intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa­-Vũng Tàu

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

17
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 433/2019/QĐ-UBND tỉnh Bà Rịa­-Vũng Tàu

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH BÀ RỊA­VŨNG  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  TÀU ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 433/QĐ­UBND Bà Rịa­Vũng Tàu, ngày 27 tháng 02 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ  RỊA ­ VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA­VŨNG TÀU Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số  điều của luật giao thông đường thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17 tháng 6 năm 2014; Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ­CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết   và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ  sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa; Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ­CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê  duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ­CP  ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số  92/2006/NĐ­CP ngày 07 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy  hoạch tổng thể phát triển kinh tế ­ xã hội; Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT­BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu  tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát   triển kinh tế ­ xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu; Căn cứ Quyết định số 356/QĐ­TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về  việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm   2020 và định hướng đến năm 2030; Căn cứ Nghị quyết số 84/NQ­HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà  Rịa ­ Vũng Tàu về việc thông qua Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà  Rịa ­ Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 103/TTr­SGTVT ngày 16 tháng 01 năm  2018 về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­  Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­ Vũng  Tàu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như sau:
  2. 1. Tên đồ án: Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đến  năm 2020, định hướng đến năm 2030. 2. Mục tiêu quy hoạch: Là tài liệu pháp lý để xây dựng kế hoạch hoàn chỉnh mạng lưới giao  thông vận tải tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu, định hướng đến năm 2030, đảm bảo mục tiêu phát triển  hệ thống hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại, bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển về kinh tế  ­ xã hội của tỉnh, đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội; xác định và huy động  các nguồn lực, xây dựng tiến độ và giải pháp thực hiện trong kế hoạch hàng năm, kế hoạch  trung và dài hạn của tỉnh; xây dựng mạng lưới giao thông hợp lý, liên hoàn giữa các phương thức  vận tải: đường bộ, đường sắt, đường sông, đường biển và đảm bảo liên thông giữa mạng giao  thông tỉnh với mạng giao thông vùng kinh tế trọng điểm và của cả nước. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu: ­ Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Nghiên cứu phát triển hệ thống giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­  Vũng Tàu, có đề cập xem xét mối quan hệ giao thông vận tải, kết nối hạ tầng giao thông vận tải  với các địa phương lân cận nằm trên trục giao thông đối ngoại của tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu. + Về thời gian: Quy hoạch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. ­ Các đối tượng nghiên cứu: Hệ thống giao thông quốc gia đi qua địa bàn tỉnh: + Mạng đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường chuyên dụng; + Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng­bến thủy; + Luồng tàu biển và cảng biển; + Mạng đường sắt; + Hệ thống sân bay. Hệ thống giao thông do tỉnh quản lý: + Mạng đường bộ gồm các đường tỉnh, đường huyện, đường phố chính trong các thị xã, thành  phố, thị trấn; + Mạng lưới đường thủy nội địa gồm luồng tàu và cảng­bến thủy; + Hệ thống bến­kho­bãi, logistic. 4. Nội dung chủ yếu của Đồ án quy hoạch: 4.1 Mạng lưới giao thông đường bộ
  3. ­ Đường cao tốc Biên Hòa ­ Vũng Tàu: Dài 34,0 km, cao tốc loại A với 6 làn xe; đường vành đai  4 khu vực Thành phố Hồ Chí Minh dài 23 km, qua thị xã Phú Mỹ. ­ Quốc lộ: Quốc lộ 51 đoạn qua Tỉnh dài 38 km, điều chỉnh cục bộ đoạn đi qua thành phố Bà  Rịa: Làm mới đoạn tránh thành phố dài khoảng 8,5 km, trùng với vị trí của đoạn vành đai phía  Nam thành phố theo quy hoạch đô thị của thành phố Bà Rịa. + Quốc lộ 55 và Quốc lộ 56: cấp hạng kỹ thuật đường cấp III, 2 làn xe. + Mở tuyến Quốc lộ mới (tuyến liên tỉnh): Chiều dài tuyến là khoảng 73km, trong đó đoạn trên  địa phận tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu dài khoảng 36 km, vị trí tuyến: Nằm theo hướng Tây­Đông đi  qua huyện: Long Thành (tỉnh Đồng Nai), thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức (tỉnh Bà Rịa ­ Vũng  Tàu), cực Nam huyện Long Khánh (tỉnh Đồng Nai), huyện Xuyên Mộc (tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu)  và huyện Hàm Tân (tỉnh Bình Thuận); Cấp hạng kỹ thuật: Đường cấp III đồng bằng, 2 làn xe ô  tô. ­ Đường tỉnh: 12 đường với tổng chiều dài khoảng 376 km, tăng thêm khoảng 28km so với quy  hoạch năm 2009, chủ yếu là do nối dài thêm các đường tỉnh: Đường tỉnh 991, đường tỉnh 992,  đường tỉnh 994, đường tỉnh 997 ­ Đường huyện: Bổ sung là 30 đường với tổng chiều dài là 355 km, tăng thêm 10 đường (tăng  thêm 166 km) so với quy hoạch năm 2009. ­ Đường chuyên dụng: Tổng chiều dài là 46 km, tăng 6,5 km so với quy hoạch duyệt năm 2009,  bổ sung 01 đường chuyên dụng trên địa bàn TP Bà Rịa. ­ Đường đô thị: Chiều dài khoảng 455km, tăng 10km so với quy hoạch duyệt năm 2009. ­ Nút giao thông: Quy hoạch 35 nút giao khác mức. ­ Cầu lớn vượt sông (dài từ 100m trở lên): Có 14 cầu lớn qua các sông, rạch chính của tỉnh, trong  đó có 06 cầu đã xây dựng, 08 cầu sẽ xây dựng mới. 4.2 Hệ thống bến xe, kho bãi, Logistic: ­ Bến xe khách liên tỉnh ­ liên huyện: 11 bến xe khách trong đất liền quy hoạch năm 2009 bỏ 01  bến ở thị trấn Long Điền, bổ sung 11 bến ở một số huyện, thị xã, thành phố khác. Tổng cộng  toàn tỉnh có 19 bến (diện tích khoảng 25,0 ha). ­ Bến kỹ thuật của xe buýt: Duy trì 01 bến ở thành phố Vũng Tàu như quy hoạch năm 2009 và  bổ sung 3 bến mới: 01 thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện Côn Đảo; tổng  diện tích của 04 bến diện tích khoảng 2,2 ha. ­ Bến kỹ thuật của xe taxi: Bổ sung 4 bến kỹ thuật của xe taxi với tổng diện tích khoảng 1,5Ha:  01 bến thành phố Vũng Tàu, 01 bến thành phố Bà Rịa, 01 bến thị xã Phú Mỹ và 01 bến huyện  Côn Đảo. ­ Bãi đậu xe ô tô: Tổng số 30 bãi với tổng diện tích là khoảng 33,4 Ha: bổ sung 24 bãi đậu xe ô  tô; Bổ sung 03 bến kỹ thuật (depot), khoảng 1,6 ha, của hệ thống xe điện chạy trên ray  (Tramway): 02 thành phố Vũng Tàu và 01 thị trấn Long Hải của huyện Long Điền.
  4. ­ Số lượng cụm kho trung chuyển hàng ở các bến cảng với tổng diện tích khoảng 412 ha không  đổi; Bổ sung quy hoạch dự kiến Trung tâm ICD tại thị xã Phú Mỹ (vị trí khu vực trường bắn  Lam Sơn hoặc khu vực quy hoạch Khu công nghiệp Công nghệ cao Mỹ Xuân) diện tích khoảng  300ha đến 800ha. ­ Trung tâm logistic: Bổ sung Trung tâm Logistic tại khu Cái Mép Hạ thuộc phường Phước Hòa  của thị xã Phú Mỹ với diện tích khoảng 1.015 ha. 4.3 Giao thông đường thủy nội địa: ­ Luồng tàu: Huyện Côn Đảo quy hoạch tăng thêm 02 luồng tàu so với 10 luồng theo quy hoạch  được duyệt để phát triển dịch vụ du lịch tới hai đảo xa: Hòn Anh, Hòn Em với chiều dài luồng  tăng thêm khoảng 57 km; tổng chiều dài của 12 luồng đạt khoảng 205 km. ­ Cảng, bến tàu: Có tổng số 37 cảng, bến tàu hàng hóa, hành khách, du lịch được quy hoạch:  Trong đó 29 cảng, bến hàng hóa được chia thành 3 nhóm khác nhau về chức năng phục vụ như  sau: Nhóm I: Cảng­bến Dịch vụ và trung chuyển hàng cảng biển: 14 cảng; Nhóm II: Bến Vật liệu xây dựng ­ Chuyên dụng: 14 bến; Nhóm III: Bến dân sinh : 01 bến. Sáu (06) bến tàu khách theo quy hoạch năm 2011 vẫn được giữ nguyên: Bổ sung 01 bến tàu  khách du lịch bên bờ sông Dinh, thành phố Bà Rịa; Bổ sung một bến phà tuyến Cần Giờ ­ Vũng  Tàu khu vực Phường 5, thành phố Vũng Tàu; Bổ sung 01 bến du thuyền phục vụ du lịch; vị trí  dự kiến nằm ở khu vực bãi Dâu, hoặc bãi Dứa của thành phố Vũng Tàu. Ngoài các cảng ­ bến thủy nội địa đã được xác định chức năng, vị trí và chủ sở hữu nêu trên, dọc  theo bờ trái của sông Dinh, trên đoạn từ hạ lưu cầu Cỏ May đến ranh cụm cảng Hải Quân thuộc  địa phận thành phố Vũng Tàu quy hoạch mở một nhóm cảng­bến tiềm năng chuyên dụng (riêng  đối với cảng vật liệu xây dựng chỉ cho phép hoạt động đến năm 2030, sau đó chuyển đổi công  năng thành các cảng dịch vụ khác phù hợp từng thời kỳ phát triển kinh tế của Tỉnh). Tương tự  như vậy, ở thị xã Phú Mỹ, dọc theo các sông Mỏ Nhát, sông Rạng, sông Rạch Tre cũng quy  hoạch mở một nhóm cảng ­ bến tiềm năng dịch vụ và trung chuyển hàng hóa và một nhóm  cảng­bến vật liệu xây dựng ­ chuyên dụng. Điều kiện để được chấp thuận dự án các cảng nằm  trong quy hoạch mở này là nhà đầu tư phải sở hữu hợp pháp về đất đai và có đường giao thông  đủ rộng để tiếp cận dự án và phải được cơ quan quản lý chuyên ngành tham mưu, đề xuất. 4.4 Giao thông đường biển: Giữ nguyên luồng tàu Thị Vải ­ Cái Mép; huyện Côn Đảo, ngoài  01 luồng hiện có từ thành phố Vũng Tàu, tăng thêm 02 luồng: 01 luồng từ thành phố Hồ Chí  Minh và 01 luồng từ vùng miền Tây Nam Bộ (Cần Thơ). Hệ thống cảng giữ nguyên theo quy  hoạch đã phê duyệt. 4.5 Giao thông đường sắt: Giữ nguyên quy hoạch tuyến đường sắt Biên Hòa ­ Vũng Tàu; Bổ  sung một nhánh thứ 3 mới bám dọc theo phía bên trái của tuyến đường bộ 991B để tạo thành  mạng đường sắt liên hoàn vừa phục vụ vận chuyển trực tiếp hàng hóa cho các cảng biển vừa  phục vụ gián tiếp thông qua trung tâm Logistic.
  5. 4.6 Hệ thống sân bay: ­ Sân bay Cỏ Ống ở huyện Côn Đảo nằm trong chiến lược phát triển vận tải hàng không đến  năm 2030 của ngành Hàng không Việt Nam. Sân bay Cỏ ống được quy hoạch là sân bay cấp 3C.  Theo kế hoạch của Bộ Giao thông vận tải, dự kiến đến năm 2020 sẽ nâng cấp sân bay để tăng  thời gian hoạt động và tần suất cất­hạ cánh trong ngày so với hiện nay đáp ứng nhu cầu vận  chuyển hành khách ngày một gia tăng. ­ Sân bay Gò Găng được quy hoạch là sân bay chuyên dùng. ­ Sân bay chuyên dùng do Công ty trách nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm đề xuất thực hiện các  thủ tục để đầu tư tại xã Lộc An, xã Láng Dài, huyện Đất Đỏ. (Sân bay chuyên dùng phục vụ  cho phát triển du lịch của Công ty, diện tích khoảng 200­:­250 ha, cấp 4C, do Công ty trách  nhiệm hữu hạn Dự án Hồ Tràm tự huy động vốn đầu tư). Điều 2. Quản lý quy hoạch: 1. Giao Sở Giao thông vận tải: ­ Quản lý nhà nước chuyên ngành, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về quản lý quy hoạch  tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa ­ Vũng Tàu đến năm 2020, định hướng đến  năm 2030 sau khi phê duyệt; ­ Quyết định điều chỉnh cụ thể đối với hệ thống công trình giao thông đã có trong danh mục  trong quy hoạch được duyệt. Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đã được phê  duyệt, Sở Giao thông vận tải tham mưu UBND tỉnh xem xét quyết định; ­ Căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch  dài hạn, ngắn hạn trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đáp ứng nhu cầu phát  triển. 2. Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách  nhiệm: Thực hiện điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất hàng năm và đến năm 2020 theo quy hoạch  và quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo  quy hoạch được duyệt. Điều 3. Triển khai thực hiện quy hoạch 1. Giao cho Sở Giao thông vận tải căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu  tư phát triển từng kỳ kế hoạch, năm kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt để đáp ứng nhu cầu  phát triển. 2. Về thực hiện cấp phép hoạt động cảng, bến thủy nội địa: 2.1 Đối với hệ thống cảng bến đã có trong danh sách quy hoạch: Giao Sở Giao thông vận tải căn  cứ theo quy định của Luật Giao thông đường thủy, các Nghị định của Chính phủ, Thông tư  hướng dẫn thi hành của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến  thủy nội địa để thực hiện tham mưu và cấp phép theo quy định.
  6. 2.2 Đối với hệ thống cảng bến trong quy hoạch mở: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cho chủ trương cụ  thể từng dự án trên cơ sở ý kiến đề xuất, tham mưu của Sở Giao thông vận tải đối với các Nhà  đầu tư có năng lực, có diện tích đất sạch đảm bảo thực hiện dự án và có đường giao thông tiếp  cận dự án. 3. Sở Giao thông vận tải và các sở, ngành, địa phương liên quan phối hợp thực hiện chức năng  quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật. 4. Nhà nước sẽ đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới các công trình trong quy hoạch; có thể  kết hợp nguồn vốn của doanh nghiệp để thực hiện đầu tư các công trình trên địa bàn tỉnh phù  hợp với kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội theo từng giai đoạn cụ thể và trên cơ sở các quy  định của Pháp luật Nhà nước hiện hành. 5. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát triển giao thông đường bộ, hệ thống bến, bãi đậu xe, cảng ­  kho bãi đường thủy nội địa được phép huy động từ nhiều nguồn vốn hợp pháp để đầu tư xây  dựng theo quy hoạch. 6. Trình tự đầu tư xây dựng các công trình được thực hiện theo đúng Luật Xây dựng, các Nghị  định và các văn bản hướng dẫn liên quan. 7. Công tác bảo vệ môi trường thực hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản  hướng dẫn liên quan. 8. Thủ tục công bố cảng và hoạt động thủy nội địa theo Thông tư của Bộ Giao thông vận tải  Quy định về quản lý đường thủy nội địa. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây  dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị  xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ TTr TU; TTr HĐND tỉnh (để b/c); ­ Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Các Sở: NN&PTNT, TC, TP; ­ Công an tỉnh ; ­ Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh ; ­ Cảng vụ HH Vũng Tàu; ­ Tổng Cty ĐBATDH miền Nam; ­ Ban Quản lý vườn Quốc gia Côn Đảo; ­ UBND các huyện, thị xã, thành phố; ­ Như Điều 5; Lê Tuấn Quốc ­ Lưu: VT, KT5.   PHỤ LỤC 1 ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TỈNH Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê  
  7. duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu đến năm   2020, định hướng đến năm 2030 TT Tên theo địa danh Số hiệu Điểm đầu Điểm cuối 1 Mỹ Xuân­Ngãi Giao­Bình  ĐT.991 Giao ĐT.995 ­ thị  Giáp ranh huyện Hàm  Châu (60,5 km) xã Phú Mỹ Tân của tỉnh Bình  Thuận ­ Huyện  Xuyên Mộc 2 Phước Hòa­Đá Bạc­Bông  ĐT.992 Giao đường vành  Giao ĐT924 ­ Huyện  Trang (42,0 km) đai 4 ­ thị xã Phú  Xuyên Mộc Mỹ 3 Hòa Long­Long Tân­Phước  ĐT.993 Giao đường cao tốc Giao ĐT.998 ­ Huyện  Tân (20,8 km) BH­VT ­ TP Bà Rịa Xuyên Mộc 4 Đường ven biển (78,5 km) ĐT.994 Giao đường vành  Giao QL55 ­ Huyện  đai 4 ­ thị xã Phú  Xuyên Mộc Mỹ 5 Đường liên cảng (21,5 km) ĐT.995 Đầu phía Bắc cụm  Đầu phía Nam cụm  cảng biển Thị Vải­ cảng biển Thị Vải­  Cái Mép ­ TX. Phú  Cái Mép­TX. Phú Mỹ Mỹ 6 Bà Rịa­Sông Pha­Sông Xoài  ĐT.995B Giao với đoạn  Giao ĐT.991 ­ thị xã  (18,6 km)  tuyến tránh của  Phú Mỹ QL56 và đường đô  thị TP B.Rịa 7 TL765 (28,3 km) ĐT.996 Giao ĐT.994 ­  Giáp ranh huyện  Huyện Đất Đỏ Cẩm Mỹ của tỉnh  Đồng Nai ­ Huyện  Châu Đức 8 TL44A mới và TL44A cũ  ĐT.996B Giao QL55 ­ Huyện Giao ĐT.994 ­ Huyện  (14,5 km) Long Điền Long Điền 9 TL44B (8,6 km), trong đó có  ĐT.996C Giao QL55 cũ ­  Giao ĐT.996 ­ Huyện  1,4km nằm trong thị trấn LĐ  Huyện Long Điền Đất Đỏ sẽ chuyển thành đường nội  thị. 10 TL.992C­Lộc An­Xuân Sơn  ĐT.997 Giao ĐT.994 ­  Giáp ranh huyện  (27,7 km) Huyện Đất Đỏ Cẩm Mỹ của tỉnh  Đồng Nai ­ Huyện  Châu Đức 11 TL328 (36,6 km) ĐT.998 Giao ĐT.994 ­  Giáp ranh huyện  Huyện Xuyên Mộc Cẩm Mỹ của tỉnh  Đồng Nai ­ Huyện  Xuyên Mộc
  8. 12 QL55­Trường bắn (24,5 km) ĐT.999 Giao QL55 Giáp ranh huyện Hàm  Tân của tỉnh Bình  Thuận ­ Huyện  Xuyên Mộc   PHỤ LỤC 2 ĐẶT TÊN ĐƯỜNG HUYỆN Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê   duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu đến năm   2020, định hướng đến năm 2030 Số hiệu  TT Tên theo địa danh Điểm đầu Điểm cuối đường 1 Đường Tập đoàn 7 ­ Phước Bình  ĐH. 11 Q. Lộ 51 (Mỹ  ĐT. 991 (Hắc  (12,0 km) Xuân) Dịch) 2 Đường Tóc Tiên ­ Phú Mỹ (7,1 km) ĐH. 12 QL51 (TX Phú ĐT. 995B (Châu  Mỹ) Pha­ Hắc Dịch) 3 Đường Châu Pha­Bàu Phượng­Hắc  ĐH. 13 ĐT.995B  ĐT. 991 (Hắc  Dịch (8.2 km) (Châu Pha­  Dịch) Hắc Dịch) 1 Xà Bang ­ Cù Bị (12,3 km) ĐH. 21 QL 56 (xã Xà  Ranh Đồng Nai  Bang ) (Rừng cao su xã  Cù Bị) 2 Xà Bang ­ Láng Lớn (12,6 km) ĐH. 22 QL 56 (xã Xà  ĐT.991 (xã Láng  Bang ) Lớn) 3 Kim Long ­ Láng Lớn (9,5 km) ĐH. 23 QL 56 (xã Kim ĐH.2 (xã Láng  Long ) Lớn) 4 Kim Long ­ Quảng Thành (11,7 km) ĐH. 24 QL 56 (xã Kim Ranh Đồng Nai  Long ) (xã Quảng Thành) 5 Láng Lớn­Bàu Trinh­Sơn Bình (17,1  ĐH. 25 ĐH.2 (xã Láng ĐT.997 (xã Sơn  km) Lớn) Bình) 6 Bình Ba­Đá Bạc­Suối Rao (18,0 km) ĐH. 26 ĐH.9 (xã Bình  Ranh H. Xuyên  Ba) Mộc (xã Suối Rao) 7 Suối Nghệ­Nghĩa Thành­Quảng Phú  ĐH. 27 ĐT.992 (xã S.  ĐT. 996 (xã Đá  ­ Phước An (10,3 km) Nghệ) Bạc) 8 Cù Bị­Láng Lớn (9,7 km) ĐH. 28 ĐH. 1 (UBND  ĐT.991 (xã Láng  xã Cù Bị) Lớn)
  9. 9 Láng Lớn­Suối Nghệ (8,5 km) ĐH. 29 ĐT 991 (xã  ĐT.992 (xã Suối  Láng Lớn) Nghệ) 10 Xà Bang­Ngãi Giao­Suối Nghệ  ĐH. 29B ĐH.20 (xã Xà  ĐT.992 (xã Suối  (18,0km) Bang) Nghệ) 11 Bình Giã­Quảng Thành (6,8 km) ĐH. 29C ĐT.991 (xã  ĐH.24 (xã Quảng  Bình Giã) Thành) 12 Bình Giã­Đá Bạc (9,6 km) ĐH. 29D ĐT.991 (xã  ĐT. 992 (xã Đá  Bình Giã) Bạc) 13 Xuân Sơn­Đá Bạc (6,6 km) ĐH. 29E ĐT.991 (xã  ĐT. 992 (xã Đá  Xuân Sơn) Bạc) 14 Đường vào khu CN Đá Bạc (1,9km) ĐH. 29F ĐT.992 (xã Đá ĐH.27 (xã Đá  Bạc) Bạc) 1 Đường Phước Hưng­Tam Phước (7,0  ĐH. 31 ĐT.996B (xã  ĐT.996C (xã Tam  km) Phước Hưng) Phước) 2 Đường Tam Phước ­ Phước Hải (1,4  ĐH. 32 ĐH.31 (xã  Ranh H. Đất Đỏ  km) Tam Phước) (xã Tam Phước) 1 Đường Tam Phước – Phước Hải (3,2  ĐH. 41 Ranh H. Long  ĐT.994 (TT.  km) Điền (xã Long Phước Hải) Mỹ) 2 Đường Đất Đỏ­Phước Hội­Lộc An  ĐH. 42 ĐT.996C (TT  ĐH.43 (xã Lộc  (12,0km) Đất Đỏ) An) 3 Đường Láng Dài­Lộc An (8,2 km) ĐH. 43 ĐT.993 (xã  ĐT. 994 (xã Lộc  Láng Dài) An) 1 Đường Tân Lâm­Hòa Hiệp (9,8 km) ĐH. 51 ĐT.998 (xã  ĐT.999 (xã Hòa  Tân Lâm) Hiệp) 2 Đường Bàu Lâm­Hòa Hiệp­Bình  ĐH. 52 Hồ Sông Ray  Q.Lộ 55 (xã Bình  Châu (22,0 km) (tại xã Bàu  Châu) Lâm) 3 Đường Bình Châu­Bàu Ma­Hòa Hiệp  ĐH. 53 ĐT.998 (xã  Q.Lộ 55 (xã Bình  (10,1 km) Bàu Lâm) Châu)   ­ Đoạn 1 (WB)   Binh Châu Bàu Ma   ­ Đoạn 2 (WB)   Bàu Ma ĐT.999 (xã Hòa  Hiệp) 4 Đường Hòa Hội­Hòa Bình (13,5 km) ĐH. 54 ĐT.998 (xã  ĐT.999 (xã Hòa  Hòa Hội) Bình) 5 Suối Rao­Hòa Bình (2,9 km) ĐH. 55 Ranh H. Châu  ĐT.998 (xã Hòa 
  10. Đức (xã Hòa  Bình) Bình) 6 Đường Bình Châu­Hòa Bình  ĐH. 56 ĐT.994  ĐT.998 (xã Hòa  (19,8km) (Đường ven  Bình) biển tại Bình  Châu)   ­ Đoạn 1   ĐT.994 (xã  Q.Lộ 55 Bình Châu)   ­ Đoạn 2   QL55 ĐT.998 ( xã Hòa  Bình) 7 Đường H.Cốc­B. Riềng­Hòa Hiệp  ĐH. 57 ĐT.994 (xã  ĐT.998 (tại xã  (23,0 km) Bưng Riềng) Hòa Hiệp)   ­ Đoạn 1   Hồ Cốc Bưng Riềng   ­ Đoạn 2   Bưng Riềng Hòa Hội   ­ Đoạn 3   Hòa Hội Hòa Hiệp 1 Đường ven biển vòng quanh đảo  ĐH. 81 Sân bay Cỏ  Bến Đầm­nhánh  (42,0 km) Ống­ Thị trấn  phía Bắc­Sân bay  Côn Sơn Cỏ Ống   PHỤ LỤC 3 CÁC NÚT GIAO THÔNG KHÁC MỨC Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê   duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu đến năm   2020, định hướng đến năm 2030 TT Tên nút giao Loại nút giao Vị trí I. Nút giao khác mức:     1Đường sắt BH_VT ­ QL51 Không liên thông TX. Phú Mỹ 2Đường sắt BH_VT ­ ĐT.991 Không liên thông TX. Phú Mỹ 3Đường sắt BH_VT­Đường chuyên dụng 965 Không liên thông TX. Phú Mỹ 4Đường sắt BH_VT ­ Đường Ph. Hòa­Cái Mép Không liên thông TX. Phú Mỹ 5Đường sắt BH_VT ­ Vành đai 4 Không liên thông TX. Phú Mỹ 6Đường sắt BH_VT ­ ĐT.994 Không liên thông TP Vũng Tàu
  11. 7Cao tốc BH_VT ­ ĐT.991 Không liên thông TX. Phú Mỹ 8Cao tốc BH_VT ­ Đường chuyên dụng 965 Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 9Cao tốc BH_VT­Vành đai 4 Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 10Cao tốc BH_VT ­ ĐT.995B Không liên thông TX. Phú Mỹ 11Cao tốc BH_VT ­ QL56 Liên thông­Ngã tư TP. Bà Rịa 12Cao tốc BH_VT ­ QL55 Liên thông­Ngã tư H. Long Điền 13Cao tốc BH_VT­ đường Ph.Thắng ­ ĐT.994 Liên thông­Ngã tư TP. Vũng Tàu 14Vành đai 4 ­ QL mới Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 15Vành đai 4 ­ ĐT.991 Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ Vành đai 4 ­ĐH.13 (Ch.Pha­B.Phượng­ Không liên thông TX. Phú Mỹ 16 H.Dịch) 17Vành đai 4 ­ ĐT.995B ­ĐT.992 Không liên thông TX. Phú Mỹ 18Vành đai 4 ­ QL51 Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 19Vành đai 4 ­ ĐT.994 Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 20Vành đai 4 ­ ĐT.995 Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 21QL51 ­ ĐT.991 Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 22QL51 ­ Đường chuyên dụng 965 Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 23QL51 ­ Đường Phước Hòa­ Cái Mép Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 24QL51 ­ QL56 ­ Đường Hoàng Sa Liên thông­Ngã tư TX. Phú Mỹ 25QL51 ­ Tuyến tránh QL51 Liên thông­Ngã ba TP. Bà Rịa 26QL51 ­ QL55 (Trên đoạn tuyến tránh) Liên thông­Ngã tư TP. Bà Rịa 27QL51 ­ Đường ĐT994 (đường Trường Sa) Liên thông­Ngã tư TP. Vũng Tàu 28QL51 ­ Đường 3/2 ­ Đường 30/4 (Ẹo Ông Từ) Liên thông­Ngã ba TP. Vũng Tàu 29QL56­QL mới Liên thông­Ngã tư H. Châu Đức 30ĐT995 ­ ĐT.991 ­ Đường đi cầu Phước An Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 31ĐT995 ­ Đường chuyên dụng 965 Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 32ĐT995 ­ Đường Phước Hòa­Cái Mép Liên thông­Ngã ba TX. Phú Mỹ 33Đường 3/2 ­ Đường 2/9 Ngã tư TP Vũng Tàu 34Đường Bình Giã ­ 30/4 (nút Đông Xuyên) Ngã tư TP Vũng Tàu Đường Nguyễn An Ninh­30/4­Phạm Hồng  Ngã tư TP Vũng Tàu 35 Thái   PHỤ LỤC 4
  12. DANH SÁCH QUY HOẠCH BẾN – KHO – BÃI Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê   duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu năm   2020, định hướng đến năm 2030 Cấp  Diện  hạng  TT Huyện, thị xã tích  Vị trí Ghi chú kỹ  (Ha) thuật 1 2   3 4 5 I THỊ XàPHÚ MỸ   1.228,6     1 Bến xe khách   6,0     ­ UBND thị xã Phú Mỹ có trách  nhiệm xác định cụ thể vị trí bến  Thị xã  xe này trên cơ sở đảm bảo đáp    ­ Bến xe số 1 Loại 2 4,0 Phú Mỹ ứng nhu cầu đi lại của nhân dân  và phù hợp với quy hoạch phát  triển KT­XH. Thị xã  ­ Bãi khai thác đá hiện hữu, gần    ­ Bến xe số 2 Loại 2 2,0 Phú Mỹ đường chuyên dụng 965 ­ Phát triển, mở rộng từ bến xe  Bến kỹ thuật của xe  Thị xã  2   0,40 hiện hữu nằm cạnh quốc lộ 51  buýt Phú Mỹ thuộc ấp Phú Hà, Mỹ Xuân ­ Cách ngã tư giao giữa đường  Bến kỹ thuật của xe  Thị xã  46 và đường P khoảng 100m  3   0,23 taxi Phú Mỹ (theo cả 2 hướng) của thị xã Phú  Mỹ 4 Bãi đậu xe ô tô   10,0     ­ Gần QL.51, giáp đường Mỹ  Xuân­Ngãi Giao ( ĐT991)­ đoạn    ­ Bãi số 1   3,0Mỹ Xuân từ QL.51 đến đường liên cảng  đường (ĐT.995) ­ Gần QL.51, giáp đường  Tân  chuyên dụng 965 ­ đoạn từ    ­ Bãi số 2   3.0 Phước QL.51 đến đường liên cảng  (ĐT.995) ­ Gần QL.51, giáp đường 991B  Phước    ­ Bãi số 3   2,0 (đoạn cuối của đường vành đai  Hòa 4 khu vực TP HCM ­ Khu vực bãi khai thác đá hiện  Thị xã    ­ Bãi số 4   2,0 hữu, gần đường chuyên dụng  Phú Mỹ 965
  13. Nằm trong ranh đất của một số  Kho trung chuyển  5   412   cảng biển thuộc cụm cảng biển  hàng hóa Thị Vải­Cái Mép Phước    6 Trung tâm Logistic   800 Hòa HUYỆN CHÂU    II   5,38   ĐỨC 1 Bến xe khách   1,43     TT. Ngãi ­ Bến hiện hữu­giáp đường Ngô    ­ Bến xe Ngãi Giao Loại 3 0,61 Giao Quyền Xã Kim  ­ Giáp QL56, đối diện trung tâm    ­ Bến xe Kim Long Loại 3 0,82 Long Thương mại Kim Long ­ Bến xe Trong KCN  Đ 02 A – ­ Khu công nghiệp Sonadezi    Loại 3 2,41 Châu Đức KCN Châu Đức. 2 Bãi đậu xe ô tô   1,54     TT. Ngãi ­ Đường Hùng Vương, trước    ­ Bãi số 1   0,14 Giao tượng đài chiến thắng Bình Giã Xã Xuân ­ Giáp đường ĐT991 (Mỹ Xuân­   ­ Bãi số 2   0,70 Sơn Ngãi Giao) Xã Láng ­ Giáp đường ĐH29 (Suối    ­ Bãi số 3   0,70 Lớn Nghệ­Láng Lớn) HUYỆN LONG    III   3,30   ĐIỀN 1 Bến xe khách   1,20     ­ Ở gần điểm giao giữa đầu  TT. Long    ­ Bến xe Long Điền Loại 4 0,60 đoạn tuyến tránh của QL55 với  Điền đường Dương Bạch Mai TT. Long ­ Ở gần trung tâm thương mại   ­ Bến xe Long Hải Loại 3 0,60 Hả i Xã  ­ đường Ven Biển (Do UBND    ­ Bến xe Phước Hưng Loại 4 0,40 Phước  huyện Lđiền đề xuất) Hưng 2 Bãi đậu xe ô tô   1,50     TT. Long ­ Giáp QL 55   ­ Bãi số 1   1,20 Điền TT. Long ­ Ở bến xe khách cũ (hiện hữu)   ­ Bãi số 2   0,30 Hả i Depot của xe điện  TT. Long ­ Cạnh đường ven biển (ĐT994) 3   0,60 (tuyến số 2) Hả i
  14. IV HUYỆN ĐẤT ĐỎ   3,74     1 Bến xe khách   1,13     ­ Gần khu vực cống Dầu, xã  TT. Đất    ­ Bến xe Đất Đỏ   0,50 Phước Thọ, cách ngã tư Đất Đỏ  Đỏ khoảng 2km, sát quốc lộ 55 ­ Khu TT thương mại Đất Đỏ.  ­ Bến xe sử dụng  TT. Đất  Khi bến xe Cống Dầu được      0,50 ngắn hạn Đỏ đầu tư sẽ chuyển bến xe này  làm bãi đậu xe. ­ Giáp ban chỉ huy quân sự thị  TT.  trấn Phước hải, giáp chợ Phước    ­ Bến xe Phước Hải   0,63 Phước  Hải và giáp trường Mầm Non  Hả i Phước Hải. 2 Bãi đậu xe ô tô   2,61     TT. Đất  ­ Gần công viên Võ Thị Sáu và    ­ Bãi số 1   0,36 Đỏ chợ Đất Đỏ TT.  ­ Trong công viên lễ hội Đền Cá    ­ Bãi số 2   0,33 Phước  Ông Hả i ­ Khu TT thương mại Đất Đỏ:  TT. Đất  (0.88 ha trong giai đoạn đầu +    ­ Bãi số 3   1,92 Đỏ 1.04 ha chuyển đổi từ bến xe  khách sang). HUYỆN XUYÊN  V   1,77     MỘC 1 Bến xe khách   1,26     TT.  ­ Bến hiện hữu, nằm cạnh    ­ Bến xe Xuyên Mộc Loại 3 0,41 Phước  QL55 Bửu Xã Hòa    ­ Bến xe Hòa Hiệp Loại 3 0,50 ­ Ấp Phú Thiện Hiệp Xã Bình  ­ Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp    ­ Bến xe Bình Châu Loại 4 0,25 Châu Bình An 2 Bãi đậu xe ô tô   0,51     TT  ­ Gần vòng xoay QL55­ĐT999    ­ Bãi số 1   0,20 Phước  (TL 329 cũ) Bửu ­ Giáp khu du lịch Bình Châu, ấp  Xã Bình    ­ Bãi số 2   0,11 Bình An ­ cùng vị trí với bến xe  Châu Bình Châu
  15. Xã  ­ Gần ngã ba ĐT998­ĐT994, khu    ­ Bãi số 3   0,20 Phước  du lịch Hồ Tràm; ấp Hồ tràm Thuận THÀNH PHỐ BÀ  VI   6,75     RỊA 1 Bến xe khách   4,50     Phường  ­ Ở cạnh đường Trường Chinh,    ­ Bến xe Vũng Vằn Loại 2 2,00 Long  gần nút giao Vũng Vằn Toàn ­ Ở cạnh nút giao giữa đường  Xã Hòa    ­ Bến xe Hòa Long Loại 3 1,00 Hùng Vương và đường cao tốc  Long Biên Hòa­Vũng Tàu Phường  ­ Ở khu vực cổng chào vào    ­ Bến xe QL51 Loại 3 1,50 Long  thành phố, sát quốc lộ 51. Hương Phường  Bến kỹ thuật của xe  ­ Ở cạnh đường Nguyễn Hữu  2   0,50 Phước  buýt Thọ (gần trung tâm thương mại) Trung ­ Ở cạnh QL56, trong cụm Công  Bến kỹ thuật của xe  Xã Hòa  3   0,50 nghiệp­Tiểu thủ công nghiệp  taxi Long Hòa Long 4 Bãi đậu xe ô tô   1,25     Phường  ­ Ở cạnh đường Điện Biên Phủ,    ­ Bãi số 1   0,70 Phước  đối diện ngã ba giao với đường  Nguyên Phạm Văn Đồng ­ Ở phía đối diện bãi số 1 ­  Phường  cạnh đường Điện Biên Phủ, đối    ­ Bãi số 2   0,20 Phước  diện ngã ba giao với đường  Nguyên Phạm Văn Đồng Phường  ­ Dùng lại bến xe khách hiện    ­ Bãi số 3   0,35 Phước  nay ở cạnh QL51, gần cầu Sông  Trung Dinh THÀNH PHỐ  VII   18,83     VŨNG TÀU 1 Bến xe khách   8,20     ­ Bên phải đường Phước Thắng  Phường  (đoạn từ nút giao đường 2/9­   ­ Bến xe số 1 Loại 2 3,20 12 đường 3/2 đến điểm cuối  đường cao tốc BH­VT)   ­ Bến xe số 2 Loại 2 5,00 Phường  ­ Khu vực Eo Ông Từ, nằm bên  12 phải QL51 từ phía cầu Cỏ May, 
  16. ngay khi qua ngã ba đường  Trường Sa (Bến xe Quán  Nghĩa). Phường  Bến kỹ thuật của xe  ­ Dùng vị trí của bến xe khách  2   1,10 Thắng  buýt hiện hữu Tam Bến kỹ thuật của xe  Phường  ­ Cạnh đường Trần Phú (bãi  3   0,50 taxi 5 khai thác đá cũ) 4 Bãi đậu xe ô tô   10,06     Phường    ­ Bãi số 1   1,20 Thắng  ­ Ở khu chợ Du lịch Vũng Tàu Tam Phường  ­ Ngã ba đường Lê Hồng Phong­   ­ Bãi số 2   0,66 7 Lê Lợi Phường    ­ Bãi số 3   2,00 ­ Ngã ba đường 3/2 ­ Hàng Điều 11 Phường    ­ Bãi số 4   2,10 ­ Ngã ba đường 3/2 ­ Đô Lương 12 Phường  ­ Ngã ba đường 3/2 ­ Nơ Trang    ­ Bãi số 5   2,10 10 Long Phường    ­ Bãi số 6   2,00 ­ Khu vực nút giao Eo Ông Từ. 12 Depot của hệ thống  5   0,97     xe điện ­ Depot số 1 (của  TP Vũng ­ Ngã tư đường Trần Phú­Lê      0,37 tuyến số 1) Tàu Lợi­Nguyễn An Ninh ­ Depot số 2 (của  TP Vũng      0,60 ­ Ngã tư đường 2/9­đường 3/2 tuyến số 1 và số 2) Tàu VIII HUYỆN CÔN ĐẢO   6,70     Dùng cho xe buýt chạy đường  1 Bến xe khách   0,3   dài Thị trấn    ­ Bến xe trung tâm Loại 6 0,1   Côn Sơn Sân bay    ­ Bến xe đầu Loại 6 0,1   Cỏ Ống Bến    ­ Bến xe cuối Loại 6 0,1   Đầ m ­ Bến kỹ thuật của  Thị trấn  2   0,4   xe buýt­xe taxi Côn Sơn
  17. 3 Bãi đậu xe máy­ô tô   6,00     ­ Đường Nguyễn An Ninh­khu  Thị trấn    ­ Bãi số 1   2,00 dân cư số 9 (khu vực trụ sở Ban  Côn Sơn Quản lý Di tích Côn Đảo) Thị trấn  ­ Tại chân chùa Núi Một và giáp    ­ Bãi số 2   1,00 Côn Sơn bãi Ông Đụng Bến  ­ Khu dịch vụ­đô thị Bến Đầm,    ­ Bãi số 3   0,5 Đầm giáp Cửa Tử Bến    ­ Bãi số 4   1,00 ­ Khu đối diện cảng Bến Đầm Đầ m   ­ Bãi số 5   1,0 Cỏ Ống ­ Trước sân bay Cỏ Ống   ­ Bãi số 6   0,5 Cỏ Ống ­ Bãi Đầm Trầu, cầu Suối Ớt IX TOÀN BỘ   1.273       PHỤ LỤC 5 DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC LUỒNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN Ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê   duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­Vũng Tàu đến năm   2020, định hướng đến năm 2030 PHẠ M  VICh TÊN  PHẠM VI Cấp GHI CHÚ iều  TT LUỒNG  dài  TÀU (km) Kỹ  Điểm đầu Điểm cuối thuật ­ Cầu Rạch Mương do  là điểm cuối của luồng  nên không yêu cầu thông  thuyền (ở thị xã Phú  Cầu Rạch  Sông  1 Sông Sao Sông Thị Vải 2,7 Mỹ) Mương cấp II (Theo QĐ2669/QĐ­ UBND BR­VT ngày  10/8/2011) 2 Rạch Bàn  Sông Thị Vải Trước cầu  0,9 Sông  ­ Cầu Bàn Thạch trên  Thạch Bàn Thạch  cấp III ĐT995 (đường Liên  (ĐT995­ cảng) H=5.0m, 
  18. Đường liên  cảng) Trước cầu Bàn  W=40.0m (ở thị xã Phú  Thạch  Sông  Mỹ) (ĐT.995­ Thượng lưu 2,3 cấp IV Đường liên  cảng) ­ Cầu Rạch Ngã 4 trên  đường Liên cảng  Sông  Sông Thị Vải Sông Mỏ Nhát 5,2 H=3.5m, W=30.0m đạt  Rạch Ngã  cấp V 3 sông cấp V (ở thị xã Phú  Tư Mỹ) Ngã 3 rạch ngã Ngã 3 rạch  Sông  1,2   Tư Ông cấp IV ­ Cầu Vàm Treo Gùi trên  Rạch Vàm  Sông  Liên cảng H=3.5m, B­ 4 Sông Thị Vải Rạch Ông 1,8 Treo Gùi cấp V 25.0m đạt sông cấp V (ở  thị xã Phú Mỹ) Sông Tắc  Rạch Vàm  Sông  5 Sông Thị Vải 1,4   Lớn Treo Gùi cấp III ­ Cầu Rạch Ông đường  vành đai 4 (đường 991B­ tên cũ) H­5.0m, B=40m  đạt sông cấp IV (ở thị xã  Rạch Vàm  Sông  6 Rạch Ông Sông Mỏ Nhát 5,4 Phú Mỹ) Treo Gùi cấp IV (Theo QĐ1661/QĐ­ UBND BR­VT ngày  29/7/2011) Cầu Mỏ Nhát  ­ Cầu Mỏ Nhát 1 đường  Sông  Cửa Biển 1 (đường 991  5,3 vành đai 4 (đường 991B­ cấp II B­tên cũ) tên cũ) H­10.0m, W=80m  (thị xã Phú Mỹ) Cầu Mỏ Nhát  Cầu Mỏ Nhát  2 (đường  Sông  (Theo QĐ1661/QĐ­ 1 (đường  chuyên dụng  3,4 cấp II UBND BR­VT ngày  991B­tên cũ) Phước Hòa­ 29/7/2011) đạt sông cấp  Sông Mỏ  7 Cái Mép) II Nhát ­ Cầu Mỏ Nhát 2 đường  Cầu Mỏ Nhát  Ph.Hòa­C.Mép H=9.0m,  2 (đường  B=60m Sông  chuyên dụng  Phước Lộc 3,4 cấp III Phước Hòa­ (Theo QĐ1663/QĐ­ Cái Mép) UBND BR­VT ngày  29/7/2011)
  19. ­ Cầu Ba Nanh trên  Cầu Ba  đường L.Cát­L.Sơn  Ngã 3 sông Mỏ Nanh(đường  Sông  H=5.5.0m, W=20 mới  6,5 Nhát Láng Cát­ cấp IV chỉ đạt sông cấp V ­ ở  8 Sông Rạng Long Sơn) thị xã Phú Mỹ và TP  Vũng tàu Cầu Ba Nanh  Ngã 3 sông  Sông  Ở thị xã Phú Mỹ và TP  (đường Láng  4,5 Mũi Giui cấp IV Vũng Tàu Cát­Long Sơn) Sông  9 Rạch Tre Sông Rạng Thượng lưu 1,5 Ở thị xã Phú Mỹ cấp IV Sông Rạch  Sông  10 Sông Rạng Thượng lưu 2,0 Ở thị xã Phú Mỹ Ván cấp V Sông Long  Sông  Ranh giới giữa TP Bà  11 Sông Rạng Thượng lưu 1,8 Hòa cấp IV Rịa và thị xã Phú Mỹ ­ Cầu Chà Và trên  đường Trường Sa  Sông Chà  Ngã 3 sông  Sông  12 Cửa biển 2,6 H=10.0m, w=60m đạt  Và Mũi Giui cấp II sông cấp II (ở TP Vũng  Tàu). Sông Mũi  Ngã 3 sông  Ngã 3 sông Ba  Sông  Cùng với sông Chà Và  13 6,7 Giui Rạng Cội cấp III tạo thành một luồng tàu Sông Bà  T. lưu sông Bà  Sông  14 Sông Mũi Giui 2,5 Ở TP Bà Rịa Tìm Tìm cấp IV Sông Ba  Ngã 3 sông  Ngã 3 Bến  Sông  Chảy qua TP Bà Rịa, TP  15 4,0 Cội Dinh Súc cấp III Vũng Tàu ­ Cầu Gò Găng trên  Cảng Trường  Đặc  đường Gò Găng­ Long  Cửa biển 6,7 Sa biệt Sơn H=10.0m (ở TP  Vũng Tàu). Cảng Trường  Ngã 3 sông Ba  Sông  16 Sông Dinh Sa 3,4 Ở TP Vũng Tàu Cội cấp II Ngã 3 sông Ba  Ngã 3 Bến  Sông  5,2 Ở TP Vũng Tàu Cội Súc cấp III Cảng nhà máy  Sông  Ngã 3 Bến Súc 2,0 Ở TP Bà Rịa điện Bà Rịa cấp IV 17 Sông Cỏ  Cửa Biển Cầu Cửa Lấp 5.0 Sông  ­ Cầu Cửa Lấp trên  May ­ Cửa  cấp IV đường ven biển  Lấp H=5.0m, W=40m đã đạt  sông cấp IV; sông chảy  qua TP Vũng Tàu, huyện  Long Điền và TP Bà Rịa.
  20. Sau cầu Cỏ  Sông  Cầu Cửa Lấp 12,0 May cấp IV ­ Cầu Cỏ May trên Quốc  lộ 51 H=5.5m, W=20  Trước cầu Cỏ  Ngã 3 sông  Sông  mới chỉ đạt sông cấp V 0.5 May Dinh cấp V Rạch Cây  Sông  18 Sông Cửa Lấp Quốc lộ 51 3,9 Ở TP Vũng Tàu Khế cấp V Sông Vũng  Sông  Ranh giới giữa TP Bà  19     2,8 Vằn cấp V Rịa, huyện Long Điền Rạch Bến  Bến Cầu  Sông  20 Cửa Bến Đình 3,0 Ở TP Vũng Tàu Đình Quan cấp IV Sông  21 Rạch Bà Sông Dinh Cầu Rạch Bà 1,2 Ở TP Vũng Tàu cấp IV Rạch Cống  Nhà máy xử lý  Sông  22 Sông Mỏ Nhát 4,9 Ở thị xã Phú Mỹ Đôi rác Tân Thành cấp V Sông Bến  Cửa sông Bến  Ngã 3 Bằng  Sông  23 1,3 Ở huyện Xuyên Mộc Lội Lội Chua cấp IV Rạch Lộc  Sông  24 Cửa Lộc An Bến cây xăng 2,0 Ở huyện Đất Đỏ An cấp VI Toàn bộ  (24 sông­  25     119     rạch, 23  luồng tàu)   PHỤ LỤC 6 DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC CẢNG­BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRONG ĐẤT LIỀN Ban hành kèm theo Quyết định 433/QĐ­UBND ngày 27 tháng 02 năm 2019 của UBND tỉnh phê   duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Bà Rịa­vũng Tàu đến năm   2020, định hướng đến năm 2030 CỠ  DIỆN  CÔNG SUẤT  TT TÊN CẢNG TÀU  TÍCH  GHI CHÚ (1000T/NĂM) (DWT) (Ha) Nhóm cảng Dịch vụ và Trung  I chuyển hàng hóa của cảng    9.623 122,6   biển Rạch Mương­ thị xã  1 Cảng và kho­bãi Hồng Long 200 750 10,8 Phú Mỹ 2 Khu dịch vụ kho­bãi Hưng Thái 500 550 11,9 Cửa Lấp­Huyện 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2