intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 375/2019/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Trần Văn San | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:10

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 375/2019/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 375/2019/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Long

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH VĨNH LONG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 375/QĐ­UBND Vĩnh Long, ngày 14 tháng 02 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ  PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­ XàHỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN  NĂM 2030 (Theo Quyết định số 1824/QĐ­TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ) ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 1824/QĐ­TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều  chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến   năm 2030; Xét Tờ trình số 207/TTr­SKHĐT­TH, ngày 31/01/2019 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về  việc Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­  xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể  phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch  UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi  hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.     TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như điều 2; ­ Thường trực TU; HĐND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; ­ Lãnh đạo VP.UBND tỉnh; ­ Các Phòng NC; ­ Lưu: 01.05.05. Lê Quang Trung   KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ ­  XàHỘI TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (THEO QUYẾT  ĐỊNH SỐ 1824/QĐ­TTG NGÀY 25/12/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ) (Kèm theo Quyết định số:375 /QĐ­UBND ngày 14 /02/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
  2. Trên cơ sở nội dung điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban  hành Kế hoạch triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội  tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Xác định các nội dung công việc cụ thể để triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể  phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (gọi tắt là quy  hoạch); tập trung xây dựng, triển khai các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh  vực, các dự án đầu tư trong từng thời kỳ nhằm thực hiện đạt các mục tiêu, định hướng của quy  hoạch. Tập trung huy động mọi nguồn lực để triển khai thực hiện quy hoạch nhằm thực hiện đạt các  mục tiêu kinh tế ­ xã hội trong từng giai đoạn phát triển. Phân công rõ trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và  các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện gắn với công tác giám sát, kiểm tra nhằm tăng  cường trách nhiệm thực hiện của các cấp, các ngành và các địa phương. II. NHIỆM VỤ CHUNG 1. Phổ biến, tuyên truyền nội dung quy hoạch Tổ chức phổ biến sâu rộng nội dung quy hoạch trong các cấp ủy, chính quyền, đoàn thể, nhân  dân và doanh nghiệp để nắm vững mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh  trong từng thời kỳ nhằm tạo được sự thống nhất, đồng thuận chung, thu hút mọi nguồn lực của  toàn dân cũng như các nhà đầu tư tham gia đầu tư theo quy hoạch. 2. Triển khai các quy hoạch, đề án, chương trình, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực ­ Lĩnh vực nông nghiệp – thủy lợi + Điều chỉnh Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến  năm 2030. + Điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng  đến năm 2030. + Điều chỉnh Quy hoạch xây dựng thủy lợi tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến  năm 2030. + Điều chỉnh Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng  đến năm 2030. + Đề án Phát triển lúa gạo chất lượng cao và giống lúa tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018­2020, tầm  nhìn đến năm 2030. + Kế hoạch thực hiện Đề án Cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long theo hướng nâng cao  giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2017­2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Đề án phát triển vùng nguyên liệu cây có múi tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018­2020, tầm nhìn  đến năm 2030. + Đề án phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ khoai lang tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018­2020,  tầm nhìn đến năm 2030. + Đề án nâng cao chất lượng đàn heo gắn liên kết, tiêu thụ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018­2020. + Đề án nâng cao chất lượng đàn và hiệu quả chăn nuôi bò tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018­2020.
  3. + Đề án xây dựng ngành hàng cá Tra phát triển theo hướng giá trị gia tăng bền vững giai đoạn  2018­2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Vĩnh Long. + Đề án xây dựng và phát triển nuôi cá lồng bè theo hướng kinh tế hợp tác và chuỗi liên kết sản  xuất bền vững giai đoạn 2018 ­ 2020, định hướng đến năm 2030. + Dự án "xây dựng thương hiệu cho nông sản chủ lực, sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh  Long giai đoạn 2018 ­ 2020. ­ Lĩnh vực Công nghiệp ­ Thương mại + Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Quy hoạch phát triển Công nghiệp ­ Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm  nhìn đến năm 2030. + Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2015 ­ 2020 tỉnh Vĩnh Long. + Đế án tái cơ cấu ngành Công Thương tỉnh Vĩnh Long giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến  năm 2030. + Đề án nâng cao năng lực xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 ­ 2020. ­ Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường + Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016­2020)  tỉnh Vĩnh Long. + Điều chỉnh quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng  đến năm 2030 + Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2015­2020 và định hướng đến  năm 2030. ­ Lĩnh vực Văn hóa – Xã hội + Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới trường học thuộc ngành giáo dục ­ đào tạo tỉnh Vĩnh  Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Quy hoạch Phát triển ngành Y tế tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011­ 2020 và định hướng đến năm  2030. + Quy hoạch phát triển văn hóa và du lịch tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm  2030. + Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011­2020. + Đế án phát triển khoa học công nghệ tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Chương trình Phát triển công nghệ sinh học tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và tầm nhìn đến  năm 2030. + Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016 ­ 2020. + Chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. ­ Một số lĩnh vực khác + Quy hoạch Quản lý chất thải rắn giai đoạn 2011­2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. + Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh Long đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
  4. + Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng  đến năm 2025. + Quy hoạch phát triển dịch vụ vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 và định hướng đến năm  2030. + Điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020  và định hướng đến năm 2030. + Đề án cơ cấu lại kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất  lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. + Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nghị quyết của Chính phủ về các  nhiệm vụ giải pháp phát triển kinh tế ­ xã hội và dự toán ngân sách hàng năm. 3. Xây dựng kế hoạch 5 năm và kế hoạch hàng năm ­ Căn cứ mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng và giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch, Ủy ban nhân  dân tỉnh xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm,  hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và tổ chức thực hiện. Trong đó, xác định rõ các  chỉ tiêu, nhiệm vụ, danh mục công trình trọng điểm, các dự án cụ thể để huy động nguồn lực  thực hiện. ­ Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, kế hoạch đầu tư công 5 năm của tỉnh, quy hoạch  ngành lĩnh vực đã được phê duyệt (còn hiệu lực), các sở ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,  thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm để triển khai thực hiện. ­ Trường hợp các mục tiêu, định hướng của quy hoạch có thay đổi, bổ sung so với các mục tiêu  nhiệm vụ trong các kế hoạch 5 năm đã ban hành thì trong kế hoạch hàng năm phải lồng ghép, bổ  sung các mục tiêu, định hướng của quy hoạch để triển khai cho phù hợp và đạt các mục tiêu quy  hoạch đề ra. 4. Xây dựng các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư ­ Căn cứ các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 – 2020 và khả năng huy động các  nguồn lực của tỉnh, tiếp tục sắp xếp, lựa chọn các dự án ưu tiên cho phù hợp với mục tiêu của  từng năm, đảm bảo tính khả thi và phát huy hiệu quả đầu tư. ­ Trên cơ sở danh mục chương trình, dự án được phê duyệt kèm theo quyết định 1824/QĐ­TTg  ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ, xác định danh mục dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư,  công bố rộng rãi để huy động các nguồn vốn thực hiện. 5. Triển khai các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch ­ Xây dựng cơ chế chính sách và đào tạo nguồn nhân lực, triển khai xây dựng và hoàn thiện các  cơ chế chính sách huy động vốn đầu tư, khuyến khích xã hội hóa đầu tư lĩnh vực giáo dục đào  tạo, y tế, văn hóa xã hội, dạy nghề, các lĩnh vực dịch vụ đô thị, môi trường,… phù hợp với yêu  cầu phát triển của tỉnh và pháp luật của Nhà nước trong từng giai đoạn nhằm thu hút, huy động  các nguồn lực để thực hiện quy hoạch; huy động các nguồn vốn ngoài ngân sách cho đầu tư phát  triển các dự án sản xuất kinh doanh. ­ Triển khai các chương trình hợp tác quốc tế, hợp tác giữa Vĩnh Long với các địa phương khác  để cùng phát triển, nhất là trên lĩnh vực phát triển nông nghiệp, khoa học công nghệ. ­ Nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước, triển khai thực hiện hiệu quả công tác cải  cách hành chính, nâng cao hiệu lực của các cơ quan quản lý nhà nước và thực thi pháp luật trong  chỉ đạo điều hành theo chức năng nhiệm vụ được giao.
  5. ­ Thực hiện tốt các kế hoạch thực hiện các chương trình hành động của Tỉnh ủy trong từng giai  đoạn. 6. Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch Tăng cường trách nhiệm của các cấp, các ngành trong việc tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai  thực hiện quy hoạch; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch trong từng thời kỳ để tổng  hợp đề xuất các giải pháp tiếp tục thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả. III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ Để triển khai thực hiện Quy hoạch đạt hiệu quả cao nhất, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở  ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng  tâm như sau: 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư ­ Phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức công bố quy hoạch theo quy định; tạo  điều kiện thuận lợi để công dân, doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong và ngoài nước dễ dàng tiếp  cận nghiên cứu, khai thác tài liệu quy hoạch. ­ Phối hợp với với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai đồng  bộ, gắn kết các loại quy hoạch trên địa bàn như: Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội  tỉnh (điều chỉnh), Quy hoạch phát triển ngành, Quy hoạch xây dựng ­ đô thị, Quy hoạch sử dụng  đất; chủ trì, phối hợp trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội 5 năm, kế hoạch hàng  năm để cụ thể các mục tiêu của quy hoạch; xây dựng danh mục dự án đầu tư theo thứ tự ưu tiên  trong các kế hoạch 5 năm, hàng năm. ­ Phối hợp với sở ngành liên quan xây dựng các cơ chế, chính sách huy động các nguồn lực tài  chính; tăng cường công tác xúc tiến đầu tư để thu hút các nguồn vốn đầu tư thực hiện quy  hoạch; sắp xếp thứ tự và ưu tiên đề xuất phân bổ vốn đầu tư hàng năm để xây dựng các công  trình, dự án mang tính trọng điểm, động lực, đảm bảo sự phát triển đồng bộ, hiệu quả kinh tế,  xã hội và phù hợp với quy hoạch. ­ Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch của từng thời kỳ và đề xuất các giải pháp tiếp  tục thực hiện cho phù hợp tình hình thực tiễn của tỉnh. 2. Sở Công Thương ­ Triển khai thực hiện các Quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại, điện lực của tỉnh; cụ  thể hóa trong kế hoạch 5 năm và hàng năm để tổ chức thực hiện. Tổ chức nghiên cứu xây dựng,  triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch  vụ của tỉnh trong từng thời kỳ nhất định. ­ Xác định hướng phát triển đối với những ngành công nghiệp hỗ trợ, công nghiệp mới (điện  mặt trời, điện sinh khối,...), các ngành, sản phẩm chủ lực sử dụng công nghệ mới, vừa bảo vệ  môi trường vừa đảm bảo chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường trong nước  và quốc tế. ­ Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp, các cơ quan và địa phương có liên quan có giải  pháp cụ thể trong việc đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, đầu tư xây dựng hạ tầng, thu  hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp đã được quy hoạch. ­ Tổ chức sắp xếp lại mạng lưới bán lẻ, nhất là phát triển hệ thống kinh doanh bán lẻ hiện đại;  thu hút đầu tư xây dựng, phát triển các khu thương mại, dịch vụ, chợ đầu mối tại thành phố  Vĩnh Long, thị xã Bình Minh, huyện Trà Ôn, Vũng Liêm.
  6. ­ Tăng cường công tác khuyến công, xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường, tạo mọi điều  kiện đẩy mạnh phát triển sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng chủ lực, các sản phẩm xuất khẩu  từ các khu công nghiệp và các sản phẩm chế biến từ lúa gạo, thủy sản, cây ăn quả... 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ­ Tổ chức thực hiện các các quy hoạch phát triển, các đề án, kế hoạch phát triển ngành, lập dự  án đầu tư để cụ thể hóa các chương trình, đề án. Tập trung vào cơ cấu ngành nông nghiệp –  thủy sản, chương trình nông thôn mới, chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn,  các dự án đầu tư hạ tầng phục vụ phát triển nông nghiệp, thủy sản, thích ứng với biến đổi khí  hậu. ­ Từng bước xây dựng và phát triển các vùng chuyên canh, vùng nguyên liệu nông sản hàng hóa  cho công nghiệp chế biến, xuất khẩu và tiêu dùng nội địa, sản xuất quy mô lớn gắn khai thác  chuỗi giá trị từ khâu giống ­ sản xuất ­ thu hoạch ­ chế biến ­ tiêu thụ ­ du lịch; nghiên cứu phát  triển giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng phục vụ cơ cấu kinh tế và cơ cấu  ngành; hình thành các mô hình nông nghiệp công nghệ cao, ứng dụng công nghệ sinh học, sản  xuất an toàn. ­ Tập trung nguồn lực thực hiện đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi kiểm soát lũ, ngăn mặn  hiệu quả; đồng thời, bảo đảm cấp đủ nước cho sinh hoạt, sản xuất; xây dựng cơ chế khuyến  khích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới. 4. Sở Giao thông vận tải ­ Tổ chức xây dựng chương trình hành động, đề án, kế hoạch phát triển ngành, lập dự án đầu tư  để cụ thể hóa các chương trình, dự án đã được phê duyệt. ­ Chủ động phối hợp các bộ, ngành Trung ương trong huy động nguồn lực thực hiện các dự án  cải tạo nâng cấp các tuyến quốc lộ như quốc lộ 1, 80, 53, 54, 57; đẩy nhanh tiến độ xây dựng  các công trình giao thông trọng điểm như đường tỉnh 902, 907, 910, hạ tầng giao thông đô thị  thành phố Vĩnh Long,... ­ Phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan trong việc ưu tiên đầu tư cho việc cải  tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống cầu đường trên địa bàn, ưu tiên hạ tầng giao thông để phát triển  các khu, cụm công nghiệp, đường nhánh kết nối với hệ thống đường quốc lộ, đường cao tốc;  phát triển hệ thống giao thông công cộng bảo đảm an toàn, văn minh. 5. Sở Xây dựng ­ Xây dựng, trình duyệt các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, tổ chức xây dựng chương trình, đề án,  kế hoạch phát triển ngành; trong đó tập trung vào kế hoạch thực hiện xây dựng hệ thống hạ  tầng kỹ thuật đô thị, nhà ở, quản lý kiến trúc đô thị. ­ Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng các đô thị, quy  hoạch xây dựng các khu dân cư, khu đô thị mới có tiềm năng, gắn với sự phát triển các khu, cụm  công nghiệp. ­ Đẩy mạnh tốc độ phát triển các đô thị trung tâm, đô thị vùng ven và các điểm dân cư nông thôn  nhằm tạo ra một bức tranh phân bố dân cư mới hài hòa với tổng thể chung. Cải tạo, nâng cấp  kết cấu hạ tầng thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh để đạt tiêu chí đô thị loại II và loại III;  chỉnh trang, nâng cấp, phát triển các thị trấn tại các huyện để đạt các tiêu chí đô thị theo quy  hoạch. 6. Sở Tài nguyên và Môi trường
  7. ­ Chủ trì hướng dẫn thực hiện lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện theo Luật Quy hoạch số  21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; nghiên cứu, tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ tiếp  cận và thuê đất sản xuất kinh doanh cho tổ chức, cá nhân. ­ Tăng cường công tác truyền thông, phổ biến Luật bảo vệ môi trường, nhằm nâng cao nhận  thức của các tổ chức cá nhân về những vấn đề môi trường. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước  về môi trường ở các cấp các ngành; tăng cường công tác điều tra cơ bản, nghiên cứu hiện trạng  và dự báo diễn biến môi trường trong quá trình phát triển. ­ Tập trung xây dựng cơ chế chính sách, kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường. Kiểm soát,  ngăn chặn mức độ gia tăng về ô nhiễm môi trường, quản lý chặt chẽ các hoạt động khai thác tài  nguyên đảm bảo tính hiệu quả và bền vững; phục hồi và nâng cao chất lượng môi trường; xây  dựng và triển khai chương trình ứng phó với biến đổi khí hậu. 7. Sở Văn hóa ­ Thể thao và Du lịch ­ Tổ chức xây dựng chương trình hành động, kế hoạch phát triển ngành, trong đó tập trung vào  các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp phát triển du lịch giai đoạn 2015­2020 và tầm nhìn đến năm  2030 theo Nghị quyết của Tỉnh ủy; tập trung vào các chương trình trọng điểm: Bảo tồn di sản  văn hóa, xây dựng và phát triển văn hóa, thể thao cơ sở. ­ Thu hút đầu tư xây dựng các mô hình du lịch sinh thái, du lịch tâm linh, thực hiện liên kết phát  triển du lịch trong vùng, trong nước và quốc tế, đa dạng và nâng cao chất lượng các loại hình,  sản phẩm du lịch; đề xuất cơ chế, chính sách thu hút đầu tư xây dựng các khu vui chơi giải trí  tổng hợp, các khu nghỉ dưỡng, các địa điểm có tiềm năng du lịch như: các cù lao trên sông Tiền,  sông Hậu; bồi dưỡng, cập nhật kịp thời thông tin về kinh tế, xã hội, văn hóa, lịch sử... đối với  đội ngũ hướng dẫn viên du lịch để góp phần quảng bá giới thiệu hình ảnh, con người, điều kiện  phát triển của tỉnh Vĩnh Long. ­ Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, đưa văn hoá về cơ sở để vận động toàn  dân xây dựng cuộc sống văn hoá mới. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với các hoạt động văn  hoá, nghệ thuật. Đầu tư một số công trình văn hoá trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; đẩy  mạnh xã hội hóa trong các lĩnh vực văn hóa, thể thao; phát triển một số môn thể thao thành tích  cao mà tỉnh có điều kiện. 8. Sở Giáo dục và Đào tạo ­ Tổ chức xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch phát triển ngành, các dự án đầu tư để thực  hiện mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trở thành trung tâm đào tạo chất lượng cao đảm  bảo cho quá trình phát triển lâu dài của tỉnh. ­ Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục rà soát, sắp xếp lại mạng  lưới trường, lớp gắn với các điều kiện đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới chương  trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới và phù hợp với Nghị quyết số 19­NQ/TW ngày  25/10/2017 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII. ­ Tiếp tục thực hiện Quyết định số 2977/QĐ­UBND ngày 09/12/2016 của UBND tỉnh thực hiện  Chương trình hành động số 07­CT/TU ngày 26/7/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29­ NQ/TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ VIII Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI)  về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại  hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế"; chăm  lo và đầu tư cho phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, có kế hoạch linh hoạt  về đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đảm bảo đội ngũ giáo viên đủ số lượng, cơ cấu và chất  lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới; củng cố và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục, phát  triển các trung tâm học tập cộng đồng, tăng cường quản lý các trung tâm ngoại ngữ ­ tin học;  đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục ­ đào tạo.
  8. 9. Sở Y tế ­ Phát triển và nâng cao chất lượng các cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh; có chính sách,  chế độ khuyến khích đãi ngộ và tạo điều kiện thu hút cán bộ y tế vào hệ thống y tế công lập,  đặc biệt là bác sĩ, dược sĩ đại học và cơ chế thông thoáng trong tổ chức tuyển dụng, đầu tư kinh  phí đào tạo cán bộ tại chỗ; đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân. ­ Thực hiện tốt công tác truyền thông dân số, củng cố mạng lưới tổ chức, tăng cường đầu tư  trang thiết bị, nâng cao chất lượng hoạt động của công tác dân số Kế hoạch hóa gia đình, tiếp  tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh; đẩy mạnh công tác y tế dự phòng, nâng cao  sức khoẻ cho cộng đồng, giảm tỷ lệ mất cân bằng giới tính khi sinh. 10. Sở Tài chính ­ Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng các cơ chế chính sách huy động các  nguồn lực tài chính để thực hiện quy hoạch. ­ Phối hợp Cục Thuế tỉnh tổ chức thực hiện các chỉ tiêu về thu ngân sách hàng năm, bảo đảm  cân đối bố trí đủ vốn cho các dự án, chương trình trọng điểm của tỉnh. ­ Thực hiện công khai ngân sách, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; tăng cường phối hợp trong  công tác kiểm tra, thanh tra trong việc quản lý, sử dụng ngân sách, nhất là việc thực hiện các  chế độ, định mức chi tiêu mua sắm; ưu tiên cân đối, bố trí nguồn vốn hợp lý cho đầu tư phát  triển. 11. Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội ­ Tập trung triển khai các chương trình, đề án, kế hoạch phát triển ngành, phát triển nguồn nhân  lực chất lượng cao; về lao động việc làm, đào tạo nghề, giảm nghèo. ­ Nhân rộng các mô hình dạy nghề theo nhu cầu thị trường, dạy nghề theo địa chỉ, cho người lao  động đi làm việc ở nước ngoài; nâng cao năng lực hoạt động của Trung tâm giới thiệu việc làm,  phát triển các hình thức giao dịch, thông tin và mở rộng thị trường lao động trong và ngoài nước. ­ Nghiên cứu xây dựng chính sách đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục nghề nghiệp, hỗ trợ công tác  đào tạo nghề trong doanh nghiệp; tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với nhu  cầu đào tạo của doanh nghiệp. Thường xuyên đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động sàn  giao dịch việc làm, tạo điều kiện cho người sử dụng lao động và người có nhu cầu việc làm tiếp  cận giao dịch; thực hiện tốt công tác điều tra khảo sát, cập nhật dữ liệu thông tin cung ­ cầu lao  động trên địa bàn tỉnh. 12. Sở Nội vụ ­ Tập trung xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, xây  dựng nền hành chính điện tử; xây dựng đề án 4 xã của thành phố Vĩnh Long lên phường và  thành lập thị trấn Tân Quới huyện Bình Tân. ­ Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ; tuyển dụng, tạo nguồn cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm  vụ trong thời kỳ mới; nghiên cứu, đề xuất các chính sách đãi ngộ và tạo điều kiện để cán bộ  khoa học kỹ thuật, cán bộ quản lý về tỉnh công tác; tham mưu sắp xếp, kiện toàn, nâng cao hiệu  quả hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn. 13. Sở Khoa học và Công nghệ ­ Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ về chuyển giao, ứng dụng, đổi mới sáng tạo  công nghệ, hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp khoa học công nghệ, quỹ hỗ trợ khoa học công  nghệ,… Thực hiện hiệu quả các dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa  cho doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long, chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long 
  9. giai đoạn 2016 ­ 2020; đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm  2025. ­ Tăng cường phổ biến thông tin khoa học – kỹ thuật, thông tin kinh tế thị trường; tăng cường  công tác ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học – kỹ thuật, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong  việc áp dụng các thành tựu khoa học và công nghệ. Liên kết với các viện, trường, trung tâm, nhà  khoa học trong và ngoài nước để thực hiện các đề tài, dự án khoa học. Tuyển chọn những  chương trình, đề tài, dự án có tính khả thi cao, có khả năng ứng dụng, nhân rộng thành công. Đề  xuất cơ chế, chính sách thu hút nguồn lực cho khoa học công nghệ, từng bước hình thành thị  trường khoa học công nghệ nhằm thúc đẩy nhanh quá trình nghiên cứu, ứng dụng khoa học và  công nghệ phục vụ sản xuất và đời sống. 14. Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an tỉnh ­ Tập trung nâng cao chất lượng và xây dựng lực lượng thường trực đủ theo tổ chức biên chế  thời bình và theo hướng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; xây dựng nền quốc phòng  toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân; xây dựng lực lượng và đảm bảo trang bị cơ sở vật  chất cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu. ­ Tăng cường xây dựng lực lượng Công an nhân dân tinh nhuệ, giỏi về nghiệp vụ, vững về  chính trị. Tập trung đấu tranh ngăn chặn có hiệu quả những vấn đề về an ninh, trật tự trên địa  bàn, khu vực nông thôn, tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin, ma túy; đảm bảo trang bị  cơ sở vật chất cho công tác phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt, tìm kiếm cứu nạn. 15. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh  Long ­ Tập trung tham mưu và tổ chức triển khai ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hiện đại hóa  nền hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, từng bước thực hiện chuyển đổi số, kinh tế số,  đô thị thông minh, định hướng chuyển giao công nghệ nền tảng của cuộc cách mạng 4.0; đào tạo  tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng các lợi ích của cuộc cách mạng 4.0. ­ Phối hợp với các sở, ngành tỉnh tổ chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện quy  hoạch đến các ngành, các cấp và nhân dân. 16. Các sở ban, ngành khác của tỉnh ­ Theo chức năng, nhiệm vụ chịu trách nhiệm nghiên cứu nội dung quy hoạch, chủ động làm  việc với các bộ, ngành trung ương và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, đề  án, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực để thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, mục tiêu quy hoạch  đề ra. ­ Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, kế hoạch  đầu tư công trung hạn 5 năm, hàng năm từng thời kỳ theo lĩnh vực quản lý. ­ Tập trung xây dựng chương trình, kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao  hiệu quả quản lý nhà nước, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh. 17. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ­ Lồng ghép các mục tiêu, định hướng của quy hoạch vào kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội  hàng năm và kế hoạch giai đoạn tiếp theo của các huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực  hiện. ­ Phối hợp với các sở, ngành trong việc lập quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, quy hoạch  nông thôn; xây dựng dự án đầu tư trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  10. 1. Căn cứ những nội dung chủ yếu trong Kế hoạch này, thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch  Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp  với chức năng, nhiệm vụ được giao, trong đó phải xác định được nội dung công việc trọng tâm,  các giải pháp thực hiện; định kỳ hàng năm và cuối kỳ quy hoạch báo cáo đánh giá tình hình và  kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long, các đoàn thể của tỉnh phối hợp  với các sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên  truyền, vận động nhân dân, cộng đồng doanh nghiệp đồng thuận, tích cực triển khai thực hiện  có hiệu quả các giải pháp góp phần thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của quy hoạch. Việc triển khai thực hiện điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội tỉnh Vĩnh  Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 là nhiệm vụ trọng tâm, lâu dài, đòi hỏi sự tập trung  chỉ đạo và thực hiện quyết liệt của các ngành, các cấp và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh. Ủy  ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ  vào chức năng, nhiệm vụ tổ chức có hiệu quả Kế hoạch này, góp phần thực hiện thắng lợi các  mục tiêu, định hướng quy hoạch đã đề ra.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2