intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 438/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

9
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 438/2019/QĐ-UBND công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Dân số áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 438/2019/QĐ-UBND tỉnh Cà Mau

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH CÀ MAU Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 438/QĐ­UBND Cà Mau, ngày 18 tháng 03 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG  LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XàTRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH CÀ MAU CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ­CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành  chính và Nghị định số 92/2017/NĐ­CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số  điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một  cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 45/2016/QĐ­TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp  nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT­VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng  Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT­ VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành  một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ­CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện  cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Quyết định số 792/QĐ­BYT ngày 04/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ  tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 41/TTr­SYT ngày 14/3/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ  sung trong lĩnh vực Dân số áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau  đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 1794/QĐ­UBND ngày  30/10/2017 (kèm theo danh mục). Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và: 1. Thay thế Quyết định số 1794/QĐ­UBND ngày 30/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh  công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Dân số ­ Kế hoạch hóa gia đình thuộc chức năng quản lý  của Sở Y tế, áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Cà Mau.
  2. 2. Thay thế phần Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế  đang còn hiệu lực đã được công bố, công khai áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa  bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 1577/QĐ­UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch  Ủy ban nhân dân tỉnh công bố chuẩn hóa Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả  kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và thủ tục hành chính tiếp nhận, giải quyết,  trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà  Mau. Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc Trung tâm Giải  quyết thủ tục hành chính tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch  Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm  thi hành Quyết định này./.   KT. CHỦ TỊCH Nơi nhận: PHÓ CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Cục KSTTHC, VPCP (CSDLQGTTHC); ­ TT.TU, TT.HĐND tỉnh; ­ CT, các PCT UBND tỉnh; ­ Các PVP UBND tỉnh (VIC); ­ Sở Thông tin và Truyền thông (VIC); ­ Cổng Thông tin điện tử tỉnh (VIC); ­ KGVX, CCHC (Đời22) (VIC); Trần Hồng Quân ­ Lưu: VT, M.A132/3   DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP DỤNG  CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XàTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU (Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ­UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Cà Mau) Căn cứ văn bản quy định sửa  Số  Số hồ sơ  Tên thủ tục hành chính đổi, bổ sung thủ tục hành  TT TTHC chính I. Thông tư số 45/2018/TT­BYT  ngày 28/12/2018 của Bộ  trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ  sung một số điều của Thông tư  Quy ết định sXét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối  liên tịch số 07/2016/TTLT­ ố 1794/QĐ­UBND ngày 30/10/2017 T­CMU­ 1. tượng sinh con đúng chính sách dân  BYT­BTC­BLĐTBXH ngày  290400­TT số 15/4/2016 quy định chi tiết  Nghị định số 39/2015/NĐ­CP  ngày 27/4/2015 của Chính phủ  quy định chính sách hỗ trợ cho  phụ nữ thuộc hộ nghèo là 
  3. người dân tộc thiểu số khi sinh  con đúng chính sách dân số Cấp xã: Tổng số có 01 thủ tục hành chính bị sửa đổi, bổ sung./.   DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC DÂN SỐ ÁP  DỤNG CHUNG TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XàTRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU (Ban hành kèm theo Quyết định số 438/QĐ­UBND ngày 18 tháng 3 năm 2019 của Chủ tịch Ủy   ban nhân dân tỉnh Cà Mau) Tên  Thời  Địa  Phí,  thủ  Số  hạn  Cách thức  điểm  lệ phí  tục  Căn cứ pháp lý Ghi chú TT giải  thực hiện thực  (nếu  hành  quyết hiện có) chính   1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ, thủ tục hành chính trực tiếp hoặc gửi qua đường  bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tại Ủy ban nhân dân xã, phường,  thị trấn, sau đây viết tắt là “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã”. 2. Hoặc nộp trực tuyến tại Trang Một cửa điện tử của Ủy ban nhân dân xã,  phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã), nếu đủ điều kiện và có giá trị như nộp  trực tiếp hoặc qua bưu điện, sau đây viết tắt là “Trực tuyến”. 3. Thời gian tiếp nhận vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày  nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau: ­ Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút. ­ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút. 1 Xét  Trong  Tổ chức, cá ­ Cơ  Không­ Luật bình đẳng giới số  Những bộ  hưởng thời  nhân lựa  quan, đơn  73/2006/QH11 ngày  phận tạo  chính  hạn 10  chọn gửi  vị tiếp  29/6/2006 của Quốc Hội; thành còn  sách  ngày  hồ sơ, thủ  nhận và  lại của  hỗ trợ làm  tục hành  trả kết  ­ Nghị định số 39/2015/NĐ­ TTHC  cho  việc,  chính (bao  quả trực  CP ngày 27/4/2015 của  được sao y  đối  kể từ  gồm cả  tiếp: Bộ  Chính phủ quy định chính  theo 
  4. sách hỗ trợ cho phụ nữ  thuộc hộ nghèo là người dân  tộc thiểu số khi sinh con  đúng chính sách dân số; ­ Thông tư liên tịch số  07/2016/TTLT­BYT­BTC­ BLĐTBXH ngày 15/4/2016  của liên Bộ trưởng Bộ Y tế,  trường hợp  Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ  nhận kết  trưởng Bộ Lao động ­  quả giải  phận  Thương binh và Xã hội quy  quyết)  Tiếp  định chi tiết Nghị định số  bằng một  ngày  nhận và  39/2015/NĐ­CP ngày  trong các  nhận  Trả kết  27/4/2015 của Chính phủ  Quyết  tượng  cách thức  đủ hồ  quả cấp  quy định chính sách hỗ trợ  định số  sinh  sau: sơ hợp  xã. cho phụ nữ thuộc hộ nghèo  792/QĐ­ con  lệ được  là người dân tộc thiểu số  BYT ngày  đúng  ­ Trực tiếp; ghi trên  ­ Cơ  khi sinh con đúng chính sách  04/3/2019  chính  Phiếu  quan, đơn  dân số; của Bộ  sách  ­ Qua  tiếp  vị thực  trưởng Bộ  dân số đường bưu  nhận  hiện: Ủy  ­ Thông tư số 45/2018/TT­ Y tế điện (bưu  hồ sơ. ban nhân  BYT ngày 28/12/2018 của  chính công  dân cấp  Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi,  ích); xã. bổ sung một số điều của  Thông tư liên tịch số  ­ Trực  07/2016/TTLT­BYT­BTC­ tuyến. BLĐTBXH ngày 15/4/2016  quy định chi tiết Nghị định  số 39/2015/NĐ­CP ngày  27/4/2015 của Chính phủ  quy định chính sách hỗ trợ  cho phụ nữ thuộc hộ nghèo  là người dân tộc thiểu số  khi sinh con đúng chính sách  dân số. Cấp xã: Tổng số có 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung./.   TRÍCH NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT  ĐỊNH SỐ 729/QĐ­BYT NGÀY 04/3/2019 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ (Làm cơ sở để sao y, thực hiện công khai và hướng dẫn, tiếp nhận giải quyết thủ tục hành   chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã   trên địa bàn tỉnh Cà Mau) I. Lĩnh vực Dân số
  5. 1. Thủ tục: Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số Trình tự thực hiện: Bước 1: Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách  hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc  qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện) tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả  của Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu  hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định.  Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận  phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn  thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người  đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có  kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản  chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có  chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình  bản chính để đối chiếu. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu  tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được  hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh  phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ  ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn  bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai. Thành phần hồ sơ: 1. Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ. 2. Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng  minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ­CP: ­ Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là  người dân tộc thiểu số; ­ Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp  sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm  nghèo không mang tính di truyền. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ). Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
  6. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ kinh phí. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm thủ tục này): ­ Mẫu số 1a: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng   có số định danh cá nhân). ­ Mẫu số 1b: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (đối với đối tượng   chưa có số định danh cá nhân). (Được sửa đổi và ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT­BYT ngày 28/12/2018 của Bộ Y  tế). Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.   Mẫu số 01a (mặt 1) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT­BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ   Y tế) CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­­­ TỜ KHAI Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (Sử dụng khi đã được cấp số định danh cá nhân) Họ, chữ đệm và tên khai sinh:…………………………………………………………………… Số định danh cá nhân:……………………………………………………………………………. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………. Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi thường trú):……………………………………………… Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số…………………………………………………………….. Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ­CP: Đánh dấu  TT Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ “X” vào ô  tương ứng 1. Sinh một hoặc hai con.  
  7. 2. Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người    thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có  nguy cơ suy giảm số dân. 3. Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.   4. Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.   Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ    5. còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. 6. Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị    dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã  được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương  xác nhận. Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con    7. riêng (con đẻ). 8. Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả    hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường  hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện  đang còn sống. 9. Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư    trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng  tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên  trong cùng một lần sinh. Đề nghị Ủy ban nhân dân…………………………………………………………...xem xét, cấp hỗ  trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết: (1) (*)……………………………………...là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh  phí của chính sách này. (2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ  phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.   Thông tin người khai thay ………..ngày…….tháng……năm 20…. Giấy CMND/Thẻ căn cước số: Người khai/Người khai thay ……………….. (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.   Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ  Ngày cấp: thông tin của người khai thay) ………………………………………..   Nơi cấp: ………………………………………….
  8. Quan hệ với đối tượng hưởng: ………………. Nơi thường trú/tạm trú: ………………………..   * Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên  đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.   Mẫu số 01a (mặt 2) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT­BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ   Y tế) Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà……………………………………………. Kết quả xác minh Kết quả xác minh (**) (**)Người xác minh Nội dung xác minh Tên lĩnh vực  Ký, ghi rõ họ tên,  Đúng Không được phân công  ngày, tháng, năm phụ trách 1. Là người dân tộc  ………… ………….. …………............. …………………… thiểu số hoặc phụ  nữ là người Kinh có  ………………….. …………………… chồng là người dân  tộc thiểu số hoặc là  ………………….. …………………… phụ nữ người dân  tộc thiểu số chưa  ………………….. …………………… kết hôn
  9. Ngày… tháng...năm 20.. …………………. …………………… ………………….. ……………........... 2. Thuộc hộ nghèo ………….. …………. Ngày… tháng...năm   20.... …………………. …………………… 3. Cư trú tại đơn vị  ………………….. ………………….... hành chính thuộc  …………. …………. vùng khó khăn Ngày…tháng...năm   20.... ………………….. ………………………. 4. Không là đối  tượng tham gia bảo  ………………….. ………………………. …………… ………….. hiểm xã hội bắt  buộc Ngày…tháng...năm   20.... ………………….. ……………………. 5. Sinh con thuộc  trường hợp quy  ………………….. …………………… định tại  ………………………… Khoản....Điều 1  ………………….. …………………... Nghị định số  39/2015/NĐ­CP Ngày…tháng...năm   20.... ??? Ghi “đúng" hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.   Mẫu số 01b (mặt 1) (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2018/TT­BYT ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ   Y tế) CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc ­­­­­­­­­­­­­­ TỜ KHAI Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số (Sử dụng khi chưa được cấp số định danh cá nhân) Họ, chữ đệm và tên khai sinh:……………………………………………………………………..
  10. Sinh ngày………tháng…….năm……………                  Dân tộc………………………………. Nơi thường trú/tạm trú:…………………………………………………………………………….. Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số……………………………………………………………… Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ­CP:  Đánh dấu  TT Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ “X” vào ô  tương ứng 1. Sinh một hoặc hai con.   2. Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người    thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có  nguy cơ suy giảm số dân. 3. Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên.   4. Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên.   Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời điểm sinh chỉ có một con đẻ    5. còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. 6. Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị    dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã  được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương  xác nhận. Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con    7. riêng (con đẻ). 8. Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả    hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường  hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện  đang còn sống. 9. Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư    trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng  tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên  trong cùng một lần sinh. Đề nghị Ủy ban nhân dân……………………………………………………………xem xét, cấp hỗ  trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết: (1) (*)………………………………………là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh  phí của chính sách này. (2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ  phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.  
  11. Thông tin người khai thay ………..ngày…….tháng…..năm 20.... Giấy CMND/Thẻ căn cước số: Người khai/Người khai thay ………………….. (Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ.   Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ   Ngày cấp: thông tin của người khai thay) …………………………………………..   Nơi cấp: ……………………………………………. Quan hệ với đối tượng hưởng: …………………. Nơi thường trú/tạm trú: …………………………..   * Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên  đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.   Mẫu số 01b (mặt 2) (Mẫu này áp dụng khi có Mã số định danh cá nhân) Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà………………………………….. Kết quả xác minh Kết quả xác minh (**) (**)Người xác minh Nội dung xác minh Tên lĩnh vực  Ký, ghi rõ họ tên, ngày,  Đúng Không được phân công  tháng, năm phụ trách …………………… …….……………….. … 1. Là người dân tộc  thiểu số hoặc phụ nữ  ……………………… …………………… là người Kinh có  ………… … …………… ……………………… chồng là người dân  . tộc thiểu số hoặc là  …………………… ……………………… phụ nữ người dân  … tộc thiểu số chưa kết  Ngày.. tháng...năm 20... hôn ……………………..
  12. ………………………. …………………….. …………… 2. Thuộc hộ nghèo ………… ………………………. . ……………………. Ngày…tháng...năm 20.. ………………………….. 3. Cư trú tại đơn vị  …………………….. …………… ………… hành chính thuộc  ………………………….. . . vùng khó khăn …………………….. Ngày…tháng...năm 20.. …………………………. …………………….. 4. Không là đối  tượng tham gia bảo  …………… ………… …………………………. …………………… hiểm xã hội bắt buộc … Ngày…tháng...năm 20.. ………………………… …………………….. 5. Sinh con thuộc  ………………………… …………… ………… trường hợp quy định  …………………….. . . tại Khoản....Điều 1  ………………………… Nghị định số  …………………….. 39/2015/NĐ­CP Ngày…tháng...năm 20.. ?? Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2