YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 3853/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
12
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 3853/2019/QĐ-UBND ban hành Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 3853/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 3853/QĐUBND Lào Cai, ngày 14 tháng 11 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQCP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 20112020; Căn cứ Quyết định số 2636/QĐBNV ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai tại Văn bản số 1102/SNVCCHC ngày 16 tháng 10 năm 2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Điều 2. Trách nhiệm thi hành Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Điều 3. Hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 3378/QĐUBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Bộ tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
- Nơi nhận: CHỦ TỊCH Bộ Nội vụ; TT. TU, HĐND, UBND tỉnh; Như Điều 2 QĐ; Lãnh đạo Văn phòng; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Lưu: VT, TH2, NC2, VX1, KSTT. Đặng Xuân Phong QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI (Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐUBND ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về tiêu chí và quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính (sau đây viết tắt là Chỉ số CCHC) hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 2. Đối tượng áp dụng: Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị). Điều 2. Nguyên tắc xác định 1. Xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 20112020. 2. Việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị được tổ chức định kỳ hàng năm, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị. 3. Đảm bảo tính trung thực, công khai, khách quan, công bằng, phản ánh kịp thời, đúng tình hình thực tế kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị. Quá trình đối chiếu, so sánh, đánh giá đo lường Chỉ số CCHC phải được thực hiện nghiêm túc, khoa học, toàn diện, đầy đủ việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị thông qua Bộ chỉ số và tài liệu kiểm chứng. 4. Các phương pháp tính toán đảm bảo tính khoa học, số liệu thống kê rõ ràng, nguồn thông tin có độ tin cậy và chính xác cao. Không đánh giá những nội dung, tài liệu không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ CCHC.
- 5. Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị. 6. Báo cáo kết quả xác định, công bố, công khai Chỉ số CCHC sau đánh giá. Chương II NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH Điều 3. Tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính 1. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 45 tiêu chí và 78 tiêu chí thành phần, cụ thể: Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần; Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần; Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần; Cải cách tài chính công: 08 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần; Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần; Tác động của các sở, ban, ngành đến công tác CCHC của tỉnh: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần. b) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo. 2. Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với các huyện, thành phố: a) Cấu trúc của Bộ tiêu chí: Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện, thành phố được cấu trúc thành 8 lĩnh vực, 50 tiêu chí và 99 tiêu chí thành phần, cụ thể là: Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 08 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần; Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần; Cải cách tài chính công: 10 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần; Hiện đại hóa hành chính: 05 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần; Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế xã hội của huyện, thành phố: 03 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần. b) Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số CCHC áp dụng đối với các huyện, thành phố: Chi tiết tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo. Điều 4. Thang điểm đánh giá 1. Thang điểm đánh giá tối đa là 100 điểm, trong đó: a) Điểm tự đánh giá, thẩm định tối đa là: 70/100 điểm. b) Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học tối đa là: 30/100 điểm. 2. Thang điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định chi tiết tại Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 ban hành kèm theo. Điều 5. Phương pháp chấm điểm 1. Điểm số của mỗi tiêu chí CCHC được căn cứ vào kết quả, mức độ thực hiện nhiệm vụ CCHC của từng cơ quan, đơn vị. Điểm tối đa của tiêu chí được tính trong trường hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ ở mức cao nhất, các nhiệm vụ thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện chưa đúng thì tùy theo mức độ để tính điểm theo quy định trong tổng số điểm. Trường hợp không thực hiện thì không được tính điểm. 2. Trường hợp đối với từng cơ quan, đơn vị trong thực tế có thực hiện nhiệm vụ CCHC, nhưng thiếu tài liệu kiểm chứng thì phải có báo cáo giải trình và viện dẫn những tài liệu có nội dung tương tự phù hợp, để vận dụng tính điểm xác định kết quả của nhiệm vụ tương tự cho tiêu chí đó (nếu có tài liệu có nội dung tương tự phù hợp thì được tính tối đa bằng 80% số điểm của tiêu chí theo quy định). 3. Những nội dung công việc đã thực hiện nhưng không có tài liệu của cơ quan, đơn vị chứng minh việc đã thực hiện thì không được tính điểm. 4. Phương pháp chấm điểm dựa trên tiêu chí tại Quy định này và thực hiện theo hướng dẫn hàng năm của Sở Nội vụ.
