intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 3909/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa

Chia sẻ: Trần Thị Bích Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:18

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 3909/QĐ-UBND ban hành kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 3909/QĐ-UBND tỉnh Khánh Hòa

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH KHÁNH HOÀ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 3909/QĐ­UBND Khánh Hòa, ngày 25 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành  chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một   số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018  trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND  các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có  liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3 (t/h); ­ Cục Kiểm soát TTHC (VPCP); PHÓ CHỦ TỊCH ­ Chủ tịch UBND tỉnh (b/c); ­ TT HĐND tỉnh; ­ Ban pháp chế HĐND tỉnh; ­ Cổng Thông tin ĐT tỉnh; ­ Lưu: VT, ĐL, LH. Nguyễn Duy Bắc   KẾ HOẠCH
  2. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ­UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân  dân tỉnh Khánh Hòa) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Mục đích: a) Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đồng bộ, thống nhất và hiệu  quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục  hành chính. b) Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, tạo môi trường kinh  doanh thuận lợi, minh bạch nhằm giảm thiểu chi phí về thời gian và kinh phí của các doanh  nghiệp trong việc tuân thủ thủ tục hành chính. 2. Yêu cầu: ­ Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính; có chú  trọng các nhiệm vụ trọng tâm. ­ Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn  vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm. ­ Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong  triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ (Theo phụ lục chi tiết đính kèm) III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính được bố trí trong dự toán kinh phí  hoạt động năm 2018 của sở, ban, ngành và của UBND cấp huyện, UBND cấp xã. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định  kỳ báo cáo (hàng quý) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch. 2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ  tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế  hoạch này và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành  chính tại đơn vị; kịp thời báo cáo khó khăn, vướng mắc về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp,  báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh. 3. Sở Tài chính phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí  thực hiện Kế hoạch này./.
  3.   PHỤ LỤC NỘI DUNG KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH KHÁNH HÒA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ­UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh   Khánh Hòa) Nội dung công  Thời gian  Đơn vị thực  Đơn vị  STT Kết quả việc thực hiện hiện phối hợp Thực hiện nghiêm  túc việc đánh giá  tác động của thủ  tục hành chính  trong đề nghị xây  dựng văn bản quy  phạm pháp luật và  dự án, dự thảo văn  bản quy phạm  pháp luật theo quy  Dự thảo văn bản  định của Luật ban  quy phạm pháp  hành văn bản quy  Sở Tư  Các sở, ban,  luật có quy định  I. Ki phạm pháp luật  Trong năm  pháp, Văn  1 ểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC) ngành thuộc  thủ tục hành chính  năm 2015, Nghị  2018 phòng  tỉnh đều thực hiện đánh  định số  UBND tỉnh giá tác động theo  34/2016/NĐ­CP  quy định. ngày 14 tháng 5  năm 2016 của  Chính phủ quy định  chi tiết một số  điều và biện pháp  thi hành Luật ban  hành văn bản quy  phạm pháp luật và  hướng dẫn của Bộ  Tư pháp. Tham gia ý kiến về  Văn bản cho ý kiến  nội dung quy định  về nội dung quy  thủ tục hành chính  định thủ tục hành  tại đề nghị xây  Các sở,  chính tại đề nghị  Trong năm  Văn phòng  2 dựng văn bản quy  ban, ngành xây dựng văn bản  2018 UBND tỉnh phạm pháp luật và  thuộc tỉnh quy phạm pháp  dự án, dự thảo văn  luật và dự án, dự  bản quy phạm  thảo văn bản quy  pháp luật. phạm pháp luật  II. Ki m soát vi 1 ểCông b ệc thực hiện TTHC ố TTHC        
  4. Các cơ quan  chuyên môn về  ngành, lĩnh vực  Quyết định công bố  thuộc UBND tỉnh  danh mục thủ tục  có trách nhiệm  hành chính theo quy  thường xuyên rà  định tại Thông tư  soát, cập nhật  số 02/2017/TT­ Quyết định công  VPCP ngày  bố thủ tục hành  31/10/2017 của  chính do cơ quan  Văn phòng Chính  Trung ương có  phủ. thẩm quyền ban  Các sở, ban,  hành thuộc phạm  Thường xuyên  Văn phòng  1.1 ngành thuộc  Văn phòng Ủy ban  vi quản lý ngành,  trong năm 2018 UBND tỉnh UBND tỉnh nhân dân tỉnh có  lĩnh vực để xây  trách nhiệm theo  dựng tờ trình, dự  dõi, đôn đốc việc  thảo Quyết định  xây dựng dự thảo  công bố danh mục  quyết định công bố  thủ tục hành chính  của các cơ quan  thuộc thẩm quyền  chuyên môn về  giải quyết của các  ngành, lĩnh vực  cấp chính quyền  thuộc Ủy ban nhân  trên địa bàn tỉnh,  dân tỉnh. trình Chủ tịch  UBND tỉnh ban  hành theo quy định. 1.2 ­ Các cơ quan  Thường xuyên  Các sở, ban,  Văn phòng Quyết định công bố  chuyên môn về  trong năm 2018 ngành thuộc  UBND tỉnhthủ tục hành chính  ngành, lĩnh vực  UBND tỉnh theo quy định tại  thuộc UBND tỉnh  Thông tư số  có trách nhiệm xây  02/2017/TT­VPCP  dựng tờ trình, dự  ngày 31/10/2017  thảo Quyết định  của Văn phòng  công bố thủ tục  Chính phủ. hành chính được  giao quy định hoặc  Văn phòng Ủy ban  quy định chi tiết  nhân dân tỉnh có  trong văn bản quy  trách nhiệm theo  phạm pháp luật  dõi, đôn đốc việc  (VBQPPL) của các  xây dựng dự thảo  cấp chính quyền  quyết định công bố  trên địa bàn tỉnh,  của các cơ quan  trình Chủ tịch  chuyên môn về  UBND tỉnh ban  ngành, lĩnh vực  hành chậm nhất  thuộc ủy ban nhân  trước 08 ngày tính  dân tỉnh đến ngày văn bản  quy phạm pháp  luật có quy định về 
  5. thủ tục hành chính  có hiệu lực thi  hành. ­Trường hợp văn  bản quy phạm  pháp luật có hiệu  lực kể từ ngày  thông qua hoặc ký  ban hành, các cơ  quan chuyên môn  về ngành, lĩnh vực  thuộc Ủy ban nhân  dân tỉnh chủ trì  soạn thảo văn bản  quy phạm pháp  luật xây dựng tờ  trình, dự thảo  Quyết định công  bố ngay trong quá  trình dự thảo  VBQPPL có quy  định thủ tục hành  chính, trình Chủ  tịch UBND tỉnh ban  hành ngay sau khi  VBQPPL có hiệu  lực. Văn phòng Ủy ban  nhân dân tỉnh chịu  trách nhiệm hướng  dẫn, theo dõi, đôn  đốc và kiểm tra  việc thực hiện  công khai thủ tục  2 Công khai TTHC       hành chính tại các  cơ quan, đơn vị có  nhiệm vụ trực tiếp  tiếp nhận, giải  quyết thủ tục hành  chính tại địa  phương 2.1 Nhập, đăng tải  Thường xuyên  Văn phòng  Các sở,  Thủ tục hành chính  công khai vào Cơ  trong năm 2018 UBND tỉnh ban, ngành được công khai trên  sở dữ liệu quốc gia  thuộc  cơ sở dữ liệu quốc  các dữ liệu thủ tục  UBND tỉnhgia theo quy định. hành chính được  giao quy định hoặc 
  6. quy định chi tiết  trong văn bản quy  phạm, pháp luật  của các cấp chính  quyền trên địa bàn  tỉnh; tích hợp các  dữ liệu thủ tục  hành chính theo  Quyết định công  bố danh mục thủ  tục hành chính  thuộc thẩm quyền  giải quyết của các  cấp chính quyền  trên địa bàn tỉnh đã  được bộ, cơ quan  ngang bộ đăng tải  công khai trên Cơ  sở dữ liệu quốc  gia. 2.2 Công khai TTHC  Thường xuyên  Các sở, ban,  Văn phòng Khai thác, sử dụng  tại trụ sở cơ quan  năm 2018 ngành, UBND UBND tỉnhdữ liệu thủ tục  trực tiếp tiếp nhận,  cấp huyện,  hành chính được  giải quyết thủ tục  UBND cấp  đăng tải trên Cơ sở  hành xã dữ liệu quốc gia  phục vụ cho việc  công khai tại trụ sở  cơ quan, đơn vị  tiếp nhận và giải  quyết thủ tục hành  chính theo phạm vi  chức năng, thẩm  quyền được giao. Trường hợp không  truy xuất được dữ  liệu thủ tục hành  chính từ Cơ sở dữ  liệu quốc gia thủ  tục hành chính, các  đơn vị, địa phương  lấy Quyết định  công bố thủ tục  hành chính của cơ  quan Trung ương  để công khai. Yêu cầu, cách thức  công khai thực hiện 
  7. theo Điều 14, Điều  15 và Phụ lục 4  Thông tư số  02/2017/TT­VPCP  ngày 31/10/2017  của Văn phòng  Chính phủ. Sở Thông tin và  Truyền thông kết  nối, tích hợp dữ  liệu thủ tục hành  chính để công khai  trên Cổng thông tin  Công khai TTHC  Sở Thông tin  Thường xuyên  Văn phòng điện tử của Ủy ban  2.3 trên Cổng thông tin  và Truyền  trong năm 2018 UBND tỉnhnhân dân tỉnh theo  điện tử của tỉnh thông quy định tại Điều  19 Thông tư số  02/2017/TT­VPCP  ngày 31/10/2017  của Văn phòng  Chính phủ. Có văn bản hướng  dẫn về công tác  kiểm soát thủ tục  hành chính cho các  đơn vị, địa phương. Tổ chức tập huấn  nghiệp vụ cho cán  bộ đầu mối về  kiểm soát TTHC  của các sở ban,  Hướng dẫn triển  ngành, địa phương  khai nghiệp vụ về  Trong năm  Văn phòng  trên địa bàn tỉnh khi  3   công tác kiểm soát  2018 UBND tỉnh văn bản quy phạm  thủ tục hành chính pháp luật điều  chỉnh kiểm soát thủ  tục hành chính có  thay đổi. Các sở, ban, ngành,  UBND các huyện,  thị xã, thành phố tổ  chức triển khai, tập  huấn cho các cán  bộ, đơn vị trực  thuộc 4 Các cơ quan, tổ  Thường xuyên  Các sở, ban,  Văn phòng Các sở, ban, ngành, 
  8. chức tiếp nhận,  giải quyết TTHC  có trách nhiệm:  Trong quá trình  thực hiện TTHC  phát hiện những  thủ tục hành chính  đã có hiệu lực thi  hành nhưng chưa  được công bố,  công khai hoặc  UBND cấp huyện  được công bố,  tổng hợp của các  công khai nhưng  đơn vị trực thuộc  chưa đầy đủ, chính  ngành, UBND  và báo cáo UBND  xác nội dung quy  cấp huyện,  tỉnh (thường xuyên  trong năm 2018 UBND tỉnh định về TTHC tại  UBND cấp  và tổng hợp vào  các văn bản quy  xã báo cáo đinh kỳ  phạm pháp luật,  tình hình, kết quả  hoặc đã hết hiệu  thực hiện kiểm  lực thi hành, bị hủy  soát thủ tục hành  bỏ, bãi bỏ nhưng  chính hàng quý. vẫn được đăng tải  công khai hoặc  Văn phòng UBND  không đảm bảo sự  tỉnh tổng hợp, tham  cần thiết, hợp lý,  mưu UBND tỉnh  hợp pháp thì tổng  báo cáo Cục Kiểm  hợp, báo cáo  soát thủ tục hành  UBND tỉnh (qua  chính­Văn phòng  Văn phòng UBND  Chính phủ theo quy  tỉnh). định 1 Kiểm tra, hỗ trợ  Trong năm  Văn phòng  Các sở,  Làm việc trực tiếp  nghiệp vụ cho các  2018, theo Kế  UBND tỉnh ban, ngành, tại các sở, ban,  đơn vị về công tác  hoạch kiểm tra  UBND cấp ngành của tỉnh,  kiểm soát TTHC  định kỳ hoặc  huyện,  UBND các huyện,  tại các sở, ban,  đột xuất của  UBND cấp thị xã, thành phố  ngành, địa phương  UBND tỉnh xã (trừ huyện Trường  trên địa bàn tỉnh  Sa), cùng với một  (Theo Thông tư số  số xã, phường, thị  02/2017/TT­ VPCP  trấn trên địa bàn  III. Kiể m tra việ c th ngày 31/10/2017  ự c hi ện công tác kiể m soát thủ  tụ c hành chính tỉnh. Tất cả các xã,  của Văn phòng  phường, thị trấn  Chính phủ). còn lại giao cho  UBND cấp huyện  trực tiếp kiểm tra. Thông báo kết luận  kiểm tra chậm nhất  trong thời hạn 15 
  9. (mười lăm) ngày  làm việc kể từ  ngày kết thúc đợt  kiểm tra. Trên cơ sở kết quả  kiểm tra, Đoàn  kiểm tra đề xuất  các biện pháp hoặc  kiến nghị cơ quan,  người có thẩm  quyền yêu cầu tổ  chức, cá nhân được  kiểm tra kịp thời  khắc phục những  tồn tại, hạn chế,  tháo gỡ khó khăn và  thực hiện kiểm  soát thủ tục hành  chính theo đúng quy  định. UBND cấp huyện  lập Kế hoạch kiểm  tra (gửi Văn phòng  UBND tỉnh để theo  dõi) và báo cáo kết  quả kiểm tra về  UBND tỉnh chậm  nhất trong thời hạn  Tổng hợp, báo cáo  15 ngày làm việc  kết quả kiểm tra  kể từ ngày kết thúc  việc thực hiện  đợt kiểm tra. công tác kiểm soát  Các sở,  TTHC tại các sở,  ban, ngành, Văn phòng UBND  ban, ngành, địa  Văn phòng  UBND cấp tỉnh tham mưu Ủy  2 phương và trình  Thường xuyên UBND tỉnh huyện,  ban nhân dân tỉnh  phương án giải  UBND cấp tổng hợp kết quả  quyết đối với  xã kiểm tra việc thực  những trường hợp  hiện hoạt động  còn tồn đọng, khó  kiểm soát thủ tục  khăn trong giải  hành chính trong  quyết TTHC. báo cáo năm về tình  hình, kết quả thực  hiện kiểm soát thủ  tục hành chính gửi  Văn phòng Chính  phủ để tổng hợp,  báo cáo Thủ tướng  Chính phủ.
  10. Rà soát, đơn giản    1       hóa Báo cáo rà soát và  đề xuất phương án  đơn giản hóa  TTHC báo cáo  UBND tỉnh. Văn phòng UBND  tỉnh tổng hợp, đánh  giá chất lượng rà  soát theo các nội  UBND cấp dung: việc sử dụng  Các đơn vị tiến  huyện,  biểu mẫu rà soát,  Các sở, ban,  hành rà soát TTHC  Trong quý I, II  UBND cấp đánh giá, bảng tính  1.1 ngành, UBND  theo danh mục đính  năm 2018 xã, các đơn chi phí tuân thủ;  cấp huyện kèm vị có liên  chất lượng phương  quan án đơn giản hóa; tỷ  lệ cắt giảm số  lượng thủ tục hành  chính, cắt giảm chi  phí tuân thủ thủ tục  hành chính theo  Thông tư số  02/2017/TT­VPCP  ngày 31/10/2017  của Văn phòng  Chính phủ. Trong quá trình  Các sở, ban, ngành,  giải quyết thủ tục  UBND cấp huyện  hành chính phát  tổng hợp của các  hiện quy định có  UBND cấp đơn vị trực thuộc  TTHC có bất cập,  huyện,  và báo cáo UBND  Các sở, ban,  vướng mắc thì báo  Trước  UBND cấp tỉnh 1.2 ngành, UBND  cáo UBND tỉnh để  30/3/2018  xã, các đơn  cấp huyện bổ sung vào Kế  vị có liên  Văn phòng UBND  hoạch rà soát, đơn  quan tỉnh tổng hợp, tham  giản hóa thủ tục  mưu UBND tỉnh  hành chính ban hành Kế hoạch  sửa đổi, bổ sung. Gửi kết quả rà soát  UBND cấp  Các sở, ban,  đơn giản hóa  Trước  huyện,  Các đơn vị gửi báo  1.3 ngành, UBND  TTHC cho UBND  30/7/2018 UBND cấp cáo về UBND tỉnh  cấp huyện tỉnh xã trước 30/7/2018 1.4 Tổng hợp kết quả  10/9/2017 Văn phòng  Các sở,  Báo cáo kết quả rà  rà soát, đánh giá UBND tỉnh ban, ngành, soát, đánh giá thủ  UBND cấp tục của Ủy ban  huyện nhân dân tỉnh gửi 
  11. về bộ, cơ quan  ngang bộ, Cục  Kiểm soát thủ tục  hành chính. 2 Rà soát sự phù hợp  Trước  Các sở, ban,  Văn phòng Các đơn vị, địa  của thủ tục hành  30/3/2018 ngành, UBND  UBND  phương tiến hành  chính với yêu cầu  cấp huyện tỉnh, Sở  rà soát thủ tục hành  thực hiện dịch vụ  Thông tin  chính thuộc thẩm  công trực tuyến và Truyền quyền giải quyết  thông của các cấp chính  quyền trên địa bàn  tỉnh theo hướng  dẫn tại phụ lục 10  Thông tư số  02/2017/TT­VPCP  ngày 31/10/2017  của Văn phòng  Chính phủ. Các sở, ban, ngành,  UBND cấp huyện  (tổng hợp kết quả  cấp xã) báo cáo kết  quả rà soát gửi  UBND tỉnh trước  30/3/2018. Kết quả  rà soát, đánh giá  bao gồm: Danh mục thủ tục  hành chính đề xuất  thực hiện dịch vụ  công trực tuyến  theo lộ trình, trong  đó phải xác định rõ  tên thủ tục hành  chính, mức độ áp  dụng dịch vụ công  trực tuyến, năm  (hoặc giai đoạn)  triển khai thực hiện  dịch vụ công trực  tuyến. Danh mục thủ tục  hành chính chưa  phù hợp để triển  khai dịch vụ công  trực tuyến trong đó 
  12. phải xác định rõ tên  thủ tục hành chính,  lý do không phù  hợp, giải pháp  khắc phục. Trên cơ sở kết quả  rà soát, Văn phòng  UBND tỉnh phối  hợp với Sở Thông  tin và Truyền thông  xem xét, đánh giá  chất lượng, tham  mưu UBND tỉnh  ban hành Quyết  định sửa đổi, bổ  sung Quyết định số  2798/QĐ­UBND  ngày 22/9/2017 của  UBND tỉnh về công  bố danh mục thủ  tục hành chính tiếp  nhận, giải quyết  trực tuyến mức độ  3, 4; tham mưu  UBND tỉnh báo cáo  kết quả rà soát gửi  Văn phòng Chính  phủ. V Đảm bảo các phản  Các sở,  ánh, kiến nghị của  Tiếp nhận, xử lý  ban, ngành, cá nhân, tổ chức về  các phản ánh, kiến  Văn phòng  UBND cấp quy định hành chính  1 nghị của cá nhân,  Thường xuyên UBND tỉnh huyện,  được xử lý kịp thời  tổ chức về quy  UBND cấp và đúng thẩm  định hành chính xã quyền theo quy  định. 2 Công khai địa chỉ  Thường xuyên Các sở, ban,  Văn phòng 100% cơ quan, đơn  tiếp nhận phản  ngành và  UBND tỉnhvị tiếp nhận, giải  ánh, kiến nghị của  UBND cấp  quyết TTHC phải  cá nhân, tổ chức về  huyện,  công khai địa chỉ  quy định hành  UBND cấp  tiếp nhận phản  chính. Nội dung  xã ánh, kiến nghị của  công khai thực  cá nhân, tổ chức về  hiện theo Điều 16  quy định hành chính  và mục 4 phụ lục  tại trụ sở cơ quan  IV Thông tư số  nơi tiếp nhận, giải 
  13. quyết thủ tục hành  chính; công khai  trên cổng/trang  thông tin điện tử  của cơ quan, đơn vị  (nếu có). Sở Thông tin và  Truyền thông xây  dựng chức năng  tiếp nhận, xử lý  phản ánh, kiến nghị  trên Cổng thông tin  điện tử tỉnh liên  02/2017/TT­ VPCP  kết, tích hợp với  ngày 31/10/2017  Hệ thống thông tin  của Văn phòng  (theo Điều 10 Nghị  Chính phủ. định số  20/2008/NĐ­CP  ngày 14/02/2008  được sửa đổi, bổ  sung theo Nghị định  số 92/2017/NĐ­CP  ngày 07/8/2017,  Điều 15 Quyết  định số 574/QĐ­ TTg ngày 25/4/2017  của Thủ tướng  Chính phủ). Thời  gian hoàn thành  trước 23/02/2018. 1 Tổ chức đối thoại  Trong năm  Sở, ban,  Sở, ban,  Các sở, ban, ngành,  trực tiếp giữa  2018 ngành, UBND  ngành,  UBND các huyện,  VI.  người dân và doanh  cấp huyện UBND cấp thị xã, thành phố  Công  nghiệp để giải đáp  huyện,  phải tổ chức định  tác  các vướng mắc,  UBND cấp kỳ 06 tháng/01 buổi  truyề khó khăn về thủ  xã đối thoại trực tiếp  n  tục hành chính  với cá nhân, tổ  thông  trong các lĩnh vực  chức về thủ tục  hỗ  tài nguyên và môi  hành chính và giải  trợ  trường, đầu tư,  quyết thủ tục hành  hoạt  thu ế , xây dự ng... chính. động  kiểm  Khi tổ chức đối  soát  thoại, các đơn vị  chủ trì phải mời  thủ  đại diện Văn phòng  tục  UBND tỉnh dự họp.  hành  Báo cáo kết quả 
  14. buổi đối thoại gửi  chính về UBND tỉnh. ­ Tuyên truyền kết    quả công tác kiểm  soát thủ tục hành  chính của cơ quan,  đơn vị trên các  phương tiện thông  tin. Văn phòng  ­ Thông tin, tuyên  UBND  truyền đến tổ  Sở, ban,  tỉnh, Báo  chức, cá nhân về  Trong năm  ngành, UBND  Khánh  2 quyền của tổ chức,  2018 cấp huyện,  Hoà, Đài  cá nhân trong việc  cấp xã phát thanh,  khai thác, sử dụng  truyền  dữ liệu thủ tục  hình tỉnh hành chính trên cơ  sở dữ liệu quốc  gia; khai thác, sử  dụng Hệ thống  thông tin tiếp nhận,  xử lý phản ánh,  kiến nghị Công khai báo cáo    tình hình, kết quả  thực hiện kiểm  Sở Thông tin  soát thủ tục hành  Văn phòng  3 Hàng quý và Truyền  chính của tỉnh hàng  UBND tỉnh thông quý trên Cổng  thông tin điện tử  tỉnh VII Mỗi đơn vị hoàn  Các sở, ban, ngành,  thành các báo cáo  địa phương thực  định kỳ được lập  hiện chế độ báo  hàng quý theo định  Sở, ban,  cáo theo Thông tư  kỳ 3 tháng/lần và  Trong năm  ngành, UBND Văn phòng  1 số 02/2017/TT­ một năm theo  2018 cấp huyện,  UBND tỉnh VPCP ngày  Thông tư số  cấp xã 31/10/2017 của  02/2017/TT­VPCP  Văn phòng Chính  ngày 31/10/2017  phủ. của Văn phòng  Chính phủ. VIII Công tác chỉ đạo của các đơn vị 1 Trên cơ sở Kế  Trong năm  Sở, ban,  Văn phòng Kế hoạch năm 
  15. 2018 của các đơn  vị, địa phương gửi  hoạch của tỉnh, các  Văn phòng UBND  đơn vị, địa phương  ngành, UBND  tỉnh trong thời hạn  ban hành Kế hoạch  2018 UBND tỉnh cấp huyện không quá 30 ngày  năm 2018 của  kể từ ngày Kế  mình. hoạch của tỉnh ban  hành.   DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA NĂM 2018 (Ban hành kèm theo Quyết định số 3909/QĐ­UBND ngày 25 tháng 12 năm 2017 Của UBND tỉnh   Khánh Hòa) STT Cơ quan thực hiện/Tên thủ tục hành chính I. Sở Tài nguyên và Môi trường Lấy ý kiến cấp tỉnh đối với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước  1 liên tỉnh, dự án đầu tư xây dựng hồ, đạp trên dòng chính thuộc lưu vực sông  liên tỉnh II. Sở Tư pháp 1 Lĩnh vực quốc tịch  2 Lĩnh vực công chứng III. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cấp giấy phép cho hoạt động nổ mìn và các hoạt động nổ không gây tác hại  1 khác trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi 2 Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá 3 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật 4 Thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản IV. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội 1 Lĩnh vực người có công 2 Lĩnh vực việc làm 3 Lĩnh vực bảo trợ xã hội 4 Lĩnh vực lao động, tiền lương­bảo hiểm xã hội V. Sở Văn hóa và Thể thao 1 Cấp Giấy Chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao 2 Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể 
  16. thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động Thể dục thể  3 thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh  4 hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh  5 hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao 6 Tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo 7 Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang VI Sở Xây dựng 1 Lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng giám định tư pháp 2 Lĩnh vực nhà ở 3 Lĩnh vực kinh doanh bất động sản 4 Lĩnh vực hoạt động xây dựng VII. Sở Thông tin và Truyền thông 1 Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh 2 Cấp Giấy phép chế bản in, gia công sau in cho nước ngoài 3 Cấp Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp Thông báo thời gian chính thức cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên  4 mạng Thông báo thay đổi trụ sở chính nhưng vẫn trong cùng một tỉnh, thành phố,  5 văn phòng giao dịch, địa chỉ cho thuê máy chủ của doanh nghiệp cung cấp dịch  vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc  6 cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp cung  cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng 7 Thông báo thời gian chính thức cung cấp trò chơi điện tử trên mạng Thông báo thay đổi phương thức, phạm vi cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử  8 G1 trên mạng đã được phê duyệt Thông báo thời gian chính thức bắt đầu cung cấp trò chơi G2, G3, G4 trên  9 mạng cho công cộng Thông báo thay đổi tên miền trang thông tin điện tử (trên Internet), kênh phân  10 phối trò chơi (trên mạng viễn thông di động), thể loại trò chơi (G2, G3, G4) Thông báo thay đổi phần vốn góp dẫn đến thay đổi thành viên góp vốn (hoặc  cổ đông) có phần vốn góp từ 30% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp đã  11 được cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G2, G3,  G4 trên mạng VIII. Sở Giao thông vận tải
  17. 1 Lĩnh vực vận tải đường thủy nội địa 2 Lĩnh vực vận tải đường bộ 3 Lĩnh vực hạ tầng giao thông IX. Sở Khoa học và Công nghệ 1 Lĩnh vực an toàn bức xạ hạt nhân 2 Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ X. Sở Công thương Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ  1 sở sản xuất thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện 2 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào phương tiện vận tải 3 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG 4 Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào chai Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LNG vào phương tiện vận tải (khí  5 thiên nhiên hóa lỏng) 6 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LNG Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp CNG vào phương tiện vận tải (khí  7 thiên nhiên hóa nén) 8 Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp CNG XI. Sở Y tế 1 Lĩnh vực dược 2 Lĩnh vực y 3 Lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm 4 Lĩnh vực giám định y khoa XII. Sở Ngoại vụ 1 Thủ tục xuất cảnh của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước Thủ tục xin phép tổ chức Hội nghị, Hội thảo quốc tế thuộc thẩm quyền cho  2 phép của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa XIII. Sở Nội vụ 1 Lĩnh vực hội và quỹ (cấp tỉnh, huyện) 2 Lĩnh vực thi đua khen thưởng (cấp tỉnh, huyện, xã) 3 Lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo (cấp tỉnh, huyện, xã) 4 Lĩnh vực lưu trữ (cấp tỉnh) XIV. UBND huyện Khánh Vĩnh 1 Lĩnh vực giáo dục đào tạo áp dụng tại cấp huyện, xã
  18. XV. UBND huyện Cam Lâm 1 Lĩnh vực tư pháp áp dụng tại cấp huyện XVI UBND huyện Diên Khánh 1 Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, công thương, nội vụ (cấp huyện) 2 Lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, đất đai (cấp xã) XVII UBND huyện Vạn Ninh 1 Cấp huyện 1.1 Lĩnh vực chứng thực, hộ tịch Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên các phương tiện băng rôn đại  1.2 chúng 1.3 Đăng ký hợp tác xã 1.4 Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh­giấy chứng nhận đăng ký thuế 2 Cấp xã Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử  2.1 dụng đất và nhà ở; Liên thông các thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký thường  trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi 2.2 Công nhận gia đình văn hóa    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2