cấp tỉnh mà TTHC đó đã được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm thì các cơ quan, đơn vị cấp  tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân đến liên hệ giải quyết TTHC đó tại Trung tâm. Điều 3. Chế độ làm việc 1. Việc quản lý, điều hành hoạt động của Trung tâm thực hiện theo chế độ Thủ trưởng. 2. Các công chức, viên chức được phân công làm việc tại Trung tâm (chuyên trách và biệt phái)  phải thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ được giao, chấp hành đúng Quy chế này và nội quy  của Trung tâm; chịu sự quản lý, chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ  quản đối với công chức, viên chức biệt phái. 3. Công chức, viên chức được biệt phái đến làm việc tại Trung tâm phải thường trực tại nơi làm  việc theo thời gian quy định tại Điều 4 Quy chế này; trường hợp cần thiết vì việc riêng chính  đáng phải vắng mặt tại nơi làm việc thì báo cáo trực tiếp hoặc qua địa chỉ mail công vụ cho  Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ quản trước ít nhất 03 ngày làm việc, khi được  sự đồng ý của Giám đốc Trung tâm mới được vắng mặt (trừ trường hợp đột xuất bất khả  kháng, không thể báo trước). Trong các trường hợp công chức, viên chức được cử đến vắng  mặt, theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm, Thủ trưởng cơ quan chủ quản phải bố trí ngay nhân  sự thay thế tại Trung tâm, không để ảnh hưởng đến việc giải quyết TTHC và các nhiệm vụ của  Trung tâm. Trường hợp công chức, viên chức biệt phái nghỉ phép năm theo chế độ quy định (01 năm nghỉ tối  đa không quá 02 đợt, theo kế hoạch đăng ký từ đầu năm) thì phải báo cáo qua địa chỉ mail công  vụ cho Giám đốc Trung tâm và Thủ trưởng cơ quan chủ quản trước ít nhất 15 ngày làm việc  trước ngày nghỉ phép; Thủ trưởng cơ quan chủ quản có trách nhiệm phân công người trực thay  tại Trung tâm trong thời gian công chức, viên chức biệt phái nghỉ phép. Trường hợp công chức, viên chức biệt phái nghỉ chế độ thai sản theo quy định, thì Thủ trưởng  cơ quan chủ quản có trách nhiệm cử công chức, viên chức khác biệt phái đến làm việc tại Trung  tâm. 4. Việc biệt phái công chức, viên chức đến Trung tâm thực hiện theo quy định của Luật cán bộ,  công chức, Luật Viên chức, Nghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn có liên quan.  Thời gian biệt phái mỗi công chức, viên chức đến làm việc tại Trung tâm ít nhất là 12 tháng/đợt. Khi cơ quan, đơn vị chủ quản có nhu cầu thay đổi công chức biệt phái đến làm việc tại Trung  tâm, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản phải thông báo bằng văn bản cho Giám đốc Trung  tâm và Sở Nội vụ biết; trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Thủ  trưởng cơ quan, đơn vị chủ quản, Sở Nội vụ phối hợp, thống nhất ý kiến với Giám đốc Trung  tâm để có ý kiến chính thức bằng văn bản về đề nghị của cơ quan, đơn vị chủ quản theo hướng  dẫn của Sở Nội vụ. 5. Đối với các văn bản thuộc thẩm quyền tham mưu của Trung tâm: Công chức, viên chức được  giao nhiệm vụ phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm từ việc xử lý văn bản đến lập phiếu trình, dự thảo  và trình ký văn bản, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về nội dung và thể thức văn  bản dự thảo; Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định, đề xuất đối với nội 
  4. dung, thể thức của dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Chánh Văn phòng  UBND tỉnh. 6. Khi làm việc tại Trung tâm, công chức, viên chức (biệt phái và chuyên trách) phải ăn mặc gọn  gàng, lịch sự hoặc trang phục theo quy định của cơ quan chủ quản; đeo thẻ công chức, viên  chức; thực hiện đúng quy định về văn hóa giao tiếp nơi công sở, ứng xử nhã nhặn, lịch sự trong  mọi tình huống; không được gây phiền hà, sách nhiễu đối với tổ chức, cá nhân đến liên hệ công  việc, thực hiện thủ tục hành chính, tìm hiểu thủ tục đầu tư... tại Trung tâm. 7. Công chức, viên chức (chuyên trách và biệt phái), trong thời gian làm việc tại Trung tâm được  hưởng đầy đủ lương và phụ cấp theo quy định; ngoài ra còn được hưởng phụ cấp công việc  theo mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. Điều 4. Thời gian làm việc của Trung tâm 1. Từ Thứ hai đến Thứ sáu hàng tuần: a) Tiếp nhận, trả kết quả đối với tất cả các TTHC của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phê  duyệt thực hiện tại Trung tâm. b) Hướng dẫn, cung cấp thông tin trong giải quyết các thủ tục hành chính; hướng dẫn về quy  trình, thủ tục lập dự án đầu tư ngoài ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh đối với các tổ chức và  cá nhân. 2. Sáng Thứ bảy hàng tuần: Tiếp nhận, trả kết quả đối với một số các TTHC của một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh được phê  duyệt thực hiện tại Trung tâm (niêm yết tại Trung tâm). 3. Thời gian làm việc cụ thể: ­ Buổi sáng: Từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút. ­ Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ. Chương II TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH Điều 5. Các thủ tục hành chính, dịch vụ công thực hiện tại Trung tâm 1. Bao gồm TTHC, dịch vụ công của các ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật thuộc thẩm  quyền giải quyết của: Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan chuyên  môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; các cơ quan thuộc  ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; các doanh  nghiệp nhà nước cung cấp các dịch vụ cho tổ chức, cá nhân (Công ty Điện lực Bình Thuận,  Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận) theo TTHC được cấp có thẩm quyền công bố  hoặc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định. 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đưa các TTHC, dịch vụ công vào giải quyết tại  Trung tâm theo từng giai đoạn, bảo đảm phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật. Điều 6. Quy định đối với tổ chức, cá nhân đến Trung tâm để thực hiện thủ tục hành  chính và đề nghị hướng dẫn hỗ trợ đầu tư tại Trung tâm 1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết TTHC hoặc đề nghị hướng dẫn hỗ trợ đầu tư tại  Trung tâm được công chức, viên chức hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, ghi Giấy tiếp  nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ hoặc Phiếu hướng dẫn  hỗ trợ đầu tư theo quy định.
  5. 2. Thực hiện đầy đủ các quy định về giải quyết TTHC và các quy định của Trung tâm; nộp đầy  đủ các khoản phí, lệ phí (nếu có) theo quy định. 3. Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong TTHC hoặc nội dung chưa được  công khai theo quy định. 4. Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác của các giấy tờ có trong hồ sơ và cung cấp đầy  đủ thông tin có liên quan; khi đến nhận kết quả TTHC phải mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và  hẹn trả kết quả và giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu,...) hoặc có Giấy  ủy quyền của cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức theo quy định đối với trường  hợp không trực tiếp đi nhận kết quả. 5. Không được cản trở việc thực hiện nhiệm vụ của các công chức, viên chức tại Trung tâm. 6. Không hối lộ hoặc dùng các thủ đoạn khác để lừa dối công chức, viên chức thực hiện nhiệm  vụ tại Trung tâm trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, tìm hiểu thủ tục đầu tư. 7. Phản ánh, kiến nghị kịp thời với các cơ quan có thẩm quyền về những bất hợp lý của TTHC  và các hành vi vi phạm của công chức, viên chức trong thực hiện TTHC hoặc hướng dẫn quy  trình, thủ tục đầu tư. 8. Khiếu nại, tố cáo đối với công chức, viên chức về việc hướng dẫn, tiếp nhận và trả kết quả  giải quyết TTHC; hướng dẫn quy trình, thủ tục đầu tư không đúng quy định. 9. Phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự; hành vi ứng xử văn minh, nghiêm túc. 10. Thực hiện đúng nội quy làm việc của Trung tâm và các quy định khác của pháp luật có liên  quan. Điều 7. Trách nhiệm, thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính và hỗ trợ đầu tư của các  cơ quan, đơn vị có liên quan 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chủ quản đối với công chức, viên chức biệt phái làm việc tại  Trung tâm: Chủ trì đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm trên cơ sở thông báo đánh  giá nhận xét của Giám đốc Trung tâm đối với công chức, viên chức thực hiện TTHC, lề lối, thái  độ làm việc trong thời gian làm việc tại Trung tâm theo đúng Quy chế này và nội quy làm việc,  cũng như các quy định pháp luật khác có liên quan. 2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ động phối hợp giải quyết các TTHC thuộc thẩm  quyền đảm bảo đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định; trường hợp có hồ sơ giải quyết chậm  (trễ hạn) hoặc không giải quyết TTHC được tiếp nhận tại Trung tâm thì phải có văn bản trao  đổi, thông báo ngay, nêu rõ lý do cho Giám đốc Trung tâm biết. 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chịu trách nhiệm chính và Giám đốc Trung tâm chịu  trách nhiệm liên đới trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả giải quyết TTHC tại Trung  tâm. 4. Giám đốc Trung tâm hợp đồng với Bưu điện tỉnh để thực hiện việc luân chuyển hồ sơ được  tiếp nhận tại Trung tâm đến bộ phận văn thư của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và nhận kết quả  giải quyết TTHC từ bộ phận văn thư của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh để trả cho các tổ chức, cá  nhân liên quan với tần suất 03 lần/ngày làm việc (mỗi lần bao gồm: Chuyển hồ sơ từ Trung tâm  về các cơ quan và nhận kết quả từ các cơ quan về Trung tâm. Lần 1: lúc 9 giờ 30 phút; lần 2: lúc  14 giờ và lần 3: lúc 16 giờ). 5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chủ động rà soát các TTHC của cơ quan, đơn vị  mình, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung Bộ TTHC giải  quyết tại Trung tâm của ngành mình theo quy định hiện hành. Đồng thời, thực hiện một số nội  dung sau:
  6. a) Xây dựng quy trình giải quyết các TTHC chi tiết, rõ ràng về thời gian, các bước công việc,  đảm bảo thời gian giải quyết phải rút ngắn tối đa so với quy định hiện hành của Nhà nước. b) Chỉ đạo các phòng, đơn vị chuyên môn được giao nhiệm vụ giải quyết TTHC trong mỗi ngày  làm việc, phải thường xuyên thực hiện kiểm tra, cập nhật tiến độ giải quyết từng hồ sơ cụ thể  ít nhất một (01) lần vào cuối buổi sáng và một (01) lần vào cuối buổi chiều trên phần mềm  quản lý. c) Phân công bộ phận hành chính (văn thư) của cơ quan thực hiện: ­ Tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan mình khi Trung  tâm chuyển đến thông qua nhân viên Bưu điện tỉnh và bàn giao ngay cho bộ phận chủ trì thụ lý  giải quyết hồ sơ được thể hiện trên phiếu theo Mẫu số 03. ­ Chuyển giao ngay kết quả giải quyết TTHC của cơ quan mình cho Trung tâm thông qua nhân  viên Bưu điện tỉnh để trả kết quả cho tổ chức và cá nhân có liên quan, hoặc bàn giao lại cho  công chức, viên chức biệt phái (đối với hồ sơ liên thông đến các Sở, ngành khác hoặc trình Ủy  ban nhân dân tỉnh). d) Đối với các TTHC liên thông giữa các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thì việc luân chuyển hồ sơ  giữa các cơ quan được thực hiện ngay tại Trung tâm (công chức, viên chức biệt phái của cơ quan  xử lý trước chuyển kết quả xử lý của cơ quan mình đến đến công chức, viên chức biệt phái của  cơ quan xử lý tiếp theo); trường hợp TTHC liên thông có liên quan đến cấp huyện thì Thủ  trưởng cơ quan chủ trì giải quyết phải chủ động trong việc chuyển hồ sơ đến cấp huyện để  đảm bảo tiến độ thực hiện. Đối với những TTHC phải lấy ý kiến của các Sở, ngành liên quan thì trong văn bản lấy ý kiến,  cơ quan chủ trì phải ghi cụ thể là TTHC được tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công, đồng  thời ghi thời hạn cụ thể để các Sở, ngành liên quan biết. Thủ trưởng các cơ quan được lấy ý  kiến có trách nhiệm trả lời nêu rõ chính kiến của cơ quan mình (bằng văn bản) cho cơ quan chủ  trì bảo đảm kịp thời gian quy định. Nếu cơ quan được lấy ý kiến mà không có ý kiến trả lời  hoặc trả lời chậm so với thời gian quy định, làm ảnh hưởng đến tiến độ giải quyết TTHC, thì  cơ quan chủ trì có văn bản báo cáo Sở Nội vụ để tổng hợp, đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân  tỉnh xử lý theo quy định. đ) Chỉ đạo công chức, viên chức thường xuyên sử dụng các hệ thống thông tin tác nghiệp với  Trung tâm để thụ lý, giải quyết hồ sơ theo quy định. 6. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm trong việc đảm bảo  chất lượng các hệ thống phần mềm quản lý, giải quyết TTHC và thực thi nhiệm vụ tại Trung  tâm để đảm bảo yêu cầu công tác của Trung tâm. 7. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành  phố thường xuyên xây dựng danh mục cơ sở về: Chính sách liên quan đến môi trường đầu tư,  các chương trình hỗ trợ của Trung ương và của địa phương đối với các dự án đầu tư, doanh  nghiệp; thông tin về các dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh thuộc trách nhiệm của ngành, địa  phương mình quản lý, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở cho Trung tâm cung  cấp thông tin, hướng dẫn về quy trình, thủ tục lập dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh đối với nhà đầu  tư. 8. Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn Trung tâm, cơ quan, đơn vị chủ quản tổ chức thu phí, lệ  phí theo nguyên tắc tập trung một đầu mối tại Trung tâm và qua dịch vụ bưu chính công ích trên  địa bàn tỉnh theo quy định. Điều 8. Quy định về xử lý hồ sơ tại Trung tâm 1. Tiếp nhận hồ sơ:
  7. a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị cấp  tỉnh được phê duyệt thực hiện tại Trung tâm bằng một trong các hình thức sau: ­ Trực tiếp nộp hồ sơ tại Trung tâm. Địa chỉ: Số 24 đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan  Thiết, tỉnh Bình Thuận. ­ Gửi hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Trung tâm Hành chính công, địa chỉ: Số 24 đường  Nguyễn Tất Thành, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. ­ Gửi hồ sơ trực tuyến trên mạng đối với từng loại dịch vụ hành chính công mức độ 3 và 4 đã  được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh (http://dichvucong.binhthuan.gov.vn) và niêm yết  tại Trung tâm. b) Công chức, viên chức biệt phái khi tiếp nhận hồ sơ giải quyết TTHC tại Trung tâm, có trách  nhiệm xem xét, kiểm tra tính chính xác, hợp lệ về hồ sơ và xử lý như sau: ­ Trường hợp hồ sơ chưa chính xác, chưa hợp lệ thì nêu rõ lý do, hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một  lần bằng Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 01) để tổ chức, công dân bổ sung, hoàn  chỉnh (gồm cả hồ sơ nhận qua bưu điện hoặc trực tuyến); tiếp nhận hồ sơ bằng hình thức nào  thì hướng dẫn lại bằng hình thức đó. Việc hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện TTHC đầy đủ,  rõ ràng, chính xác, đảm bảo mỗi TTHC nếu phải bổ sung hồ sơ thì tối đa 01 (một) lần/hồ sơ. ­ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì có Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 02). Tiếp  nhận hồ sơ bằng hình thức nào thì gửi lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả bằng hình  thức đó và cập nhật vào phần mềm quản lý, theo dõi hồ sơ. Thường xuyên kiểm tra thông tin  tình trạng giải quyết hồ sơ trên hệ thống của Trung tâm để có biện pháp đôn đốc, nhắc nhở đối  với từng hồ sơ. 2. Luân chuyển hồ sơ: a) Công chức, viên chức biệt phái sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ thì lập phiếu và chuyển ngay  hồ sơ đến quầy của Bưu điện tỉnh tại sảnh giao dịch của Trung tâm để chuyển đến bộ phận văn  thư của cơ quan chủ quản (Mẫu số 03). b) Công chức, viên chức biệt phái đến làm việc tại Trung tâm thường xuyên sử dụng các hệ  thống thông tin để thực hiện nhiệm vụ được giao. 3. Chuyển trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: a) Tiến độ, kết quả giải quyết TTHC của các cơ quan, đơn vị được cập nhật ngay vào hệ thống  phần mềm quản lý của Trung tâm để thông báo đến tổ chức, cá nhân có liên quan biết thông qua  hệ thống nhắn tin SMS hoặc email và đăng tải trên Trang thông tin điện tử. Hình thức trả kết quả giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nội dung ghi trên  Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu số 02). b) Đối với trường hợp giải quyết hồ sơ vượt quá thời gian quy định (trễ hạn), Giám đốc Trung  tâm chủ động đôn đốc, theo dõi, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ đẩy  nhanh tiến độ thực hiện; thông báo công khai tiến độ trên hệ thống của Trung tâm để các cơ  quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân biết. Đồng thời tổng hợp, báo cáo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân  tỉnh chỉ đạo Thủ trưởng cơ quan trực tiếp thụ lý hồ sơ trễ hạn kiểm điểm làm rõ, xác định trách  nhiệm tập thể, cá nhân liên quan và đề ra biện pháp khắc phục cụ thể. 4. Kết quả thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân được lưu trữ trên hệ thống phần mềm quản lý,  giải quyết TTHC (bản Scan hoặc chữ ký số theo quy định) và thực hiện lưu trữ hồ sơ theo quy  định về công tác lưu trữ. 5. Thu phí và lệ phí: Trung tâm, các cơ quan, đơn vị chủ quản thực hiện thu phí và lệ phí giải  quyết TTHC theo hướng dẫn của Sở Tài chính.
  8. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 9. Chế độ họp, báo cáo của Trung tâm 1. Định kỳ vào ngày làm việc cuối cùng của tháng (hoặc khi có yêu cầu đột xuất), Giám đốc  Trung tâm có trách nhiệm thống kê tình hình tiếp nhận, giải quyết TTHC và các vấn đề liên quan  báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh và thông báo đến các cơ  quan, đơn vị cấp tỉnh biết. 2. Giám đốc Trung tâm kịp thời báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,  Chánh Văn phòng UBND tỉnh để giải quyết những vấn đề phát sinh và những nội dung vượt  thẩm quyền; tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ theo chỉ đạo  của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức  năng, nhiệm vụ của Trung tâm. 3. Định kỳ hàng tháng, 06 tháng và năm, Trung tâm họp để đánh giá kết quả hoạt động và thực  hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ hàng năm họp kiểm điểm công tác của từng công  chức, viên chức (chuyên trách và biệt phái) làm căn cứ để đánh giá, nhận xét, xếp loại hàng năm. 4. Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm bố trí việc họp, giao ban công việc của Trung tâm vào  thời điểm phù hợp nhưng không làm ảnh hưởng đến các nhiệm vụ của Trung tâm; đối với  những cuộc họp được bố trí ngoài giờ hành chính thì giải quyết chế độ làm ngoài giờ cho công  chức, viên chức theo quy định từ nguồn kinh phí chi công việc của Trung tâm. 5. Trường hợp cần thiết, Trung tâm tổ chức họp với các cơ quan, đơn vị để xem xét, đánh giá,  rút kinh nghiệm trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ. Điều 10. Mối quan hệ công tác giữa Trung tâm với các cơ quan, đơn vị có liên quan 1. Trung tâm quan hệ với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện theo nguyên  tắc phối hợp. Khi giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Trung tâm nhưng có liên quan  đến các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh thì Trung tâm phải trao đổi ý kiến bằng văn bản đối với các cơ  quan, đơn vị liên quan. 2. Giám đốc Trung tâm nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức  biệt phái làm việc tại Trung tâm hàng năm, gửi về cơ quan, đơn vị chủ quản trước ngày 10 tháng  12 hàng năm. Điều 11. Khen thưởng, kỷ luật 1. Khen thưởng: Trung tâm xây dựng tiêu chuẩn đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ tại Trung  tâm. Kết quả đánh giá sẽ là cơ sở để đề xuất cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của  pháp luật về thi đua, khen thưởng. 2. Kỷ luật: Công chức, viên chức làm việc tại Trung tâm nếu vi phạm Quy chế này thì tùy theo  mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 12. Điều khoản thi hành 1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành  phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan và Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm thực hiện Quy chế  này. 2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan,  đơn vị, tổ chức, cá nhân có văn bản kiến nghị gửi về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo  cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
  9.   PHỤ LỤC CÁC MẪU PHIẾU GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (Kèm theo Quyết định số 3396/QĐ­UBND ngày 27/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận) MẪU SỐ 01 VĂN PHÒNG UBND TỈNH CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT  TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH  NAM CÔNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ (Có chữ ký số của Trung tâm)   Số:…… /HDHS­(BPMC) Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm……   PHIẾU HƯỚNG DẪN HOÀN THIỆN HỒ SƠ Hồ sơ của:..................................................................................................... Nội dung yêu cầu giải quyết: ........................................................................................................................  Địa chỉ:...........................................................................................................  Số điện thoại………………………Email:.................................................  Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ gồm những nội dung sau: 1.......................................................... 2.......................................................... 3.......................................................... 4.......................................................... ........................................................... ........................................................... ........................................................... Trong quá trình hoàn thiện hồ sơ nếu có vướng mắc, ông (bà) liên hệ với …………, Bộ phận  một cửa ..................... số điện thoại………………… để được hướng dẫn./.     NGƯỜI HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên)   MẪU SỐ 02 VĂN PHÒNG UBND TỈNH CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  CÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ (Có chữ ký số của Trung tâm)   Số:…… /TTHCC­(BPMC) Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm……  
  10. GIẤY TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ HẸN TRẢ KẾT QUẢ Mã hồ sơ: …… (Liên: Lưu/giao khách hàng) Bộ phận Một cửa ………….............................. Tiếp nhận hồ sơ của:......................................................................................  Địa chỉ: ..........................................................................................................  Số điện thoại: …………………… Email:......................................................  Nội dung yêu cầu giải quyết:........................................................................... 1. Thành phần hồ sơ nộp gồm: 1...................................................................... 2...................................................................... 3...................................................................... 4...................................................................... ........................................................................ 2. Số lượng hồ sơ:………… (bộ) 3. Thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định là:………… ngày 4. Thời gian nhận hồ sơ: …. giờ .... phút, ngày ... tháng … năm …. 5. Thời gian trả kết quả giải quyết hồ sơ: … giờ.... phút, ngày tháng . năm 6. Đăng ký hình thức nhận kết quả: ­ Nhận trực tiếp tại Trung tâm; ­ Nhận qua đường bưu điện, theo địa chỉ .......................................................   NGƯỜI NỘP HỒ SƠ NGƯỜI TIẾP NHẬN HỒ SƠ (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)   Ghi chú: ­ Giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả được lập thành 2 liên; một liên giao cho tổ chức, cá nhân  nộp hồ sơ (trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc nộp qua dịch vụ bưu chính); một liên chuyển  kèm theo Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ và được lưu tại Trung tâm sau khi thực  hiện xong việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; ­ Tổ chức, cá nhân có thể đăng ký nhận kết quả tại Bộ phận Một cửa hoặc tại nhà (trụ sở tổ  chức) qua dịch vụ bưu chính.   MẪU SỐ 03 VĂN PHÒNG UBND TỈNH CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  CÔNG ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­
  11. (Có chữ ký số của Trung tâm)   Số:……/TTHCC­(BPMC) Bình Thuận, ngày …… tháng …… năm ……   PHIẾU KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ SƠ Mã số hồ sơ: ……………………………………………………………… I. Cơ quan chủ trì giải quyết hồ sơ (Sở, ngành): ......................................................................................................................... ............................................. II. Bộ phận chuyên môn thuộc sở, ngành trực tiếp thụ lý (phòng, chi cục, trung  tâm...): .......................................................................................................... III. Cơ quan phối hợp giải quyết hồ sơ (nếu có): ........................................... THỜI  GIAN  GIAO,  NHẬN  HỒ  THỜI GIAN GIAO, NHẬN HỒ  SƠKết  TÊN CƠ QUAN GHI CHÚ SƠ quả giải  quyết  (trước  hạn/đúng  hạn/quá  hạn) Bước 1 …giờ…phút, ngày … tháng …  …giờ… Thời gian theo  năm.... phút, ngày  khung giờ quy   1. Giao: Bộ phận  … tháng  định trong Quy   Một cửa (CC,VC  … năm....  chế biệt phái tại Trung  tâm) Người giao Người nhận   (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  2. Nhận: Nhân viên  tên) tên) Bưu điện Bước 2 …giờ…phút, ngày … tháng …  …giờ… năm.... phút, ngày  1. Giao: Nhân viên  … tháng  Bưu điện … năm....  2. Nhận: Bộ phận  Người giao  Người nhận    văn thư (I) (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  tên) tên) Bước 3 …giờ…phút, ngày … tháng …  …giờ… Thực hiện cách  năm.... phút, ngày  1. Giao: Bộ phận  bước 2 không quá  … tháng  văn thư (I) 15 phút làm việc … năm....  2. Nhận: Bộ phận  Người giao  Người nhận    trực tiếp thụ lý của (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  cơ quan (II) tên) tên)
  12. …… …… ……    …… …… ……    …… …… ……    Bước 4 …giờ…phút, ngày … tháng …  …giờ… Thực hiện ngay   năm.... phút, ngày  sau khi có kết   1. Giao: Bộ phận  … tháng  quả cuối cùng  trực tiếp thụ lý của  … năm....  thuộc thẩm   cơ quan (II) quyền của cơ  2. Nhận: Bộ phận  quan văn thư (I) Người giao  Người nhận    (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  tên) tên) Bước 5 …gi ờ …phút, ngày … tháng …   …giờ… Thời gian theo  năm.... phút, ngày  khung giờ quy   1. Giao: Bộ phận  … tháng  định trong Quy   văn thư (I) … năm....  chế 2. Nhận: nhân viên  Người giao  Người nhận   bưu điện (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  tên) tên) Bước 6 …gi ờ …phút, ngày … tháng …   …giờ… Ngay sau khi thực   năm.... phút, ngày  hiện bước 5.   1. Giao: Nhân viên  … tháng  Đồng thời   bưu điện … năm....  chuyển Giấy tiếp   2. Nhận: Tổ chức,  nhận hồ sơ và   cá nhân hoặc công  hẹn trả kết quả   chức, viên chức  (Mẫu số 02) cho   biệt phái tại Trung  Bộ phận hành   tâm (đối với hồ sơ  chính của Trung   liên thông) tâm Người giao  Người nhận   (Ký và ghi rõ họ  (Ký và ghi rõ họ  tên) tên) Ghi chú: ­ Trường hợp hồ sơ được chuyển qua dịch vụ bưu chính thì thời gian giao, nhận hồ sơ và việc  ký nhận thể hiện trong hóa đơn của cơ quan Bưu chính; ­ Kết quả giải quyết hồ sơ do bên nhận ghi khi nhận bàn giao hồ sơ;  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2