- 5. Đối với các cơ quan, đơn vị đặc thù không có một số nội dung công việc phải thực hiện theo các tiêu chí trong Quy định này (do không được cơ quan nhà nước có thẩm (quyền giao) thì những nội dung công việc đó vẫn được xem xét tính 70% số điểm tối đa của tiêu chí tại Quy định này. Chương III QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ CHỈ SỐ CCHC Điều 6. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị 1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC tại Quy định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ để tự đánh giá, chấm điểm từng tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị và cập nhật kết quả vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh. 2. Điểm các cơ quan, đơn vị tự đánh giá được thể hiện ở cột “Tự đánh giá” của Phụ lục số 1, Phụ lục số 2 ban hành kèm theo. Điều 7. Điều tra xã hội học 1. Giao Sở Nội vụ chủ trì, tiến hành điều tra xã hội hội để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau. 2. Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị. 3. Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể hiện ở cột “Điều tra XHH” của phụ lục số 1, phụ lục số 2 ban hành kèm theo. Điều 8. Thẩm định, đánh giá 1. Thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC: Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xác định Chỉ số CCHC. a) Thành phần Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ tịch Hội đồng. Giám đốc Sở Nội vụ: Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng. Thành viên Hội đồng gồm lãnh đạo các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Văn phòng UBND tỉnh, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp. Trưởng phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ: Thư ký Hội đồng. b) Nhiệm vụ của Hội đồng:
- Thẩm định, đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố. 2. Thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC: Hằng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC. a) Thành phần Tổ giúp việc: Lãnh đạo, chuyên viên các phòng chuyên môn thuộc các sở, ban, ngành có liên quan đến nội dung, chương trình CCHC. b) Nhiệm vụ của Tổ giúp việc: Giúp Hội đồng xác định Chỉ số CCHC trong việc đôn đốc, kiểm tra, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố. 3. Các bước tiến hành thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC: a) Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị đã được cập nhật vào phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh và điểm điều tra xã hội học, Tổ giúp việc thực hiện nhiệm vụ giúp Hội đồng thực hiện thẩm định, đối chiếu, xác định kết quả đánh giá Chỉ số CCHC của từng cơ quan, đơn vị. b) Hội đồng xác định Chỉ số CCHC họp, xem xét thông qua kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố. Điều 9. Phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC Căn cứ kết quả đánh giá, xác định Chỉ số CCHC đã được Hội đồng thông qua, Sở Nội vụ (cơ quan thường trực của Hội đồng) tổng hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, công bố kết quả Chỉ số CCHC đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố. Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 10. Trách nhiệm của Sở Nội vụ 1. Là cơ quan thường trực cho Hội đồng xác định Chỉ số CCHC, chịu trách nhiệm trước Hội đồng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này. 2. Căn cứ vào Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này để cập nhật nội dung vào phần mềm đánh giá chấm điểm xác định chỉ số CCHC; chủ trì triển khai công tác điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị. 3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số CCHC trong kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm. 4. Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn Hội đồng và Tổ giúp việc Hội đồng xác định Chỉ số CCHC.
- 5. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tự đánh giá Chỉ số CCHC theo quy định tại Quy định này. Tổng hợp kết quả xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC. 6. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC hằng năm. 7. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, hàng năm xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện. Điều 11. Trách nhiệm của Sở Tài chính Hàng năm trên cơ sở dự toán của Sở Nội vụ, Sở Tài chính báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để thực hiện đánh giá xác định Chỉ số CCHC. Hướng dẫn Sở Nội vụ xây dựng dự toán chi tiết để thực hiện đảm bảo theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị 1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC nghiêm túc, có hiệu quả theo kế hoạch CCHC hàng năm. 2. Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, tự đánh giá CCHC thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC. 3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của công chức, viên chức. 4. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị. 5. UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào tiêu chí xác định Chỉ số CCHC theo Quy định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng đối với các phòng, ban trực thuộc, UBND cấp xã thuộc địa bàn quản lý phù hợp với điều kiện thực tế của huyện, thành phố để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC. Điều 13. Điều khoản thi hành Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ảnh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./ PHỤ LỤC SỐ 01 BỘ TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC UBND TỈNH (Ban hành kèm theo Quyết định số 3853/QĐUBND ngày 14/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
- Đi ểm đán h giá Đi ểm đán Điểm đánh giá h Ghi chú Điể giá Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí m Đi STT ểm thành phần tối đa đán h giá Chỉ Số Cơ Điể Tự quan Điều m đánh thẩ tra đạt giá m XHH đượ định c CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU 1 15 HÀNH CCHC 1.1 Kế hoạch CCHC 2.5 1.1.1Ban hành kế hoạch CCHC 0.5 Ban hành kịp thời (Quý IV năm trước năm KH): 0.5 Kế hoạch CCHC năm của sở, ban, Ban hành không kịp thời ngành. Kế hoạch (Thời điểm ban hành muộn phải xác định hơn, chậm nhất trong tháng 01 được các hoạt năm kế hoạch): 0.25 động và thời gian Không ban hành (hoặc ban thực hiện. hành ngoài thời gian trên): 0 Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo 1.1.2 Chương trình CCHC của Chính 0.5 phủ, của tỉnh và kinh phí để triển khai trong Kế hoạch Xác định đầy đủ nhiệm vụ và Chỉ rõ nội dung kinh phí thực hiện: 0.5 tại kế hoạch trên (nếu có). Xác định đầy đủ nhiệm vụ, nhưng không xác định kinh phí:
- 0.25 Không xác định đầy đủ nhiệm vụ và kinh phí thực hiện: 0 Các kết quả phải đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và xác định 1.1.3 0.5 rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, đơn vị Đạt yêu cầu: 0.5 Chỉ rõ nội dung tại kế hoạch trên Không đạt yêu cầu: 0 (nếu có). Mức độ hoàn thành kế hoạch 1.1.4 1 CCHC: Hoàn thành từ 80% 100% kế hoạch thì điểm đánh giá Báo cáo tổng kết được tính theo công thức công tác CCHC năm của đơn vị. Đánh giá cụ thể Tỷ lệ % hoàn thành x 1.00 (chỉ rõ số liệu 100% trong báo cáo tại mục nào, trang Hoàn thành dưới 80% kế số...) hoạch: 0 Thực hiện chế độ báo cáo 1.2 2 CCHC Số lượng báo cáo: (báo cáo quý 1.2.1 I, báo cáo 6 tháng, báo cáo quý 0.5 III và báo cáo năm): Đủ số lượng báo cáo: 0.5 Các loại báo cáo Không đủ số lượng báo cáo: kèm theo. 0 Tất cả báo cáo được gửi đúng thời gian quy định: Báo cáo Quý I (trước ngày 28/2); Báo cáo 6 tháng (trước ngày 1.2.2 0.5 25/5); Báo cáo Quý III (trước ngày 25/8); Báo cáo năm (trước ngày 25/11 của năm). Đúng thời gian quy định: 0.5
