YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
17
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÀ RỊAVŨNG Độc lập Tự do Hạnh phúc TÀU Số: 433/QĐUBND Bà RịaVũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊAVŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐCP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐCP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐCP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐCP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TTBKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Quyết định số 356/QĐTTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Căn cứ Nghị quyết số 84/NQHĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu về việc thông qua Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 103/TTrSGTVT ngày 16 tháng 01 năm 2018 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
- 1. Tên đồ án: Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. 2. Mục tiêu quy hoạch: Là tài liệu pháp lý để xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh mạng lưới giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mục tiêu phát triển hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; xác định và huy động các nguồn lực, xây dựng tiến độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch trung và dài hạn của tỉnh; xây dựng mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đảm bảo liên thông giữa mạng giao thông tỉnh với mạng giao thông vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, có đề cập xem xét mối quan hệ giao thông vận tải, kết nối hạ tầng giao thông vận tải với các địa phương lân cận nằm trên trục giao thông đối ngoại của tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. + Về thời gian: Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Các đối tượng nghiên cứu: Hệ thống giao thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh: + Mạng đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường chuyên dụng; + Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảngbến thủy; + Luồng tàu biển và cảng biển; + Mạng đường sắt; + Hệ thống sân bay. Hệ thống giao thông do tỉnh quản lý: + Mạng đường bộ gồm các đường tỉnh, đường huyện, đường phố chính trong các thị xã, thành phố, thị trấn; + Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảngbến thủy; + Hệ thống bếnkhobãi, logistic. 4. Nội dung chủ yếu của Đồ án quy hoạch: 4.1 Mạng lưới giao thông đường bộ
- Đường cao tốc Biên Hòa Vũng Tàu: Dài 34,0 km, cao tốc loại A với 6 làn xe; đường vành đai 4 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh dài 23 km, qua thị xã Phú Mỹ. Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua Tỉnh dài 38 km, điều chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng 8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía Nam thành phố theo quy hoạch đô thị của thành phố Bà Rịa. + Quốc lộ 55 và Quốc lộ 56: cấp hạng kỹ thuật đường cấp III, 2 làn xe. + Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên địa phận tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu dài khoảng 36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng TâyĐông đi qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu), cực Nam huyện Long Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu) và huyện Hàm Tân (tỉnh Bình Thuận); Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô tô. Đường tỉnh: 12 đường với tổng chiều dài khoảng 376 km, tăng thêm khoảng 28km so với quy hoạch năm 2009, chủ yếu là do nối dài thêm các đường tỉnh: Đường tỉnh 991, đường tỉnh 992, đường tỉnh 994, đường tỉnh 997 Đường huyện: Bổ sung là 30 đường với tổng chiều dài là 355 km, tăng thêm 10 đường (tăng thêm 166 km) so với quy hoạch năm 2009. Đường chuyên dụng: Tổng chiều dài là 46 km, tăng 6,5 km so với quy hoạch duyệt năm 2009, bổ sung 01 đường chuyên dụng trên địa bàn TP Bà Rịa. Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km, tăng 10km so với quy hoạch duyệt năm 2009. Nút giao thông: Quy hoạch 35 nút giao khác mức. Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu lớn qua các sông, rạch chính của tỉnh, trong đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu sẽ xây dựng mới. 4.2 Hệ thống bến xe, kho bãi, Logistic: Bến xe khách liên tỉnh liên huyện: 11 bến xe khách trong đất liền quy hoạch năm 2009 bỏ 01 bến ở thị trấn Long Điền, bổ sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng toàn tỉnh có 19 bến (diện tích khoảng 25,0 ha). Bến kỹ thuật của xe buýt: Duy trì 01 bến ở thành phố Vũng Tàu như quy hoạch năm 2009 và bổ sung 3 bến mới: 01 thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo; tổng diện tích của 04 bến diện tích khoảng 2,2 ha. Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 4 bến kỹ thuật của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5Ha: 01 bến thành phố Vũng Tàu, 01 bến thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo. Bãi đậu xe ô tô: Tổng số 30 bãi với tổng diện tích là khoảng 33,4 Ha: bổ sung 24 bãi đậu xe ô tô; Bổ sung 03 bến kỹ thuật (depot), khoảng 1,6 ha, của hệ thống xe điện chạy trên ray (Tramway): 02 thành phố Vũng Tàu và 01 thị trấn Long Hải của huyện Long Điền.
- Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng với tổng diện tích khoảng 412 ha không đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng 300ha đến 800ha. Trung tâm logistic: Bổ sung Trung tâm Logistic tại khu Cái Mép Hạ thuộc phường Phước Hòa của thị xã Phú Mỹ với diện tích khoảng 1.015 ha. 4.3 Giao thông đường thủy nội địa: Luồng tàu: Huyện Côn Đảo quy hoạch tăng thêm 02 luồng tàu so với 10 luồng theo quy hoạch được duyệt để phát triển dịch vụ du lịch tới hai đảo xa: Hòn Anh, Hòn Em với chiều dài luồng tăng thêm khoảng 57 km; tổng chiều dài của 12 luồng đạt khoảng 205 km. Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch: Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như sau: Nhóm I: Cảngbến Dịch vụ và trung chuyển hàng cảng biển: 14 cảng; Nhóm II: Bến Vật liệu xây dựng Chuyên dụng: 14 bến; Nhóm III: Bến dân sinh : 01 bến. Sáu (06) bến tàu khách theo quy hoạch năm 2011 vẫn được giữ nguyên: Bổ sung 01 bến tàu khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; Bổ sung một bến phà tuyến Cần Giờ Vũng Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; Bổ sung 01 bến du thuyền phục vụ du lịch; vị trí dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu, hoặc bãi Dứa của thành phố Vũng Tàu. Ngoài các cảng bến thủy nội địa đã được xác định chức năng, vị trí và chủ sở hữu nêu trên, dọc theo bờ trái của sông Dinh, trên đoạn từ hạ lưu cầu Cỏ May đến ranh cụm cảng Hải Quân thuộc địa phận thành phố Vũng Tàu quy hoạch mở một nhóm cảngbến tiềm năng chuyên dụng (riêng đối với cảng vật liệu xây dựng chỉ cho phép hoạt động đến năm 2030, sau đó chuyển đổi công năng thành các cảng dịch vụ khác phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế của Tỉnh). Tương tự như vậy, ở thị xã Phú Mỹ, dọc theo các sông Mỏ Nhát, sông Rạng, sông Rạch Tre cũng quy hoạch mở một nhóm cảng bến tiềm năng dịch vụ và trung chuyển hàng hóa và một nhóm cảngbến vật liệu xây dựng chuyên dụng. Điều kiện để được chấp thuận dự án các cảng nằm trong quy hoạch mở này là nhà đầu tư phải sở hữu hợp pháp về đất đai và có đường giao thông đủ rộng để tiếp cận dự án và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành tham mưu, đề xuất. 4.4 Giao thông đường biển: Giữ nguyên luồng tàu Thị Vải Cái Mép; huyện Côn Đảo, ngoài 01 luồng hiện có từ thành phố Vũng Tàu, tăng thêm 02 luồng: 01 luồng từ thành phố Hồ Chí Minh và 01 luồng từ vùng miền Tây Nam Bộ (Cần Thơ). Hệ thống cảng giữ nguyên theo quy hoạch đã phê duyệt. 4.5 Giao thông đường sắt: Giữ nguyên quy hoạch tuyến đường sắt Biên Hòa Vũng Tàu; Bổ sung một nhánh thứ 3 mới bám dọc theo phía bên trái của tuyến đường bộ 991B để tạo thành mạng đường sắt liên hoàn vừa phục vụ vận chuyển trực tiếp hàng hóa cho các cảng biển vừa phục vụ gián tiếp thông qua trung tâm Logistic.
- 4.6 Hệ thống sân bay: Sân bay Cỏ Ống ở huyện Côn Đảo nằm trong chiến lược phát triển vận tải hàng không đến năm 2030 của ngành Hàng không Việt Nam. Sân bay Cỏ ống được quy hoạch là sân bay cấp 3C. Theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải, dự kiến đến năm 2020 sẽ nâng cấp sân bay để tăng thời gian hoạt động và tần suất cấthạ cánh trong ngày so với hiện nay đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách ngày một gia tăng. Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên dùng. Sân bay chuyên dùng do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm đề xuất thực hiện các thủ tục để đầu tư tại xã Lộc An, xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ. (Sân bay chuyên dùng phục vụ cho phát triển du lịch của Công ty, diện tích khoảng 200:250 ha, cấp 4C, do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư). Điều 2. Quản lý quy hoạch: 1. Giao Sở Giao thông vận tải: Quản lý nhà nước chuyên ngành, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 sau khi phê duyệt; Quyết định điều chỉnh cụ thể đối với hệ thống công trình giao thông đã có trong danh mục trong quy hoạch được duyệt. Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định; Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch dài hạn, ngắn hạn trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đáp ứng nhu cầu phát triển. 2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm: Thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm và đến năm 2020 theo quy hoạch và quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt. Điều 3. Triển khai thực hiện quy hoạch 1. Giao cho Sở Giao thông vận tải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch, năm kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt để đáp ứng nhu cầu phát triển. 2. Về thực hiện cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa: 2.1 Đối với hệ thống cảng bến đã có trong danh sách quy hoạch: Giao Sở Giao thông vận tải căn cứ theo quy định của Luật Giao thông đường thủy, các Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng dẫn thi hành của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa để thực hiện tham mưu và cấp phép theo quy định.
- 2.2 Đối với hệ thống cảng bến trong quy hoạch mở: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cho chủ trương cụ thể từng dự án trên cơ sở ý kiến đề xuất, tham mưu của Sở Giao thông vận tải đối với các Nhà đầu tư có năng lực, có diện tích đất sạch đảm bảo thực hiện dự án và có đường giao thông tiếp cận dự án. 3. Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật. 4. Nhà nước sẽ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình trong quy hoạch; có thể kết hợp nguồn vốn của doanh nghiệp để thực hiện đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội theo từng giai đoạn cụ thể và trên cơ sở các quy định của Pháp luật Nhà nước hiện hành. 5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển giao thông đường bộ, hệ thống bến, bãi đậu xe, cảng kho bãi đường thủy nội địa được phép huy động từ nhiều nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây dựng theo quy hoạch. 6. Trình tự đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện theo đúng Luật Xây dựng, các Nghị định và các văn bản hướng dẫn liên quan. 7. Công tác bảo vệ môi trường thực hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan. 8. Thủ tục công bố cảng và hoạt động thủy nội địa theo Thông tư của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý đường thủy nội địa. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH TTr TU; TTr HĐND tỉnh (để b/c); Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH Các Sở: NN&PTNT, TC, TP; Công an tỉnh ; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh ; Cảng vụ HH Vũng Tàu; Tổng Cty ĐBATDH miền Nam; Ban Quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Như Điều 5; Lê Tuấn Quốc Lưu: VT, KT5. PHỤ LỤC 1 ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TỈNH Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê
- duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 TT Tên theo địa danh Số hiệu Điểm đầu Điểm cuối 1 Mỹ XuânNgãi GiaoBình ĐT.991 Giao ĐT.995 thị Giáp ranh huyện Hàm Châu (60,5 km) xã Phú Mỹ Tân của tỉnh Bình Thuận Huyện Xuyên Mộc 2 Phước HòaĐá BạcBông ĐT.992 Giao đường vành Giao ĐT924 Huyện Trang (42,0 km) đai 4 thị xã Phú Xuyên Mộc Mỹ 3 Hòa LongLong TânPhước ĐT.993 Giao đường cao tốc Giao ĐT.998 Huyện Tân (20,8 km) BHVT TP Bà Rịa Xuyên Mộc 4 Đường ven biển (78,5 km) ĐT.994 Giao đường vành Giao QL55 Huyện đai 4 thị xã Phú Xuyên Mộc Mỹ 5 Đường liên cảng (21,5 km) ĐT.995 Đầu phía Bắc cụm Đầu phía Nam cụm cảng biển Thị Vải cảng biển Thị Vải Cái Mép TX. Phú Cái MépTX. Phú Mỹ Mỹ 6 Bà RịaSông PhaSông Xoài ĐT.995B Giao với đoạn Giao ĐT.991 thị xã (18,6 km) tuyến tránh của Phú Mỹ QL56 và đường đô thị TP B.Rịa 7 TL765 (28,3 km) ĐT.996 Giao ĐT.994 Giáp ranh huyện Huyện Đất Đỏ Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai Huyện Châu Đức 8 TL44A mới và TL44A cũ ĐT.996B Giao QL55 Huyện Giao ĐT.994 Huyện (14,5 km) Long Điền Long Điền 9 TL44B (8,6 km), trong đó có ĐT.996C Giao QL55 cũ Giao ĐT.996 Huyện 1,4km nằm trong thị trấn LĐ Huyện Long Điền Đất Đỏ sẽ chuyển thành đường nội thị. 10 TL.992CLộc AnXuân Sơn ĐT.997 Giao ĐT.994 Giáp ranh huyện (27,7 km) Huyện Đất Đỏ Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai Huyện Châu Đức 11 TL328 (36,6 km) ĐT.998 Giao ĐT.994 Giáp ranh huyện Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ của tỉnh Đồng Nai Huyện Xuyên Mộc
- 12 QL55Trường bắn (24,5 km) ĐT.999 Giao QL55 Giáp ranh huyện Hàm Tân của tỉnh Bình Thuận Huyện Xuyên Mộc PHỤ LỤC 2 ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Số hiệu TT Tên theo địa danh Điểm đầu Điểm cuối đường 1 Đường Tập đoàn 7 Phước Bình ĐH. 11 Q. Lộ 51 (Mỹ ĐT. 991 (Hắc (12,0 km) Xuân) Dịch) 2 Đường Tóc Tiên Phú Mỹ (7,1 km) ĐH. 12 QL51 (TX Phú ĐT. 995B (Châu Mỹ) Pha Hắc Dịch) 3 Đường Châu PhaBàu PhượngHắc ĐH. 13 ĐT.995B ĐT. 991 (Hắc Dịch (8.2 km) (Châu Pha Dịch) Hắc Dịch) 1 Xà Bang Cù Bị (12,3 km) ĐH. 21 QL 56 (xã Xà Ranh Đồng Nai Bang ) (Rừng cao su xã Cù Bị) 2 Xà Bang Láng Lớn (12,6 km) ĐH. 22 QL 56 (xã Xà ĐT.991 (xã Láng Bang ) Lớn) 3 Kim Long Láng Lớn (9,5 km) ĐH. 23 QL 56 (xã Kim ĐH.2 (xã Láng Long ) Lớn) 4 Kim Long Quảng Thành (11,7 km) ĐH. 24 QL 56 (xã Kim Ranh Đồng Nai Long ) (xã Quảng Thành) 5 Láng LớnBàu TrinhSơn Bình (17,1 ĐH. 25 ĐH.2 (xã Láng ĐT.997 (xã Sơn km) Lớn) Bình) 6 Bình BaĐá BạcSuối Rao (18,0 km) ĐH. 26 ĐH.9 (xã Bình Ranh H. Xuyên Ba) Mộc (xã Suối Rao) 7 Suối NghệNghĩa ThànhQuảng Phú ĐH. 27 ĐT.992 (xã S. ĐT. 996 (xã Đá Phước An (10,3 km) Nghệ) Bạc) 8 Cù BịLáng Lớn (9,7 km) ĐH. 28 ĐH. 1 (UBND ĐT.991 (xã Láng xã Cù Bị) Lớn)
- 9 Láng LớnSuối Nghệ (8,5 km) ĐH. 29 ĐT 991 (xã ĐT.992 (xã Suối Láng Lớn) Nghệ) 10 Xà BangNgãi GiaoSuối Nghệ ĐH. 29B ĐH.20 (xã Xà ĐT.992 (xã Suối (18,0km) Bang) Nghệ) 11 Bình GiãQuảng Thành (6,8 km) ĐH. 29C ĐT.991 (xã ĐH.24 (xã Quảng Bình Giã) Thành) 12 Bình GiãĐá Bạc (9,6 km) ĐH. 29D ĐT.991 (xã ĐT. 992 (xã Đá Bình Giã) Bạc) 13 Xuân SơnĐá Bạc (6,6 km) ĐH. 29E ĐT.991 (xã ĐT. 992 (xã Đá Xuân Sơn) Bạc) 14 Đường vào khu CN Đá Bạc (1,9km) ĐH. 29F ĐT.992 (xã Đá ĐH.27 (xã Đá Bạc) Bạc) 1 Đường Phước HưngTam Phước (7,0 ĐH. 31 ĐT.996B (xã ĐT.996C (xã Tam km) Phước Hưng) Phước) 2 Đường Tam Phước Phước Hải (1,4 ĐH. 32 ĐH.31 (xã Ranh H. Đất Đỏ km) Tam Phước) (xã Tam Phước) 1 Đường Tam Phước – Phước Hải (3,2 ĐH. 41 Ranh H. Long ĐT.994 (TT. km) Điền (xã Long Phước Hải) Mỹ) 2 Đường Đất ĐỏPhước HộiLộc An ĐH. 42 ĐT.996C (TT ĐH.43 (xã Lộc (12,0km) Đất Đỏ) An) 3 Đường Láng DàiLộc An (8,2 km) ĐH. 43 ĐT.993 (xã ĐT. 994 (xã Lộc Láng Dài) An) 1 Đường Tân LâmHòa Hiệp (9,8 km) ĐH. 51 ĐT.998 (xã ĐT.999 (xã Hòa Tân Lâm) Hiệp) 2 Đường Bàu LâmHòa HiệpBình ĐH. 52 Hồ Sông Ray Q.Lộ 55 (xã Bình Châu (22,0 km) (tại xã Bàu Châu) Lâm) 3 Đường Bình ChâuBàu MaHòa Hiệp ĐH. 53 ĐT.998 (xã Q.Lộ 55 (xã Bình (10,1 km) Bàu Lâm) Châu) Đoạn 1 (WB) Binh Châu Bàu Ma Đoạn 2 (WB) Bàu Ma ĐT.999 (xã Hòa Hiệp) 4 Đường Hòa HộiHòa Bình (13,5 km) ĐH. 54 ĐT.998 (xã ĐT.999 (xã Hòa Hòa Hội) Bình) 5 Suối RaoHòa Bình (2,9 km) ĐH. 55 Ranh H. Châu ĐT.998 (xã Hòa
- Đức (xã Hòa Bình) Bình) 6 Đường Bình ChâuHòa Bình ĐH. 56 ĐT.994 ĐT.998 (xã Hòa (19,8km) (Đường ven Bình) biển tại Bình Châu) Đoạn 1 ĐT.994 (xã Q.Lộ 55 Bình Châu) Đoạn 2 QL55 ĐT.998 ( xã Hòa Bình) 7 Đường H.CốcB. RiềngHòa Hiệp ĐH. 57 ĐT.994 (xã ĐT.998 (tại xã (23,0 km) Bưng Riềng) Hòa Hiệp) Đoạn 1 Hồ Cốc Bưng Riềng Đoạn 2 Bưng Riềng Hòa Hội Đoạn 3 Hòa Hội Hòa Hiệp 1 Đường ven biển vòng quanh đảo ĐH. 81 Sân bay Cỏ Bến Đầmnhánh (42,0 km) Ống Thị trấn phía BắcSân bay Côn Sơn Cỏ Ống PHỤ LỤC 3 CÁC NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 TT Tên nút giao Loại nút giao Vị trí I. Nút giao khác mức: 1Đường sắt BH_VT QL51 Không liên thông TX. Phú Mỹ 2Đường sắt BH_VT ĐT.991 Không liên thông TX. Phú Mỹ 3Đường sắt BH_VTĐường chuyên dụng 965 Không liên thông TX. Phú Mỹ 4Đường sắt BH_VT Đường Ph. HòaCái Mép Không liên thông TX. Phú Mỹ 5Đường sắt BH_VT Vành đai 4 Không liên thông TX. Phú Mỹ 6Đường sắt BH_VT ĐT.994 Không liên thông TP Vũng Tàu
- 7Cao tốc BH_VT ĐT.991 Không liên thông TX. Phú Mỹ 8Cao tốc BH_VT Đường chuyên dụng 965 Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 9Cao tốc BH_VTVành đai 4 Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 10Cao tốc BH_VT ĐT.995B Không liên thông TX. Phú Mỹ 11Cao tốc BH_VT QL56 Liên thôngNgã tư TP. Bà Rịa 12Cao tốc BH_VT QL55 Liên thôngNgã tư H. Long Điền 13Cao tốc BH_VT đường Ph.Thắng ĐT.994 Liên thôngNgã tư TP. Vũng Tàu 14Vành đai 4 QL mới Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 15Vành đai 4 ĐT.991 Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ Vành đai 4 ĐH.13 (Ch.PhaB.Phượng Không liên thông TX. Phú Mỹ 16 H.Dịch) 17Vành đai 4 ĐT.995B ĐT.992 Không liên thông TX. Phú Mỹ 18Vành đai 4 QL51 Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 19Vành đai 4 ĐT.994 Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 20Vành đai 4 ĐT.995 Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 21QL51 ĐT.991 Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 22QL51 Đường chuyên dụng 965 Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 23QL51 Đường Phước Hòa Cái Mép Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 24QL51 QL56 Đường Hoàng Sa Liên thôngNgã tư TX. Phú Mỹ 25QL51 Tuyến tránh QL51 Liên thôngNgã ba TP. Bà Rịa 26QL51 QL55 (Trên đoạn tuyến tránh) Liên thôngNgã tư TP. Bà Rịa 27QL51 Đường ĐT994 (đường Trường Sa) Liên thôngNgã tư TP. Vũng Tàu 28QL51 Đường 3/2 Đường 30/4 (Ẹo Ông Từ) Liên thôngNgã ba TP. Vũng Tàu 29QL56QL mới Liên thôngNgã tư H. Châu Đức 30ĐT995 ĐT.991 Đường đi cầu Phước An Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 31ĐT995 Đường chuyên dụng 965 Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 32ĐT995 Đường Phước HòaCái Mép Liên thôngNgã ba TX. Phú Mỹ 33Đường 3/2 Đường 2/9 Ngã tư TP Vũng Tàu 34Đường Bình Giã 30/4 (nút Đông Xuyên) Ngã tư TP Vũng Tàu Đường Nguyễn An Ninh30/4Phạm Hồng Ngã tư TP Vũng Tàu 35 Thái PHỤ LỤC 4
- DANH SÁCH QUY HOẠCH BẾN – KHO – BÃI Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu năm 2020, định hướng đến năm 2030 Cấp Diện hạng TT Huyện, thị xã tích Vị trí Ghi chú kỹ (Ha) thuật 1 2 3 4 5 I THỊ XÃ PHÚ MỸ 1.228,6 1 Bến xe khách 6,0 UBND thị xã Phú Mỹ có trách nhiệm xác định cụ thể vị trí bến Thị xã xe này trên cơ sở đảm bảo đáp Bến xe số 1 Loại 2 4,0 Phú Mỹ ứng nhu cầu đi lại của nhân dân và phù hợp với quy hoạch phát triển KTXH. Thị xã Bãi khai thác đá hiện hữu, gần Bến xe số 2 Loại 2 2,0 Phú Mỹ đường chuyên dụng 965 Phát triển, mở rộng từ bến xe Bến kỹ thuật của xe Thị xã 2 0,40 hiện hữu nằm cạnh quốc lộ 51 buýt Phú Mỹ thuộc ấp Phú Hà, Mỹ Xuân Cách ngã tư giao giữa đường Bến kỹ thuật của xe Thị xã 46 và đường P khoảng 100m 3 0,23 taxi Phú Mỹ (theo cả 2 hướng) của thị xã Phú Mỹ 4 Bãi đậu xe ô tô 10,0 Gần QL.51, giáp đường Mỹ XuânNgãi Giao ( ĐT991) đoạn Bãi số 1 3,0Mỹ Xuân từ QL.51 đến đường liên cảng đường (ĐT.995) Gần QL.51, giáp đường Tân chuyên dụng 965 đoạn từ Bãi số 2 3.0 Phước QL.51 đến đường liên cảng (ĐT.995) Gần QL.51, giáp đường 991B Phước Bãi số 3 2,0 (đoạn cuối của đường vành đai Hòa 4 khu vực TP HCM Khu vực bãi khai thác đá hiện Thị xã Bãi số 4 2,0 hữu, gần đường chuyên dụng Phú Mỹ 965
- Nằm trong ranh đất của một số Kho trung chuyển 5 412 cảng biển thuộc cụm cảng biển hàng hóa Thị VảiCái Mép Phước 6 Trung tâm Logistic 800 Hòa HUYỆN CHÂU II 5,38 ĐỨC 1 Bến xe khách 1,43 TT. Ngãi Bến hiện hữugiáp đường Ngô Bến xe Ngãi Giao Loại 3 0,61 Giao Quyền Xã Kim Giáp QL56, đối diện trung tâm Bến xe Kim Long Loại 3 0,82 Long Thương mại Kim Long Bến xe Trong KCN Đ 02 A – Khu công nghiệp Sonadezi Loại 3 2,41 Châu Đức KCN Châu Đức. 2 Bãi đậu xe ô tô 1,54 TT. Ngãi Đường Hùng Vương, trước Bãi số 1 0,14 Giao tượng đài chiến thắng Bình Giã Xã Xuân Giáp đường ĐT991 (Mỹ Xuân Bãi số 2 0,70 Sơn Ngãi Giao) Xã Láng Giáp đường ĐH29 (Suối Bãi số 3 0,70 Lớn NghệLáng Lớn) HUYỆN LONG III 3,30 ĐIỀN 1 Bến xe khách 1,20 Ở gần điểm giao giữa đầu TT. Long Bến xe Long Điền Loại 4 0,60 đoạn tuyến tránh của QL55 với Điền đường Dương Bạch Mai TT. Long Ở gần trung tâm thương mại Bến xe Long Hải Loại 3 0,60 Hả i Xã đường Ven Biển (Do UBND Bến xe Phước Hưng Loại 4 0,40 Phước huyện Lđiền đề xuất) Hưng 2 Bãi đậu xe ô tô 1,50 TT. Long Giáp QL 55 Bãi số 1 1,20 Điền TT. Long Ở bến xe khách cũ (hiện hữu) Bãi số 2 0,30 Hả i Depot của xe điện TT. Long Cạnh đường ven biển (ĐT994) 3 0,60 (tuyến số 2) Hả i
- IV HUYỆN ĐẤT ĐỎ 3,74 1 Bến xe khách 1,13 Gần khu vực cống Dầu, xã TT. Đất Bến xe Đất Đỏ 0,50 Phước Thọ, cách ngã tư Đất Đỏ Đỏ khoảng 2km, sát quốc lộ 55 Khu TT thương mại Đất Đỏ. Bến xe sử dụng TT. Đất Khi bến xe Cống Dầu được 0,50 ngắn hạn Đỏ đầu tư sẽ chuyển bến xe này làm bãi đậu xe. Giáp ban chỉ huy quân sự thị TT. trấn Phước hải, giáp chợ Phước Bến xe Phước Hải 0,63 Phước Hải và giáp trường Mầm Non Hả i Phước Hải. 2 Bãi đậu xe ô tô 2,61 TT. Đất Gần công viên Võ Thị Sáu và Bãi số 1 0,36 Đỏ chợ Đất Đỏ TT. Trong công viên lễ hội Đền Cá Bãi số 2 0,33 Phước Ông Hả i Khu TT thương mại Đất Đỏ: TT. Đất (0.88 ha trong giai đoạn đầu + Bãi số 3 1,92 Đỏ 1.04 ha chuyển đổi từ bến xe khách sang). HUYỆN XUYÊN V 1,77 MỘC 1 Bến xe khách 1,26 TT. Bến hiện hữu, nằm cạnh Bến xe Xuyên Mộc Loại 3 0,41 Phước QL55 Bửu Xã Hòa Bến xe Hòa Hiệp Loại 3 0,50 Ấp Phú Thiện Hiệp Xã Bình Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Bến xe Bình Châu Loại 4 0,25 Châu Bình An 2 Bãi đậu xe ô tô 0,51 TT Gần vòng xoay QL55ĐT999 Bãi số 1 0,20 Phước (TL 329 cũ) Bửu Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp Xã Bình Bãi số 2 0,11 Bình An cùng vị trí với bến xe Châu Bình Châu
- Xã Gần ngã ba ĐT998ĐT994, khu Bãi số 3 0,20 Phước du lịch Hồ Tràm; ấp Hồ tràm Thuận THÀNH PHỐ BÀ VI 6,75 RỊA 1 Bến xe khách 4,50 Phường Ở cạnh đường Trường Chinh, Bến xe Vũng Vằn Loại 2 2,00 Long gần nút giao Vũng Vằn Toàn Ở cạnh nút giao giữa đường Xã Hòa Bến xe Hòa Long Loại 3 1,00 Hùng Vương và đường cao tốc Long Biên HòaVũng Tàu Phường Ở khu vực cổng chào vào Bến xe QL51 Loại 3 1,50 Long thành phố, sát quốc lộ 51. Hương Phường Bến kỹ thuật của xe Ở cạnh đường Nguyễn Hữu 2 0,50 Phước buýt Thọ (gần trung tâm thương mại) Trung Ở cạnh QL56, trong cụm Công Bến kỹ thuật của xe Xã Hòa 3 0,50 nghiệpTiểu thủ công nghiệp taxi Long Hòa Long 4 Bãi đậu xe ô tô 1,25 Phường Ở cạnh đường Điện Biên Phủ, Bãi số 1 0,70 Phước đối diện ngã ba giao với đường Nguyên Phạm Văn Đồng Ở phía đối diện bãi số 1 Phường cạnh đường Điện Biên Phủ, đối Bãi số 2 0,20 Phước diện ngã ba giao với đường Nguyên Phạm Văn Đồng Phường Dùng lại bến xe khách hiện Bãi số 3 0,35 Phước nay ở cạnh QL51, gần cầu Sông Trung Dinh THÀNH PHỐ VII 18,83 VŨNG TÀU 1 Bến xe khách 8,20 Bên phải đường Phước Thắng Phường (đoạn từ nút giao đường 2/9 Bến xe số 1 Loại 2 3,20 12 đường 3/2 đến điểm cuối đường cao tốc BHVT) Bến xe số 2 Loại 2 5,00 Phường Khu vực Eo Ông Từ, nằm bên 12 phải QL51 từ phía cầu Cỏ May,
- ngay khi qua ngã ba đường Trường Sa (Bến xe Quán Nghĩa). Phường Bến kỹ thuật của xe Dùng vị trí của bến xe khách 2 1,10 Thắng buýt hiện hữu Tam Bến kỹ thuật của xe Phường Cạnh đường Trần Phú (bãi 3 0,50 taxi 5 khai thác đá cũ) 4 Bãi đậu xe ô tô 10,06 Phường Bãi số 1 1,20 Thắng Ở khu chợ Du lịch Vũng Tàu Tam Phường Ngã ba đường Lê Hồng Phong Bãi số 2 0,66 7 Lê Lợi Phường Bãi số 3 2,00 Ngã ba đường 3/2 Hàng Điều 11 Phường Bãi số 4 2,10 Ngã ba đường 3/2 Đô Lương 12 Phường Ngã ba đường 3/2 Nơ Trang Bãi số 5 2,10 10 Long Phường Bãi số 6 2,00 Khu vực nút giao Eo Ông Từ. 12 Depot của hệ thống 5 0,97 xe điện Depot số 1 (của TP Vũng Ngã tư đường Trần PhúLê 0,37 tuyến số 1) Tàu LợiNguyễn An Ninh Depot số 2 (của TP Vũng 0,60 Ngã tư đường 2/9đường 3/2 tuyến số 1 và số 2) Tàu VIII HUYỆN CÔN ĐẢO 6,70 Dùng cho xe buýt chạy đường 1 Bến xe khách 0,3 dài Thị trấn Bến xe trung tâm Loại 6 0,1 Côn Sơn Sân bay Bến xe đầu Loại 6 0,1 Cỏ Ống Bến Bến xe cuối Loại 6 0,1 Đầ m Bến kỹ thuật của Thị trấn 2 0,4 xe buýtxe taxi Côn Sơn
- 3 Bãi đậu xe máyô tô 6,00 Đường Nguyễn An Ninhkhu Thị trấn Bãi số 1 2,00 dân cư số 9 (khu vực trụ sở Ban Côn Sơn Quản lý Di tích Côn Đảo) Thị trấn Tại chân chùa Núi Một và giáp Bãi số 2 1,00 Côn Sơn bãi Ông Đụng Bến Khu dịch vụđô thị Bến Đầm, Bãi số 3 0,5 Đầm giáp Cửa Tử Bến Bãi số 4 1,00 Khu đối diện cảng Bến Đầm Đầ m Bãi số 5 1,0 Cỏ Ống Trước sân bay Cỏ Ống Bãi số 6 0,5 Cỏ Ống Bãi Đầm Trầu, cầu Suối Ớt IX TOÀN BỘ 1.273 PHỤ LỤC 5 DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà RịaVũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 PHẠ M VICh TÊN PHẠM VI Cấp GHI CHÚ iều TT LUỒNG dài TÀU (km) Kỹ Điểm đầu Điểm cuối thuật Cầu Rạch Mương do là điểm cuối của luồng nên không yêu cầu thông thuyền (ở thị xã Phú Cầu Rạch Sông 1 Sông Sao Sông Thị Vải 2,7 Mỹ) Mương cấp II (Theo QĐ2669/QĐ UBND BRVT ngày 10/8/2011) 2 Rạch Bàn Sông Thị Vải Trước cầu 0,9 Sông Cầu Bàn Thạch trên Thạch Bàn Thạch cấp III ĐT995 (đường Liên (ĐT995 cảng) H=5.0m,
- Đường liên cảng) Trước cầu Bàn W=40.0m (ở thị xã Phú Thạch Sông Mỹ) (ĐT.995 Thượng lưu 2,3 cấp IV Đường liên cảng) Cầu Rạch Ngã 4 trên đường Liên cảng Sông Sông Thị Vải Sông Mỏ Nhát 5,2 H=3.5m, W=30.0m đạt Rạch Ngã cấp V 3 sông cấp V (ở thị xã Phú Tư Mỹ) Ngã 3 rạch ngã Ngã 3 rạch Sông 1,2 Tư Ông cấp IV Cầu Vàm Treo Gùi trên Rạch Vàm Sông Liên cảng H=3.5m, B 4 Sông Thị Vải Rạch Ông 1,8 Treo Gùi cấp V 25.0m đạt sông cấp V (ở thị xã Phú Mỹ) Sông Tắc Rạch Vàm Sông 5 Sông Thị Vải 1,4 Lớn Treo Gùi cấp III Cầu Rạch Ông đường vành đai 4 (đường 991B tên cũ) H5.0m, B=40m đạt sông cấp IV (ở thị xã Rạch Vàm Sông 6 Rạch Ông Sông Mỏ Nhát 5,4 Phú Mỹ) Treo Gùi cấp IV (Theo QĐ1661/QĐ UBND BRVT ngày 29/7/2011) Cầu Mỏ Nhát Cầu Mỏ Nhát 1 đường Sông Cửa Biển 1 (đường 991 5,3 vành đai 4 (đường 991B cấp II Btên cũ) tên cũ) H10.0m, W=80m (thị xã Phú Mỹ) Cầu Mỏ Nhát Cầu Mỏ Nhát 2 (đường Sông (Theo QĐ1661/QĐ 1 (đường chuyên dụng 3,4 cấp II UBND BRVT ngày 991Btên cũ) Phước Hòa 29/7/2011) đạt sông cấp Sông Mỏ 7 Cái Mép) II Nhát Cầu Mỏ Nhát 2 đường Cầu Mỏ Nhát Ph.HòaC.Mép H=9.0m, 2 (đường B=60m Sông chuyên dụng Phước Lộc 3,4 cấp III Phước Hòa (Theo QĐ1663/QĐ Cái Mép) UBND BRVT ngày 29/7/2011)
- Cầu Ba Nanh trên Cầu Ba đường L.CátL.Sơn Ngã 3 sông Mỏ Nanh(đường Sông H=5.5.0m, W=20 mới 6,5 Nhát Láng Cát cấp IV chỉ đạt sông cấp V ở 8 Sông Rạng Long Sơn) thị xã Phú Mỹ và TP Vũng tàu Cầu Ba Nanh Ngã 3 sông Sông Ở thị xã Phú Mỹ và TP (đường Láng 4,5 Mũi Giui cấp IV Vũng Tàu CátLong Sơn) Sông 9 Rạch Tre Sông Rạng Thượng lưu 1,5 Ở thị xã Phú Mỹ cấp IV Sông Rạch Sông 10 Sông Rạng Thượng lưu 2,0 Ở thị xã Phú Mỹ Ván cấp V Sông Long Sông Ranh giới giữa TP Bà 11 Sông Rạng Thượng lưu 1,8 Hòa cấp IV Rịa và thị xã Phú Mỹ Cầu Chà Và trên đường Trường Sa Sông Chà Ngã 3 sông Sông 12 Cửa biển 2,6 H=10.0m, w=60m đạt Và Mũi Giui cấp II sông cấp II (ở TP Vũng Tàu). Sông Mũi Ngã 3 sông Ngã 3 sông Ba Sông Cùng với sông Chà Và 13 6,7 Giui Rạng Cội cấp III tạo thành một luồng tàu Sông Bà T. lưu sông Bà Sông 14 Sông Mũi Giui 2,5 Ở TP Bà Rịa Tìm Tìm cấp IV Sông Ba Ngã 3 sông Ngã 3 Bến Sông Chảy qua TP Bà Rịa, TP 15 4,0 Cội Dinh Súc cấp III Vũng Tàu Cầu Gò Găng trên Cảng Trường Đặc đường Gò Găng Long Cửa biển 6,7 Sa biệt Sơn H=10.0m (ở TP Vũng Tàu). Cảng Trường Ngã 3 sông Ba Sông 16 Sông Dinh Sa 3,4 Ở TP Vũng Tàu Cội cấp II Ngã 3 sông Ba Ngã 3 Bến Sông 5,2 Ở TP Vũng Tàu Cội Súc cấp III Cảng nhà máy Sông Ngã 3 Bến Súc 2,0 Ở TP Bà Rịa điện Bà Rịa cấp IV 17 Sông Cỏ Cửa Biển Cầu Cửa Lấp 5.0 Sông Cầu Cửa Lấp trên May Cửa cấp IV đường ven biển Lấp H=5.0m, W=40m đã đạt sông cấp IV; sông chảy qua TP Vũng Tàu, huyện Long Điền và TP Bà Rịa.
- Sau cầu Cỏ Sông Cầu Cửa Lấp 12,0 May cấp IV Cầu Cỏ May trên Quốc lộ 51 H=5.5m, W=20 Trước cầu Cỏ Ngã 3 sông Sông mới chỉ đạt sông cấp V 0.5 May Dinh cấp V Rạch Cây Sông 18 Sông Cửa Lấp Quốc lộ 51 3,9 Ở TP Vũng Tàu Khế cấp V Sông Vũng Sông Ranh giới giữa TP Bà 19 2,8 Vằn cấp V Rịa, huyện Long Điền Rạch Bến Bến Cầu Sông 20 Cửa Bến Đình 3,0 Ở TP Vũng Tàu Đình Quan cấp IV Sông 21 Rạch Bà Sông Dinh Cầu Rạch Bà 1,2 Ở TP Vũng Tàu cấp IV Rạch Cống Nhà máy xử lý Sông 22 Sông Mỏ Nhát 4,9 Ở thị xã Phú Mỹ Đôi rác Tân Thành cấp V Sông Bến Cửa sông Bến Ngã 3 Bằng Sông 23 1,3 Ở huyện Xuyên Mộc Lội Lội Chua cấp IV Rạch Lộc Sông 24 Cửa Lộc An Bến cây xăng 2,0 Ở huyện Đất Đỏ An cấp VI Toàn bộ (24 sông 25 119 rạch, 23 luồng tàu) PHỤ LỤC 6 DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNGBẾN THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐUBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịavũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 CỠ DIỆN CÔNG SUẤT TT TÊN CẢNG TÀU TÍCH GHI CHÚ (1000T/NĂM) (DWT) (Ha) Nhóm cảng Dịch vụ và Trung I chuyển hàng hóa của cảng 9.623 122,6 biển Rạch Mương thị xã 1 Cảng và khobãi Hồng Long 200 750 10,8 Phú Mỹ 2 Khu dịch vụ khobãi Hưng Thái 500 550 11,9 Cửa LấpHuyện
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn