intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 364/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:17

12
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 364/2019/QĐ-UBND về việc triển khai thực hiện nghị quyết số 47/2018/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 364/2019/QĐ-UBND tỉnh Quảng Nam

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH QUẢNG NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 364/QĐ­UBND Quảng Nam, ngày 31 tháng 01 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 47/2018/NQ­HĐND NGÀY 06/12/2018  CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH  MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025 ỦY BAN NHÂN TỈNH QUẢNG NAM Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014; Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ­CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành  một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; Căn cứ Nghị quyết số 05­NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển kinh tế ­   xã hội miền núi, gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam  giai đoạn 2016 ­ 2020, định hướng đến năm 2025; Nghị quyết số 08­NQ/TU ngày 27/12/2016  của Tỉnh ủy Quảng Nam về phát triển du lịch Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm  2025; Căn cứ Nghị quyết số 47/2018/NQ­HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND tỉnh về quy định một số  chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025; Theo đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 18/TTr­ SVHTTDL ngày  25/01/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 47/2018/NQ­HĐND ngày 06/12/2018 của HĐND  tỉnh về quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm  2025 với các nội dung như sau: 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1.1. Phạm vi điều chỉnh Quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 tại  21 điểm du lịch thuộc 09 huyện, gồm: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà  My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước (chi tiết theo Phụ lục 1). 1.2. Đối tượng áp dụng a) UBND huyện, UBND cấp xã thuộc 09 huyện miền núi. b) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền công  nhận hoạt động kinh doanh du lịch tại các điểm du lịch trên địa bàn các huyện miền núi. 2. Nguyên tắc, phương thức hỗ trợ a) Môi điêm du lich chi đươc ngân sach nha nươc hô trơ môt lân theo nội dung quy đinh tại Quyết  định này. Riêng đối với điểm Hòn Kẽm Đá Dừng sẽ được hỗ trợ hạng mục đầu tư hạ tầng tại 
  2. 02 điểm thuộc địa bàn 02 huyện Hiệp Đức và Nông Sơn, Trường hợp cùng môt nôi dung , đối  tượng đươc hô trơ theo quy đinh tại Quyết định này thì không được hỗ trợ theo các quy định kh  ác và ngươc lai . b) Đối với UBND các huyện, UBND cấp xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân, ngân  sách nhà nước hỗ trợ các nội dung theo Quyết định này; kinh phí hỗ trợ được thực hiện sau khi  xây dựng kế hoạch, thiết kế, dự toán, hồ sơ, thủ tục theo quy định và được cơ quan có thẩm  quyền thẩm định hoặc phê duyệt. Riêng trong năm 2019, căn cứ Quyết định số 3679/QĐ­UBND ngày 07/12/2018 của UBND tỉnh  về việc ban hành một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã  hội và dự toán ngân sách nhà nước, các chủ đầu tư gửi hồ sơ, thủ tục thẩm định nguồn đối với  các dự án theo danh mục được phê duyệt tại Quyết định này về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch  tổng hợp và gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/3/2019. Các năm tiếp theo, các chủ đầu  tư triển khai thực hiện theo cơ chế điều hành kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán  ngân sách nhà nước hằng năm của tỉnh. c) Đối với doanh nghiệp, ngân sách nhà nước hỗ trợ các nội dung về đầu tư hạ tầng, xây dựng  và phát triển sản phẩm du lịch quy định tại Khoản 3.1 và Khoản 3.2, Điều 1, Quyết định này.  Sau khi hoàn thành và được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, căn cứ hồ sơ thiết kế, dự toán và  khối lượng nghiệm thu, hồ sơ quyết toán, ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ kinh phí. d) Đối với các điểm du lịch được hỗ trợ vào các năm 2024 và 2025 theo lộ trình, một số nội dung  hỗ trợ (tại Điểm a, Mục 3.4; Điểm a, c và d, Mục 3.5, Khoản 3, Điều 1, Quyết định này) vẫn sẽ  được triển khai theo đúng quy định trong các năm tiếp theo (2026 và 2027). e) Đối với các hạng mục thuộc phần Hỗ trợ chung cho các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b  của Quyết định này, 80% nguồn ngân sách tỉnh hỗ trợ được cấp cho cơ quan chủ trì triển khai  thực hiện theo nguồn vốn sự nghiệp, 20% còn lại do các huyện cân đối nguồn ngân sách địa  phương để đối ứng hoặc xã hội hóa và tự thanh quyết toán theo thẩm quyền. 3. Nội dung, mức hỗ trợ 3.1. Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các điểm du lịch a) Hỗ trợ xây dựng đường giao thông nối từ các trục quốc lộ (QL), tỉnh lộ (ĐT), huyện lộ (ĐH)  đến điểm du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa chữa không quá 3.000 triệu  đồng/1điểm du lịch. b) Hỗ trợ xây dựng đường nội bộ tại điểm du lịch, mức hỗ trợ xây dựng mới và nâng cấp sửa  chữa không quá 2.000 triệu đồng/1điểm du lịch. c) Bãi đỗ xe Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 bãi đỗ xe với diện tích tối thiểu 300m2, có mái che một  phần, mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 450 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá  112 triệu đồng. d) Nhà đón tiếp Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 nhà đón tiếp với diện tích tối thiểu 160m2, mức hỗ trợ  đầu tư mới không quá 1.200 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp không quá 300 triệu đồng. đ) Nhà vệ sinh công cộng Mỗi điểm du lịch được hỗ trợ đầu tư 01 nhà vệ sinh công cộng với diện tích tối thiểu 30m2,  gồm: 02 buồng vệ sinh nam, 02 buồng vệ sinh nữ, khu vực rửa tay cho nam và nữ riêng, trang  thiết bị cao cấp; mức hỗ trợ đầu tư mới không quá 350 triệu đồng, mức hỗ trợ đầu tư nâng cấp  không quá 87 triệu đồng.
  3. 3.2. Hỗ trợ xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch a) Hỗ trợ công tác khảo sát, tư vấn xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch tại điểm du lịch, mức  hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/1 điểm du lịch. b) Hỗ trợ phát triển các dịch vụ phục vụ khách du lịch: Phục dựng văn nghệ dân gian, ẩm thực  truyền thống; xây dựng quy trình mẫu về nghề truyền thống; xây dựng sản vật nông sản làm  quà tặng lưu niệm cho khách du lịch, mức hỗ trợ không quá 150 triệu đồng/1 điểm du lịch. 3.3. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực du lịch a) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ; tập huấn các kỹ năng  làm du lịch, phát triển du lịch dựa vào cộng đồng, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 200  triệu đồng/1điểm du lịch. b) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn kỹ năng quản lý điểm du lịch cho hợp tác xã, tổ hợp tác tại  các điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/1điểm du lịch. c) Hỗ trợ tổ chức các khóa tập huấn kiến thức quản lý chung về du lịch cho đội ngũ cán bộ làm  công tác quản lý nhà nước về du lịch, mức hỗ trợ các khóa tập huấn không quá 100 triệu  đồng/năm/09 huyện. d) Hỗ trợ các nghệ nhân có trực tiếp tổ chức truyền nghề cho người dân tại các điểm du lịch,  mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/năm/09 huyện. 3.4. Hỗ trợ tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phát triển du lịch a) Hỗ trợ thực hiện tuyên truyền, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng năng lực bảo tồn và quảng bá  sản phẩm du lịch của cộng đồng dân cư nơi có sản phẩm du lịch, mức hô trơ không qua 30 triêu  đông/1 điểm du lịch/năm, mỗi điểm du lịch được hỗ trợ không quá 03 năm. b) Hỗ trợ tổ chức các chuyến tham quan, học tập kinh nghiệm phát triển du lịch, mức hỗ trợ  không quá 100 triệu đồng/1 điểm du lịch. 3.5. Hỗ trợ công tác xúc tiến, quảng bá du lịch  a) Ấn phẩm Hỗ trợ thiết kế, in ấn phát hành các tờ rơi, tập gấp, bản đồ, sổ tay, video du lịch giới thiệu về  điểm du lịch, mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch. Thời gian được hỗ trợ 03  năm kể từ khi điểm du lịch được công nhận. Hỗ trợ thiết kế, in ấn phẩm chung quảng bá du lịch miền núi, mức hỗ trợ không quá 300 triệu  đồng trong 03 năm (2023 ­ 2025). b) Quảng bá trên các website Hỗ trợ quảng bá điểm du lịch trên các website du lịch có uy tín hoặc xây dựng website điểm du  lịch, mức hỗ trợ không quá 15 triệu đồng/1điểm du lịch. Hỗ trợ duy trì hoạt động website, mức hỗ trợ không quá 5 triệu đồng/năm/1 điểm du lịch; thời  gian hỗ trợ trong 03 năm đầu khi website chính thức hoạt động. Ngoài ra, hỗ trợ miễn phí giới thiệu điểm du lịch trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Website  của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Website du lịch Quảng Nam. c) Tham gia các hội chợ, triển lãm du lịch Hỗ trợ tham gia các hội chợ chuyên ngành du lịch, mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/1điểm du  lịch/lần, hỗ trợ không quá 02 lần/năm trong 03 năm.
  4. d) Hỗ trợ tổ chức các chương trình khảo sát, xây dựng tour, quảng bá tuyến, điểm du lịch cho  cac doanh nghiêp lư hanh , báo chí trong nươc và quốc tế, mức hỗ trợ không quá 200 triệu  đồng/năm/09 huyện kể từ năm 2021. 4. Nguồn kinh phí và phân kỳ thực hiện 4.1. Tổng kinh phí và phân kỳ thực hiện: 91.922 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục 2 và Phụ lục  3a, 3b.) 4.2. Cơ cấu nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh đảm bảo 80%; ngân sách huyện và xã hội hóa  đảm bảo 20%. Điều 2. Tổ chức thực hiện 1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch a) Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong việc triên  khai th ực hiện chính sách hỗ trợ phát triển du lịch miền núi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 đảm  bảo theo đúng quy định. b) Phối hợp với UBND cac huy ện xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện quy định hỗ  trợ hằng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân  sách nhà nước, trình UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí thực hiện. c) Giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất UBND tỉnh xử lý kịp thời các vướng mắc, phát  sinh trong thực tế. Định kỳ cuối năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh tổ chức sơ kết, đánh giá  kết quả thực hiện giai đoạn 2019 ­ 2020 và tổng kết thực hiện Nghị quyết. d) Chủ trì, theo dõi quá trình thực hiện và tham mưu UBND tỉnh xem xét, ưu tiên hỗ trợ đầu tư  các điểm du lịch sớm hơn theo lộ trình trong trường hợp các điểm du lịch đó có khả năng đầu tư  phát triển để kết nối liên hoàn với các điểm du lịch khác, đã cân đối được nguồn vốn đối ứng và  hoàn chỉnh đầy đủ các hồ sơ liên quan; tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thường trực  HĐND tỉnh điều chỉnh lộ trình hỗ trợ đầu tư. e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan triển khai thực hiện các nội dung hỗ  trợ chung cho các điểm du lịch tại Mục II, Phụ lục 3b của Quyết định này. Chủ trì xây dựng kế  hoạch, dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính trước ngày 01 tháng 10 hàng năm để thẩm định, phê  duyệt, cấp kinh phí hỗ trợ. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham  mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn đầu tư trong dự toán hằng năm để thực hiện chính sách hỗ  trợ. b) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan hướng  dẫn doanh nghiệp thực hiện quy trình, thủ tục hỗ trợ đối với các nội dung về đầu tư hạ tầng. c) Kiểm tra, giám sát việc giải ngân kế hoạch vốn hằng năm từ nguồn đầu tư theo quy định. 3. Sở Tài chính a) Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan, đơn vị liên quan tham  mưu UBND tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp trong dự toán kế hoạch hằng năm để thực hiện  chính sách hỗ trợ. b) Chủ trì, hướng dẫn và thực hiện thẩm định các thủ tục, hồ sơ hỗ trợ cho các đơn vị, địa  phương, cá nhân liên quan.
  5. c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và hướng dẫn việc  thực hiện thanh quyết toán theo quy định. 4. Sở Giao thông vận tải a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện va các cơ quan liên quan thẩm định các dự án hạ tầng  giao thông được hỗ trợ; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án về hạ  tầng giao thông ở cơ sở. b) Phối hợp với UBND các huyện va cơ quan , đơn vị liên quan lập, điều chỉnh, bổ sung quy  hoạch hệ thống đường giao thông đến các khu, điểm du lịch. 5. Sở Xây dựng hướng dẫn, thẩm định hồ sơ, thủ tục liên quan đối với các hạng mục đầu tư hạ  tầng tại các điểm du lịch được hỗ trợ theo Quyết định này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện các  quy định của pháp luật về chất lượng công trình. 6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong xây dựng các dự án phát triển du lịch  cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn mới và Đề án OCOP tại các địa phương. b) Khuyến khích, hỗ trợ các nghệ nhân mở các lớp truyền nghề cho lao động nông thôn. Phối  hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan trong công tác tuyên truyền, vận động người dân,  du khách bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan môi trường du lịch. 7. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Ngoại vụ, Sở Nội vụ, Sở Lao động,  Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên  phòng tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm  hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung liên quan  được quy định tại Quyết định này. 8. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh ­ Truyền hình Quảng  Nam tích cực phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan chuyên môn xây  dựng chuyên trang, chuyên mục, tăng cường tin, bài tuyên truyền về chủ trương phát triển du  lịch miền núi của tỉnh. 9. UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc  Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước a) Chỉ đạo các cơ quan chức năng tăng cường tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng,  chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển du lịch nói chung và du lịch miền núi nói riêng. b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong công tác quản lý, bảo tồn các di tích, danh  thắng gắn với phát triển du lịch. Tăng cường công tác xúc tiến du lịch, mời gọi doanh nghiệp  đầu tư phát triển du lịch tại địa phương. c) Chủ trì xây d ựng hồ sơ, dự toán kinh phí hỗ trợ thông qua Sơ Văn hoa, Thê thao va Du lich ,  Sơ Kê hoach và Đầu tư và Sở Tài chính để trình UBND tỉnh xem xét, quyết định trước ngày 01  tháng 8 hăng năm; thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức giám sát chất lượng công trình,  thực hiện thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân liên quan đúng quy định. d) Thẩm định nội dung các dự án đầu tư theo thẩm quyền và cân đối bố trí vốn đối ứng của địa  phương hoặc huy động xã hội hóa (20%) để thực hiện hỗ trợ đạt hiệu quả. e) Định kỳ hằng năm, báo cáo tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh với UBND tinh  thông qua S ở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 01 tháng 10.
  6. 10. Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch có trách nhiệm sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ  đúng quy định và đạt hiệu quả. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch,  Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông  thôn, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại vụ, Nội vụ, Lao động ­ Thương binh và Xã hội, Công  Thương, Thông tin và Truyền thông, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội  Biên phòng tỉnh; Liên minh Hợp tác xã, Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh Truyền hình Quảng  Nam; Chủ tịch UBND các huyện: Tây Giang, Đông Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My,  Bắc Trà My, Hiệp Đức, Nông Sơn, Tiên Phước; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá  nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ TT Tỉnh ủy, TT HĐND; PHÓ CHỦ TỊCH ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ UB MTTQVN tỉnh; ­ Các Sở, Ban, ngành liên quan; ­ CPVP; ­ Lưu: VT, KTTH, KTN, TH, NC, KGVX. D:\Thanh 2019\DL\QD trien khai thuc hien NQ 47 Ph trien DL mien nui­L2.doc Trần Văn Tân   PHỤ LỤC 1 DANH MỤC 21 ĐIỂM DU LỊCH TẠI 09 HUYỆN MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM (Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ­UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) TT Địa phương Điểm du lịch 1 Làng du lịch cộng đồng Lộc Yên 2 Tiên Phước Khu sinh thái Hố Quờn 3 Làng sinh thái Thanh Khê ­ Thác Ồ Ồ 4 Làng du lịch cộng đồng Cao Sơn Bắc Trà My 5 Khu di tích lịch sử cách mạng Trung Trung bộ, Nước Oa 6 Vườn sâm Tắk Ngo Nam Trà My 7 Làng văn hóa du lịch cộng đồng Mô Chai 8 Làng dệt Zara 9 Thác G'răng Nam Giang 10 Không gian tái hiện di tích lịch sử đường mòn Hồ Chí  Minh 11 Làng du lịch cộng đồng Bhơhôồng 1 Đông Giang 12 Làng du lịch cộng đồng Đhrôồng 13 Làng du lịch sinh thái Pơmu 14 Tây Giang Điểm dừng chân Eo Aliêng 15 Làng du lịch cộng đồng thôn Ariêu, xã Tr'hy 16 Thắng cảnh Khe Cái Hiệp Đức 17 Khu di tích Căn cứ Khu V 18 Nông Sơn Điểm du lịch Đại Bình 19 Hiệp Đức, Nông Sơn Hòn Kẽm đá Dừng
  7. 20 Khu bảo tồn Văn hóa người Bhnong (Gié­Triêng) Phước Sơn 21 Du lịch cộng đồng Lao Đu xã Phước Xuân   PHỤ LỤC 2 BẢNG TỔNG HỢP VỐN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ (Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ­UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) TT NỘI  NGUỒN VỐN NGUỒN VỐNNGUỒN VỐNPHÂN KỲ ĐẦU TƯ
  8. DUNG  TỔN NGÂ NGÂN GIAI ĐOẠN 2019  GIAI ĐOẠN 2019 ­ 2020GIAI  HỖ  G SỐ N  SÁCH  ­ 2020 ĐOẠN 2019 ­ 2020GIAI ĐOẠN  TRỢ SÁC HUYỆ TỔN 2019 2020 TỔN 2021 2021 ­ 20252022 2023 2024 2025 H  N &  G G TỈNH XHH 1 Hỗ trợ  70.95 56.76 14.190 15.78 8.300 7.487 55.16 15.08 10.00 5.47 10.96 13.63 đầu tư  2 2 7 5 7 0 4 7 7 hạ  tầng  tại các  điểm  du lịch 2 Hỗ trợ  5.250 4.200 1.050 1.500 750 750 3.750 750 750 750 750 750 xây  dựng  và phát  triển  sản  phẩm  du lịch 3 Hỗ trợ  6.650 5.320 1.330 1.900 950 950 4.750 950 950 950 950 950 đào  tạo,  bồi  dưỡng  và phát  triển  nguồn  nhân  lực du  lịch 4 Hỗ trợ  3.990 3.192 798 1.140 570 570 2.850 570 570 570 570 570 tuyên  truyền,  nâng  cao  nhận  thức  về  phát  triển  du lịch 5 Hỗ trợ  5.080 4.064 1.016 1.080 540 540 4.000 740 740 840 840 840 công  tác xúc  tiến,  quảng  bá du  lịch
  9.   TỔNG  91.92 73.53 18.384 21.40 11.11 10.29 70.51 18.09 13.01 8.58 14.07 16.74 CỘN 2 8 7 0 7 5 7 0 4 7 7 G:   Ngân sách tỉnh: Ngân  8.888 8.238 56.41 14.47 10.40 6.86 11.26 13.39 sách   2 8 8 7 2 8 tỉnh: Ngân   sách   tỉnh: Ngân   sách   tỉnh:1 7.126   Ngân sách huyện và xã hội   Ngân  2.222 2.059 14.10 3.619 2.602 1.71 2.815 3.349 hóa: sách   3 7 huyệ n và  xã  hội   hóa:N gân   sách   huyệ n và  xã  hội   hóa:N gân   sách   huyệ n và  xã  hội   hóa:4 .281   PHỤ LỤC 3a KẾ HOẠCH DỰ KIẾN VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG TẠI CÁC  ĐIỂM DU LỊCH  (Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ­UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) Đơn vị: triệu đồng STT Thời gian/Điểm du  TỔNG Mức hỗ trợ đầu tư hạ tầng tại các điểm du M lịch lịch (1) ứ c  
  10. h ỗ   t r ợ   đ ầ u   t ư   h ạ   t ầ n g   t ạ i  c á c   đ i ể m   d u   l ị c h   ( 1 ) M ứ
  11. c   h ỗ   t r ợ   đ ầ u   t ư   h ạ   t ầ n g   t ạ i  c á c   đ i ể m   d u   l ị c h   ( 1 )
  12. M ứ c   h ỗ   t r ợ   đ ầ u   t ư   h ạ   t ầ n g   t ạ i  c á c   đ i ể m   d u   l ị c h   (
  13. 1 ) M ứ c   h ỗ   t r ợ   đ ầ u   t ư   h ạ   t ầ n g   t ạ i  c á c   đ i ể m   d u   l ị c h
  14.   ( 1 )  Đường  Đường  Bãi đỗ  Nhà đón Nhà vệ  giao thông  nội bộ  xe tiếp sinh  nối từ  trong  công  (c) (d) trục  điểm du  cộng đường  lịch  (đ)   chính đến  (b) điểm du  lịch  (a) I Năm 2019 8.300 ­ 6.000 450 1.500 350  1 Làng du lịch cộng  2.300 ­ 2.000 ­ 300 ­ đồng Bhơhôồng 1    (Đông Giang) 2 Làng du lịch cộng  2.000 ­ 2.000 ­ ­ ­ đồng Lộc Yên (Tiên    Phước) 3 Khu bảo tồn Văn hóa  4.000 ­ 2.000 450 1.200 350 người Bhnong (Gié­   Triêng) (Phước Sơn) II Năm 2020 7.487 1.000 3.200 1.350 1.500 437  1 Vườn sâm Tắk Ngo  4.500 1.000 1.500 450 1.200 350   (Nam Trà My) 2 Điểm du lịch Đại  1.150 ­ 700 450 ­ ­ Bình (Nông Sơn) 3 Làng du lịch sinh thái  1.837 ­ 1.000 450 300 87 Pơmu (Tây Giang) III Năm 2021 15.087 4.000 5.500 900 3.900 787 1 Làng du lịch cộng  5.500 2.000 1.500 450 1.200 350 đồng Cao Sơn (Bắc  Trà My) 2 Làng dệt Zara (Nam  387 ­ ­ ­ 300 87 Giang) 3 Thắng cảnh Khe Cái  3.200 ­ 2.000 ­ 1.200 ­ (Hiệp Đức) 4 Khu sinh thái Hố  6.000 2.000 2.000 450 1.200 350 Quờn (Tiên Phước) IV Năm 2022 10.000 ­ 4.000 1.350 3.600 1.050 1 Điểm dừng chân Eo  2.500 ­ 500 450 1.200 350 Aliêng (Tây Giang) 2 Du lịch cộng đồng  4.000 ­ 2.000 450 1.200 350 Lao Đu xã Phước  Xuân (Phước Sơn) 3 Làng văn hóa du lịch  3.500 ­ 1.500 450 1.200 350
  15. cộng đồng Mô Chai  (Nam Trà My) V Năm 2023 5.474 2.000 1.000 450 1.500 1 Thác G'răng (Nam  4.287 2.000 1.000 ­ 1.200 87 Giang) 2 Khu di tích Căn cứ  1.100 ­ ­ 450 300 350 Khu V (Hiệp Đức) 3 Khu di tích lịch sử  87 ­ ­ ­ ­ 87 cách mạng Trung  Trung bộ, Nước Oa  (Bắc Trà My) VI Năm 2024 10.967 4.500 2.380 900 2.400 787 1 Làng du lịch cộng  667 ­ 580 ­ ­ 87 đồng Đhrôồng (Đông  Giang) 2 Hòn Kẽm đá Dừng  3.500 1.500 ­ 450 1.200 350 (Nông Sơn) 3 Làng sinh thái Thanh  6.800 3.000 1.800 450 1.200 350 Khê ­ Thác Ồ Ồ (Tiên  Phước) VII Năm 2025 13.637 3.900 4.000 1.350 3.600 787 1 Làng du lịch cộng  7.000 3.000 2.000 450 1.200 350 đồng thôn Ariêu, xã  Tr'hy (Tây Giang) 2 Không gian tái hiện di  3.737 ­ 2.000 450 1.200 87 tích lịch sử đường  mòn Hồ Chí Minh  (Nam Giang) 3 Hòn Kẽm đá Dừng  2.900 900 ­ 450 1.200 350 (Hiệp Đức)   Tổng cộng: 70.952 15.400 26.080 6.750 18.000 4.722   PHỤ LỤC 3b KẾ HOẠCH DỰ KIẾN VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM, ĐÀO  TẠO, TUYÊN TRUYỀN, XÚC TIẾN, QUẢNG BÁ (Ban hành kèm theo Quyết định số 364 /QĐ­UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Nam) Đơn vị: triệu đồng STT Nội dung hỗ trợ Mức  Tổng  Mức hỗ  Tổng  Ghi chú hỗ trợ mức hỗ  trợ  kinh phí  cho  trợ cho  chung  hỗ trợ  mỗi  mỗi  cho các  cho 21  điểm  điểm  điểm du  điểm du lịch du lịch lịch IHỖ TRỢ RIÊNG CHO           MỖI ĐIỂM DU LỊCH 1 Xây dựng và phát triển  250 250   5.250 
  16. sản phẩm du lịch a) Khảo sát, tư vấn xây dựng,  100 100   2.100  phát triển sản phẩm du lịch b) Phát triển các dịch vụ phục  150 150   3.150  vụ khách du lịch 2 Đào tạo, bồi dưỡng, phát  250 250   5.250  triển nguồn nhân lực du  lịch a) Tổ chức các khóa tập huấn  200 200   4.200  chuyên môn nghiệp vụ,  ngoại ngữ; tập huấn các  kỹ năng làm du lịch, phát  triển du lịch dựa vào cộng  đồng b) Tập huấn kỹ năng quản lý  50 50   1.050  điểm du lịch cho hợp tác  xã, tổ hợp tác tại điểm du  lịch 3 Tuyên truyền, nâng cao  130 190   3.990  nhận thức về phát triển  du lịch a) Tuyên truyền, nâng cao  30 90   1.890Mỗi điểm được  nhận thức, bồi dưỡng năng  hỗ trợ không quá  lực bảo tồn và quảng bá  03 năm sản phẩm du lịch của cộng  đồng dân cư nơi có sản  phẩm du lịch b) Tổ chức các chuyến tham  100 100   2.100  quan, học tập kinh nghiệm  phát triển du lịch 4 Công tác xúc tiến, quảng  60 180   3.780  bá du lịch a) Thiết kế, in ấn phát hành  30 90   1.890Mỗi điểm được  tờ rơi, tập gấp, bản đồ, sổ  hỗ trợ trong 03  tay, video du lịch giới thiệu  năm kể từ khi  về điểm du lịch điểm du lịch  được công nhận b) Quảng bá điểm du lịch trên  15 15   315  các website du lịch có uy  tín hoặc xây dựng website  điểm du lịch c) Duy trì hoạt động của  5 15   315Mỗi điểm được  website hỗ trợ trong 3  năm đầu khi  website chính  thức hoạt động d) Tham gia hội chợ chuyên  10 60   1.260Hỗ trợ 10  ngành du lịch triệu/điểm/lần, 
  17. không quá  02lần/năm trong  03 năm II HỖ TRỢ CHUNG CHO      700 2.700  CÁC ĐIỂM DU LỊCH 1 Tập huấn kiến thức quản      100 700Hỗ trợ mỗi năm  lý chung về du lịch cho đội  không quá 100  ngũ cán bộ làm công tác  triệu cho 09  quản lý nhà nước về du  huyện (07 năm) lịch 2 Hỗ trợ trực tiếp cho nghệ      100 700Hỗ trợ mỗi năm  nhân có tổ chức truyền  không quá 100  nghề cho người dân tại các  triệu cho 09  điểm du lịch huyện (07 năm) 3 Thiết kế, in ấn phẩm      300 300Hỗ trợ không quá  chung quảng bá du lịch  300 triệu trong 03  miền núi năm (2023 ­ 2025) 4 Tổ chức các chương trình      200 1.000Hỗ trợ không quá  khảo sát, xây dựng tour,  200 triệu/năm cho  quảng bá tuyến, điểm du  09 huyện, thực  lịch cho các doanh nghiệp  hiện từ năm 2021  lữ hành, báo chí trong nước  (05 năm) và quốc tế TỔNG CỘNG (I+II) TỔNG  870 700 20.970  CỘNG  (I+II)69 0    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2