- Không đúng thời gian quy định: 0 Báo cáo có nội dung đánh giá nâng cao chỉ số CCHC, Chỉ số 1.2.3 0.5 đo lường sự hài lòng của người dân tại đơn vị. Tất cả các báo cáo phải đánh giá đầy đủ: 0.5 Các loại báo cáo Báo cáo đánh giá không đầy kèm theo đủ: 0 Thực hiện các báo cáo đột xuất 1.2.4 theo yêu cầu của Trung ương, 0.5 của tỉnh. Thực hiện đầy đủ: 0.5 Có báo cáo kèm theo; theo dõi của Thực hiện không đầy đủ: 0 phòng CCHC 1.3 Công tác kiểm tra CCHC 1 Thực hiện kiểm tra trong nội Kế hoạch kiểm 1.3.1 0.5 bộ cơ quan, đơn vị trực thuộc tra công tác CCHC của đơn vị Đạt 100% kế hoạch: 0.5 (kế hoạch riêng không lồng ghép Dưới 100%: 0 với Kế hoạch CCHC năm) Xử lý các vấn đề phát hiện qua 1.3.2 0.5 kiểm tra 100% số vấn đề phát hiện Có văn bản yêu được xử lý/kiến nghị: 0.5 cầu xử lý và văn bản khắc phục Dưới 100% số vấn đề phát của đơn vị được hiện được xử lý/kiến nghị: 0 kiểm tra 1.4 Công tác tuyên truyền CCHC 2.5 Mức độ hoàn thành kế hoạch 1.4.1 0.5 tuyên truyền CCHC Hoàn thành 100% kế hoạch: Được thể hiện 0.5 trong báo cáo về công tác tuyên truyền CCHC Hoàn thành dưới 100% kế (Nếu thể hiện trong báo cáo hoạch: 0 CCHC năm thì chỉ rõ Mục nào). 1.4.2Thực hiện các hình thức tuyên 1
- truyền CCHC Tuyên truyền nội dung CCHC thông qua các phương tiện Kế hoạch tuyên thông tin đại chúng: 0.5 truyền CCHC (nếu chung trong Tuyên truyền nội dung CCHC kế hoạch CCHC thông qua các hình thức khác: năm của Sở, 0.5 ngành thì chỉ rõ Không thực hiện tuyên Mục nào). truyền: 0 Tổ chức tuyên truyền đến cán bộ, công chức về Chỉ số 1.4.3 1 CCHC; Chỉ số CCHC PAPI của tỉnh Có tổ chức tuyên truyền: 1 Không tổ chức tuyên truyền: 0 Sáng kiến/giải pháp mới trong cải cách hành chính 1.5 2 được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận Có từ 1 sáng kiến/giải pháp được cấp tỉnh công nhận trở lên: 2 điểm Sáng kiến, giải pháp phải có tính Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới được cơ được thủ trưởng đơn vị công quan có thẩm nhận trở lên: 1 điểm quyền công nhân. Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0 Thực hiện các nhiệm vụ 1.6 được UBND tỉnh, Chủ tịch 1 UBND tỉnh giao Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao Các báo cáo, văn trong năm: 1 bản thực hiện nhiệm vụ được Hoàn thành 100% số nhiệm UBND tỉnh, Chủ vụ được giao nhưng có nhiệm tịch UBND tỉnh vụ hoàn thành muộn so với giao và kết quả tiến độ: 0.5 theo dõi của Văn Hoàn thành dưới 100% số phòng UBND tỉnh nhiệm vụ được giao: 0 Kết quả chỉ đạo điều hành 1.7 2 CCHC của đơn vị.
- Bố trí kinh phí cho công tác 1.7.1 1 CCHC của đơn vị. Có bố trí: 1 Văn bản (hoặc chứng từ của cơ Không bố trí: 0 quan Kho bạc, Tài chính). Văn bản chỉ đạo, đôn đốc thực 1.7.2 hiện các nhiệm vụ CCHC của 1 đơn vị: Có chỉ đạo, đôn đốc: 1 Các văn bản thể hiện công tác chỉ đạo, đôn đốc của Không chỉ đạo, đôn đốc: 0 đơn vị về công tác CCHC. Sự năng động, quyết tâm của 1.8 2 lãnh đạo trong CCHC Công tác triển khai, đôn đốc thực hiện các nội dung, nhiệm 1.8.1 1 ĐTXHH vụ CCHC của tỉnh tại Sở, ban, ngành. Tính kịp thời, chất lượng của 1.8.2 các văn bản chỉ đạo, điều hành 1 ĐTXHH CCHC tại Sở, ban, ngành. XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỆ THỐNG 2 12.5 VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT Xây dựng văn bản QPPL của 2.1 3 đơn vị Mức độ thực hiện nhiệm vụ xây dựng văn bản QPPL đã 2.1.1 được cơ quan, người có thẩm 1.5 quyền giao hoặc phân công chủ trì soạn thảo: Được giao chủ trì xây dựng a văn bản QPPL: 1.5 Thực hiện trên 80 % kế Văn bản giao hoạch: 1.5 nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn Thực hiện từ 7080% kế bản QPPL; hoạch: 1 Thực hiện từ 50 dưới 70 % Các văn bản kế hoạch: 0.5
- Thực hiện dưới 50 % kế hoạch: 0 QPPL đã tham mưu cho cơ quan có thẩm quyền Không được giao chủ trì xây dựng, nhưng phối hợp thực b hiện xây dựng văn bản QPPL: 1 Đảm bảo đúng tiến độ theo đề nghị của cơ quan chủ trì Văn bản tham gia soạn thảo: 1 ý kiến đối với các dự thảo văn Không thực hiện hoặc có bản quy phạm thực hiện nhưng không đảm pháp luật của bảo đúng tiến độ theo đề nghị Trung ương, địa của cơ quan chủ trì soạn thảo: phương 0 Thực hiện quy trình xây dựng 2.1.2 1.5 văn bản QPPL: Đúng quy định: 1.5 Không đúng quy định: 0 Phổ biến giáo dục pháp luật 2.2 thuộc phạm vi quản lý nhà 1 nước của sở, ban, ngành. Hoàn thành 100% Kế hoạch: 1 Hoàn thành từ 85% dưới 100% Kế hoạch: 0.5 Hoàn thành dưới 85% Kế hoạch: 0 điểm Công tác kiểm tra, xử lý, rà 2.3 soát, hệ thống hóa văn bản 4.5 QPPL Ban hành Kế hoạch công tác 2.3.1 kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ 0.5 thống hóa văn bản QPPL Ban hành Kế hoạch đảm bảo về thời gian, chất lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh: 0.5 Ban hành Kế hoạch không đảm bảo về thời gian, chất
- lượng theo yêu cầu tại Kế hoạch của UBND tỉnh hoặc không ban hành kế hoạch: 0 Báo cáo công tác kiểm tra, xử 2.3.2 lý, rà soát, hệ thống hóa văn 1 bản QPPL. Báo cáo công tác kiểm tra Có ban hành báo cáo: 1 Không ban hành báo cáo:0 2.3.3Xử lý VBQPPL sau rà soát 1.5 Từ 70% 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: Văn bản sau xử [Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc lý kiến nghị xử lý x điểm tối đa/100%] Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0 Xử lý văn bản trái pháp luật 2.3.4 1.5 phát hiện qua kiểm tra Từ 70% 100% số văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % VB đã xử Văn bản sau xử lý hoặc kiến nghị xử lý x điểm lý tối đa/100%] Dưới 70% số văn bản đã xử lý\kiến nghị xử lý: 0 Tác động của cải cách đến 2.4 chất lượng VBQPPL, VB áp 4 dụng QPPL do tỉnh ban hành Tính đồng bộ, thống nhất của VBQPPL, VB áp dụng QPPL 2.4.1 1 ĐTXHH thuộc ngành tham mưu UBND tỉnh ban hành Tính hợp lý của các VBQPPL, 2.4.2 VB áp dụng QPPL thuộc phạm 1 ĐTXHH vi quản lý của ngành Tính khả thi của các VBQPPL, 2.4.3 VBADQPPL thuộc phạm vi 1 ĐTXHH quản lý của ngành 2.4.4Tính kịp thời trong việc phát 1 ĐTXHH
- hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL, VBADPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành CẢI CÁCH THỦ TỤC 3 11 HÀNH CHÍNH 3.1 Thực hiện kiểm soát TTHC 1 Ban hành Kế hoạch kiểm soát 3.1.1 TTHC của sở, ban, ngành theo 0.5 quy định của UBND tỉnh Ban hành đúng quy định, hướng dẫn: 0.5 Không đúng quy định, hướng dẫn: 0 Mức độ hoàn thành kế hoạch 3.1.2 0.5 kiểm soát TTHC 100% kế hoạch: 0.5 Từ 80% dưới 100% kế hoạch, thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ %) hoàn thành x điểm tối đa/100%] Dưới 80%: 0 Xây dựng, trình công bố TTHC và danh mục TTHC 3.2 0.5 thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị Kịp thời, đầy đủ theo quy định: 0.5 Không kịp thời hoặc không đầy đủ theo quy định: 0 Công khai TTHC và kết quả 3.3 3 giải quyết hồ sơ Tỷ lệ TTHC công khai đầy đủ, Báo cáo công tác đúng quy định tại Bộ phận tiếp kiểm soát TTHC; 3.3.1 1 nhận và trả kết quả của cơ thực hiện cơ chế quan, đơn vị một cửa, một cửa liên thông Kịp thời, đầy đủ, đúng quy định: 1 Không kịp thời hoặc không
- đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0 Tỷ lệ TTHC được khai đầy đủ, đúng quy định trên Cổng 3.3.2 thông tin điện tử cơ quan, đơn 1 vị và Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh: 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1 Báo cáo công tác Từ 80 % dưới 100% số kiểm soát TTHC; TTHC được công khai đầy đủ thực hiện cơ chế đúng quy định: 0.5 một cửa, một cửa Dưới 80 % số TTHC được liên thông công khai đầy đủ đúng quy định: 0 Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC trên Đầy đủ, thường 3.3.3 Cổng Thông tin điện tử hoặc 1 xuyên, liên tục Cổng dịch vụ hành chính công của tỉnh 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 1 Dưới 100% hồ sơ TTHC được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0 Thực hiện cơ chế một cửa, 3.4 5 cơ chế một cửa liên thông Trừ TTHC thuộc các trường hợp Tỷ lệ TTHC thực hiện việc quy định tại 3.4.1 tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ 1 Khoản 5 Điều 14 phận Một cửa Nghị định số 61/2018/NĐCP 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 1 Dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền: 0 Số TTHC hoặc nhóm TTHC 3.4.2 được giải quyết theo hình thức 1 liên thông cùng cấp Từ 10% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền
- giải quyết trở lên: 1 Từ 5% dưới 10% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0.5 Dưới 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0 Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức 3.4.3 1 liên thông giữa các cấp chính quyền Từ 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 1 Từ 3% dưới 5% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0.5 Dưới 3% tổng số TTHC hoặc nhóm TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trở lên: 0 Kết quả giải quyết TTHC: Tỷ 3.4.4 lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong 1 năm được giải quyết đúng hạn Từ 95 % 100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 1.00 100% Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0 Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ 3.4.5 1 hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC Đầy đủ, đúng quy định: 1 Không đầy đủ hoặc không đúng quy định: 0
- Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá 3.5 1.5 nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ 3.5.1 chức đối với TTHC thuộc 0.5 thẩm quyền giải quyết đúng quy định Thực hiện đúng quy định: 0.5 Không thực hiện đúng quy định: 0 Xử lý PAKN của cá nhân, tổ 3.5.2 chức đối với TTHC thuộc 1 thẩm quyền giải quyết 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1 Từ 90% dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ 4 11 MÁY Thực hiện quy định của UBND tỉnh và hướng dẫn 4.1 1.5 của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy 4.1.1Sắp xếp tổ chức bộ máy và 0.5 (Các QĐ QPPL kiện toàn chức năng, nhiệm vụ thể hiện việc ban của các phòng chuyên môn hành thuộc sở và các đơn vị sự QĐCNNVQH và nghiệp trực thuộc của cơ quan, CCTCBM của cơ đơn vị. quan); Kế hoạch, Đề án thực hiện NQ số 18, 19 thuộc Sở, ngành; Quyết định quy chế làm việc; Quyết định về quy định cnnvqh và cctcbm của các phòng, ban, đơn vị trực
- thuộc. Đúng quy định: 0.5 Các văn bản của đơn vị thể hiện việc tuân thủ các quy định của Không đúng quy định Chính phủ, các bộ và của tỉnh về tổ chức bộ máy. Báo cáo của cơ quan, đơn vị về số lượng lãnh đạo theo vị trí Thực hiện quy định về cơ cấu việc làm; theo 4.1.2 1 số lượng lãnh đạo tại đơn vị bảng lương của cơ quan, đơn vị đến thời điểm nộp tài liệu kiểm chứng. Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc sở và tương đương: 0.5 Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đơn vị trực thuộc: 0.5 Thực hiện quy định về sử Quyết định giao 4.2 dụng biên chế được cấp có 4 biên chế, thông thẩm quyền giao báo giao biên chế Thực hiện quy định về sử 4.2.1 1 dụng biên chế hành chính Sử dụng không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1 Sử dụng vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0 Thực hiện quy định về số lượng người làm việc trong các 4.2.2 1 đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Sử dụng không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1 Sử dụng vượt quá số lượng
- người làm việc được giao: 0 Tỷ lệ giảm biên chế so với 4.2.3 2 năm 2015 Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 2 Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức Tỷ lệ % giảm biên chế x 2.0 10% 4.3 Thực hiện phân cấp quản lý 2.5 Quyết định ban Thực hiện các quy định về hành phân cấp 4.3.1 phân cấp quản lý do UBND 0.5 của cơ quan, tỉnh ban hành ngành; Thực hiện đầy đủ các quy định: 0.5 Không thực hiện đầy đủ các quy định: 0 Ban hành Quyết định thanh tra, Thực hiện kiểm tra, đánh giá kiểm tra về công định kỳ đối với các nhiệm vụ tác theo phân cấp 4.3.2 quản lý nhà nước đã phân cấp 1 (tcbc, tc cán bộ, cho đơn vị thuộc, trực thuộc và đạo đức công vụ, cấp huyện, cấp xã hồ sơ, thủ tục hành chính,...) Có thực hiện: 1 Không thực hiện: 0 Báo cáo, kết luận, biên bản kiểm tra, báo cáo khắc phục xử lý sau thanh tra, Xử lý các vấn đề về phân cấp 4.3.3 1 kiểm tra; mức độ phát hiện qua kiểm tra xử lý đối với các vấn đề phát hiện sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan, đơn vị. 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn