YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 372/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
20
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 372/2019/QĐ-UBND ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2019-2020. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 372/2019/QĐ-UBND tỉnh Bến Tre
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BẾN TRE Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 372/QĐUBND Bến Tre, ngày 01 tháng 3 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Quyết định 1681/QĐUBND ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới tỉnh Bến Tre giai đoạn 20162020; Căn cứ Công văn số 1345/BNNVPĐP ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng và triển khai kế hoạch xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 20182020; Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 07/TTrVPĐP ngày 11 tháng 01 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 20192020. 1. Bộ tiêu chí là căn cứ để chỉ đạo, điều hành thực hiện xây dựng xã nông thôn mới nâng cao đối với các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới theo Bộ tiêu chí xã nông thôn mới giai đoạn 20162020 để tiếp tục phát huy, nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt; là cơ sở để kiểm tra, đánh giá, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao giai đoạn 20192020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre. 2. Bộ tiêu chí sẽ được xem xét điều chỉnh phù hợp với các quy định của Trung ương về nông thôn mới và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Điều 2. Giao Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 3. Giao các Sở, ngành tỉnh theo lĩnh vực quản lý chịu trách nhiệm hướng dẫn và thẩm định mức độ đạt tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; chủ động xây dựng hướng dẫn thực hiện tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao do ngành phụ trách, gửi về Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh tổng hợp làm cơ sở hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thành viên Ban Chỉ đạo các Chương trình Mục tiêu quốc gia tỉnh giai đoạn 20162020, Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Như Điều 4 (để thực hiện); Văn phòng Điều phối NTM Trung ương; TT.TU, TT.HĐND tỉnh; CT, các PCT UBND tỉnh; Chánh, các PCVP UBND tỉnh; Các Sở, ban, ngành tỉnh; Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Phòng: TH, KT, KGVX, TCĐT; Cao Văn Trọng Cổng TTĐT UBND tỉnh; Lưu: VT. BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2019 2020 (Kèm theo Quyết định số 372/QĐUBND tỉnh ngày 01 tháng 3 năm 2019) Sở, ngành Tên tiêu TT Nội dung tiêu chí Chỉ tiêu tỉnh phụ chí trách I QUY HOẠQu CHản lý và tổ chức triển khai thực hiện đúng theo quy hoạch xây dựng Quy 1 xã nông thôn mới; thường xuyên cập Đạ t Sở Xây dựng hoạch nhật, rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch. II 2 HẠGiao 2.1. Tỷ lệ đ TẦNG KINH T Ếườ ng trụỘ XÃ H c Iấp, liên ấp Sở Giao thông được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt thông vận tải chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ ≥ 60% Giao thông vận tải, đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm. 2.2. Tỷ lệ đường ngõ, xóm sạch và ≥ 40% nhựa hóa
- hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo không lầy lội vào mùa mưa cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải 2.3. Thực hiện quản lý, duy tu, bảo trì, nâng cấp đảm bảo sử dụng hiệu Đạ t quả các tuyến đường giao thông đã được đầu tư. 3.1. Không để xảy ra tai nạn điện Đạ t chết người do lỗi chủ quan 3.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường ≥ 98,5% xuyên, an toàn từ các nguồn Sở Công 3 Điện 3.3. Tỷ lệ điện đáp ứng nhu cầu cho thương khu sản xuất nông nghiệp (chăn nuôi, thủy sản tập trung,...), tiểu thủ ≥ 80% công nghiệp theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chất lượng các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao và học tập cộng đồng đảm bảo thu hút nhiều người dân, nhiều đối tượng Cơ sở vật Sở Văn hóa, tham gia; bảo tồn và phát huy các giá 4 chất văn Đạ t Thể thao và trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của hóa Du lịch địa phương; xây dựng cộng đồng dân cư văn minh, dân chủ, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau, thực hiện tốt các hoạt động nhân đạo từ thiện. Cơ sở hạ tầng Xã có chợ nông thôn phù hợp quy Sở Công 5 thương hoạch hoặc cơ sở bán lẻ khác đạt Đạ t thương mại nông chuẩn theo quy định. thôn Xã sử dụng đồng thời cả 03 hệ thống: Hệ thống quản lý văn bản điều hành VNPTiOffice (tỷ lệ văn Thông tin Sở Thông tin bản đi dạng điện tử đạt > 60%), hệ 6 và Truyền Đạ t và Truyền thống một cửa điện tử VNPTiGate thông thông (tỷ lệ hồ sơ các thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến đạt > 40%) và hệ thống thư điện tử công vụ. Nhà ở dân Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn 7 ≥ 80% Sở Xây dựng cư theo quy định Ill KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
- Thu nhập bình quân đầu người tại thời điểm xét, công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao gấp Cục Thống 8 Thu nhập 1,2 lần trở lên so với thu nhập bình Đạ t kê tỉnh nhập quân đầu người của xã tại thời điểm được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới. Sở Lao động Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giai đoạn 9 Hộ nghèo ≤ 3% Thương binh 20162020 và Xã hội 10.1. Tỷ lệ lao động trong độ tuổi lao động thường trú ở địa phương có khả năng tham gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro thiên tai, Sở Lao động 100% cơ chế, chính sách của Nhà nước và Thương binh Lao động được cung cấp thông tin để phát và Xã hội, Sở 10 có việc triển sản xuất, kinh doanh hoặc Nông nghiệp làm chuyển đổi cách thức làm ăn phù và Phát triển hợp. nông thôn 10.2. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua các mô Đạ t hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và tổ chức lại sản xuất. 11.1. Có ít nhất 01 hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã năm 2012 hoạt động có hiệu quả được Đạ t đánh giá phân loại hàng năm đạt từ mức khá trở lên. Sở Nông 11.2. Tỷ lệ tổ hợp tác hoạt động có Tổ chức ≥ 70% nghiệp và 11 hiệu quả. sản xuất Phát triển 11.3. Thực hiện liên kết sản xuất nông thôn theo chuỗi giá trị hàng hóa đối với sản phẩm chủ lực của xã đảm bảo Đạ t chất lượng, an toàn thực phẩm và gắn với định hướng phát triển dịch vụ, du lịch của địa phương. IV VĂN HÓA XÃ HỘI MÔI TRƯỜNG 12 Giáo dục 12.1. Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ Sở Giáo dục Đạ t và đào tạo 2 và đào tạo, Sở Lao động 12.2. Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn Thương phổ cập giáo dục tiểu học và trung Đạ t binh và Xã học cơ sở mức độ 3 hội 12.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua ≥ 65%
- đào tạo. 13.1. Tỷ lệ người dân trên địa bàn xã được sử dụng nước sạch theo quy 100% chuẩn quốc gia. 13.2. Hàng năm, có xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch về bảo vệ môi trường, chủ động Đạ t phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn xã. 13.3. Khu xử lý rác thải tập trung của xã (nếu có) phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù hợp Đạ t Môi bao bọc xung quanh. Có mô hình thu trường và gom, phân loại rác tại nguồn Sở Tài 13 an toàn nguyên và thực 13.4. Tỷ lệ hộ dân trên địa bàn xã Môi trường phẩm thực hiện các biện pháp thu gom và ≥ 70% xử lý rác thải sinh hoạt phát sinh theo đúng quy định. 13.5. Tỷ lệ hộ dân có nhà tiêu hợp vệ sinh (xóa cầu tiêu ao cá), nhà tắm kín đáo, bể chứa nước sinh hoạt hợp 100% vệ sinh và đảm bảo thực hiện 3 sạch. 13.6. Tỷ lệ hộ dân chăn nuôi thực hiện thủ tục về môi trường và có ≥ 80% chuồng trại đảm bảo vệ sinh môi trường theo đúng quy định. V HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ 14.1. Tổ chức chính trị xã hội của 100% xã đạt loại vững mạnh 14.2. Cải cách, đơn giản hóa các thủ tục hành chính; giải quyết các thủ Đạ t tục hành chính cho các tổ chức, công Hệ thống dân đảm bảo đúng quy định. chính trị 14 và tiếp 14.3. Thực hiện tốt các quy định của Sở Nội vụ cận pháp pháp luật về dân chủ ở cơ sở. Các luật ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng. Cán bộ, công Đạ t chức xã chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật và nâng cao đạo đức công vụ trong thực hiện nhiệm vụ. 15 Quốc An ninh, trật tự xã hội được đảm Đạ t Công an tỉnh phòng và bảo; nhân dân tích cực tham gia
- phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; có mô hình tự quản, liên An ninh kết bảo vệ an ninh, trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn