intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN

Chia sẻ: Trang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

34
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG  Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  THÔN ­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­ Số: 5086/QĐ­BNN­KHCN Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG  TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN  2016­2020 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ­CP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức  năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 45/QĐ­TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương   trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020 (sửa đổi, bổ  sung Quyết định số 27/QĐ­TTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ); Căn cứ Quyết định số 2347/QĐ­BNN­VPĐP ngày 08/06/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 45/QĐ­TTg ngày 12/01/2017 phê  duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­ 2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/QĐ­TTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ); Xét đề nghị tại Tờ trình số 80/NTM­VPCT ngày 15/9/2017 của Ban chủ nhiệm Chương trình  khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011­2015 về việc trình Bộ  thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định đề tài /dự án thuộc Chương trình  KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020 và Biên bản họp Hội đồng tư  vấn danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ  phục vụ nông thôn mới giai đoạn 2016­2020 thành lập tại Quyết định số 3957/QĐ­BNN­KHCN  ngày 04/10/2017; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Văn phòng điều phối  Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ  xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020 tại Phụ lục 1 kèm theo. Điều 2. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án thuộc Chương  trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­2020 thực hiện  theo trình tự, thủ tục quy định quản lý đối với Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  2. Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chánh Văn  phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chủ  nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016­ 2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG ­ Như Điều 4; ­ Bộ trưởng (để B/c); ­ VPĐPNTMTƯ; ­ BCN, VPCTKHCNXDNTM;  ­ Lưu: VT, KHCN. Trần Thanh Nam   PHỤ LỤC DANH MỤC ĐỀ TÀI CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC  CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN  MỚI GIAI ĐOẠN 2016­2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5086/QĐ­BNN­KHCN ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ   trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) Dự  kiến  Phươn Định hướng mục  Yêu cầu đối với sản  thời  g thức  TT Tên đề tài/dự án tiêu phẩm gian  thực  thực  hiện hiện I Đề tài Cơ chế chính sách xây dựng  Đề tài Cơ chế chính      nông thôn mới sách xây dựng nông  thôn mới  1 Nghiên cứu đề xuất  ­ Nghiên cứu đưa ra  ­ Cơ sở lý luận và thực  2018­ Tuyển  các giải pháp phát  được cơ sở lý luận  tiễn về vai trò và phát  2020 chọn huy tổng hợp các giá và thực tiễn về vai  huy, phát triển các giá trị  trị văn hóa truyền  trò và phát huy, phát  văn hóa trong xây dựng  thống và phát triển  triển các giá trị văn  NTM; xác định rõ mối  các giá trị văn hóa  hóa trong xây dựng  quan hệ giữa các giá trị  mới trong xây dựng  NTM. văn hóa với phát triển  NTM bền vững. kinh tế, chính trị, xã hội,  ­ Đánh giá được đúng môi trường ở nông thôn. thực trạng vai trò và  phát huy, phát triển  ­ Đánh giá về đường lối,  các giá trị văn hóa  chủ trương, cơ chế,  (truyền thống và  chính sách của Đảng và 
  3. mới) trong xây dựng  Nhà nước về phát huy,  nông thôn mới hiện  phát triển các giá trị văn  nay ở các vùng đặc  hóa trong xây dựng nông  trưng Đồng bằng,  thôn mới và thực trạng  Miền núi và dân tộc. vai trò và phát huy, phát  triển các giá trị văn hóa  ­ Đề xuất được các  (truyền truyền thống và  cơ chế, chính sách và mới) trong xây dựng  giải pháp phát huy,  nông thôn mới hiện nay  phát triển các giá trị  ở các vùng đặc trưng  văn hóa (truyền  Đồng bằng, miền núi và  thống và mới) nhằm  dân tộc. Xác định điều  phát triển NTM bền  kiện, bối cảnh hiện nay  vững cả về kinh tế,  (phát triển kinh tế thị  văn hóa, xã hội và  trường, CNH HĐH, dân  môi trường. chủ hóa xã hội, hội nhập  quốc tế...) đặt ra những    yêu cầu về phát huy,  phát triển các giá trị văn  hóa (truyền thống và  mới) trong xây dựng  nông thôn mới. ­ Đề xuất các quan  điểm, định hướng, giải  pháp phát huy, phát triển  các giá trị văn hóa cho  các vùng đặc trưng nông  thôn đồng bằng, miền  núi và dân tộc phù hợp  trong bảo tồn và phát  huy các giá trị văn hóa  truyền thống tốt đẹp,  giữ gìn bản sắc văn hóa  dân tộc của các vùng,  miền trong việc tổ chức  cuộc vận động toàn dân  đoàn kết xây dựng, đời  sống văn hóa ở khu dân  cư gắn với xây dựng  nông thôn, góp phần  nâng cao tỷ lệ thôn, bản,  ấp đạt tiêu chuẩn văn  hóa trong xây dựng nông  thôn mới (được Bộ Văn  hóa, Thể thao và Du lịch   chấp nhận). 2 Nghiên cứu đề xuất  ­ Làm rõ được cơ sở  ­ Cơ sở lý luận và  2018­ Tuyển  các giải pháp quản  lý luận và thực tiễn  Khung lý thuyết quản lý  2020 chọn
  4. lý xã hội về an ninh  của quản lý xã hội  xã hội về an ninh trật tự; trật tự tại Tây Bắc,  về an ninh trật tự  Tây Nguyên, Tây  nông thôn mới; ­ Đánh giá thực trạng  Nam Bộ hướng tới  công tác quản lý xã hội  xây dựng nông thôn  ­ Đánh giá được thực về an ninh trật tự nông  mới bền vững. trạng công tác quản  thôn tại Tây Bắc, Tây  lý xã hội về an ninh  Nguyên và Tây Nam bộ;  trật tự nông thôn tại  Xác định các yếu tố tác  Tây Bắc, Tây  động tới quản lý xã hội  Nguyên, Tây Nam  về an ninh trật tự tại  Bộ; Tây Bắc, Tây Nguyên và  Tây Nam Bộ; ­ Đề xuất được các  giải pháp quản lý xã  ­ Đề xuất các giải pháp  hội đảm bảo an ninh  quản lý xã hội đảm bảo  trật tự hướng tới  an ninh trật tự hướng tới  NTM bền vững tại  NTM bền vững tại Tây  Tây Bắc, Tây Nguyên Bắc, Tây Nguyên và Tây  và Tây Nam Bộ; Nam bộ được Bộ Công  an chấp thuận là giải  ­ Xây dựng được các  pháp bảo đảm an ninh  mô hình quản lý xã  chính trị, trật tự, an toàn  hội đảm bảo an ninh  xã hội khu vực nông  trật tự tại Tây Bắc,  thôn, hạn chế tiêu cực,  Tây Nguyên, Tây  tệ nạn xã hội (được Bộ  Nam Bộ.  Công An chấp nhận). ­ Xây dựng 03 mô hình  mẫu trong quản lý xã  hội đảm bảo an ninh trật  tự tại Tây Bắc, Tây  Nguyên, Tây Nam Bộ. 3 Nghiên cứu đề xuất  ­ Làm rõ được cơ sở  ­ Cơ sở lý luận và thực  2018­ Tuyển  quan điểm, định  lý luận và thực tiễn  tiễn về tự quản của  2020 chọn hướng xây dựng các  về tính tự quản,  cộng đồng dân cư làng  mô hình tự quản của truyền thông tự quản ­xã Việt Nam. cộng đồng dân cư  của cộng đồng dân  làng ­ xã trong xây  cư làng ­ xã Việt  ­ Báo cáo đánh giá về  dựng NTM bền  Nam trong quá trình  truyền thống tự quản  vững. phát triển. của cộng đồng dân cư  làng ­ xã Việt Nam trong  ­ Đánh giá đúng được lịch sử, những bài học  thực trạng tự quản  cho hiện nay. của cộng đồng dân  cư làng ­ xã hiện nay  ­ Báo cáo nghiên cứu  nói chung và ở các  kinh nghiệm quốc tế về  vùng đặc trưng: vùng xây dựng MH và các  đồng bằng, vùng,  giải pháp phát huy tính  miền núi và đồng bào tự quản của cộng đồng 
  5. dân tộc thiểu số. dân cư trong xây dựng  nông thôn. ­ Đề xuất được quan  điểm, định hướng,  ­ Báo cáo đánh giá thực  giải pháp và các MH  trạng và vai trò tự quản  tự quản của nhằm  của cộng đồng dân cư  thực hiện tốt dân chủ làng ­ xã Việt Nam hiện  cơ sở, phát huy các  nay nói chung và qua các  giá trị truyền thống  vùng đặc trưng. và giá trị mới về tự  chủ, tự quản của  ­ Báo cáo đánh giá tổng  cộng đồng dân cư  quát các MH tự quản  trong xây dựng NTM  của cộng đồng dân cư  hiện nay. làng ­ xã Việt Nam hiện  nay. ­ Báo cáo đánh giá rõ  điều kiện, môi trường,  bối cảnh phát triển  NTM hiện nay và những  yêu cầu, vấn đề đặt ra  đối với phát triển vai trò  tự quản của cộng đồng  dân cư làng ­ xã. ­ Báo cáo đề xuất các  quan điểm, định hướng  phát triển, các MH và  các giải pháp thực hiện  có hiệu quả vai trò tự  quản của cộng đồng dân  cư làng ­ xã trong xây  dựng NTM; các giải  pháp phù hợp trong cuộc  vận động toàn dân đoàn  kết xây dựng đời sống  văn hóa ở khu dân cư  gắn với xây dựng nông  thôn mới (được Bộ Văn  hóa, Thể thao và Du lịch   và Bộ Công An chấp  nhận). 4 Nghiên cứu đề xuất  ­ Làm rõ được cơ sở  ­ Cơ sở lý luận và thực  2018­ Tuyển  các giải pháp xây  lý luận và thực tiễn  tiễn của biến đổi gia  2020 chọn dựng gia đình bền  của biến đổi gia đình đình và xây dựng NTM; vững, góp phần thực và xây dựng NTM; hiện tiêu chí xã đạt  ­ Thực trạng, những vấn  chuẩn nông thôn  ­ Đánh giá được đúng đề đặt ra đối với gia  mới. thực trạng, các vấn  đình nông thôn; các nhân 
  6. đề đặt ra đối với gia  tố tác động tới biến đổi  đình nông thôn, các  gia đình nông thôn; nhân tố tác động tới  biến đổi gia đình  ­ Các giải pháp xây dựng  nông thôn; gia đình bền vững; ­ Đề xuất được giải  ­ Các mô hình gia đình  pháp xây dựng gia  nông thôn bền vững góp  đình bền vững và các phần thực hiện NTM  mô hình gia đình bền  (được Ban chỉ đạo  vững, góp phần thực  chương trình mục tiêu  hiện NTM. Quốc gia xây dựng NTM   chấp thuận). 5 Nghiên cứu đề xuất  ­ Luận giải được cơ  ­ Báo cáo cơ sở khoa  2018­ Tuyển  chính sách, giải pháp sở lý khoa học về  học về chính sách, giải  2020 chọn khuyến khích thanh  chính sách, giải pháp  pháp khuyến khích thanh  niên nông thôn khởi  khuyến khích thanh  niên nông thôn khởi  nghiệp. niên nông thôn khởi  nghiệp; nghiệp; ­ Báo cáo thực trạng  ­ Đánh giá được thực khởi nghiệp của thanh  trạng chính sách, giải niên nông thôn giai đoạn  pháp khuyến khích  2010­2016; mô hình tiêu  thanh niên nông thôn  biểu về thanh niên nông  khởi nghiệp từ năm  thôn khởi nghiệp. 2010 đến 2016; ­ Báo cáo thực trạng  ­ Đề xuất được nội  chính sách, giải pháp  dung hoàn thiện  khuyến khích thanh niên  chính sách, giải pháp  nông thôn khởi nghiệp  khuyến khích thanh  giai đoạn 2010­2016. niên nông thôn khởi  nghiệp cho những  ­ Báo cáo đề xuất hoàn  năm tới. thiện chính sách, giải  pháp khuyến khích thanh  niên nông thôn khởi  nghiệp đến năm 2030.  Đề xuất một số mô hình  tiêu biểu về thanh niên  nông thôn khởi nghiệp  có thể nhân rộng (được  Ban chỉ đạo chương  trình mục tiêu Quốc gia  xây dựng NTM chấp  thuận). 6 Nghiên cứu xây  Đề xuất xây dựng  ­ Báo cáo đánh giá tổng  2018­ Tuyển  dựng mô hình Làng  được mô hình phát  quan về Làng nghề,  2020 chọn nghề ­ Du lịch và  triển Làng nghề ­ Du  Làng di sản, các sản  Làng di sản ­ Du lịch lịch và Làng di sản ­  phẩm đặc trưng và hiệu 
  7. khu vực Đồng bằng  Du lịch khu vực ở  quả liên kết với phát  sông Hồng nhằm  đồng bằng sông  triển Du lịch ở ĐBSH; góp phần phát triển  Hồng, góp phần bảo  kinh tế xã hội và xây tồn các giá trị văn hóa ­ Đề xuất mô hình liên  dựng nông thôn mới. nông thôn Việt Nam,  kết Làng nghề­Du lịch,  thúc đẩy phát triển  Làng di sản kết hợp du  du lịch, cải thiện thu  lịch nghề­Du lịch có  nhập người dân. hiệu quả. ­ Đề xuất Quy hoạch  phát triển mô hình Làng  nghề truyền thông ­ du  lịch và Làng di sản ­ du  lịch cho ĐBSH. ­ Đề xuất chính sách  phát triển mô hình quản  lý làng nghề, làng di sản  gắn với du lịch nhằm  bảo tồn và phát huy các  giá trị văn hóa truyền  thống tốt đẹp giữ gìn  bản sắc văn hóa dân tộc  của các vùng, miền (các  sản phẩm trên được địa  phương và Bộ Văn hóa  Thông tin và Truyền  thống chấp nhận) II Đề tài Nghiên cứu đề xuất các giải  Đề tài Nghiên cứu đề      pháp KHCN để xây dựng NTM xuất các giải pháp  KHCN để xây dựng  NTM  1 Nghiên cứu các giải  ­ Đề xuất được các  ­ Báo cáo thực trạng  2018­ Tuyển  pháp khai thác  giải pháp khai thác  khai thác nước mặt,  2020 chọn nguồn nước và mô  nguồn nước mặt,  nước ngầm, tình hình  hình trữ nước để xử ngầm và mô hình trữ  xâm nhập mặn, chất  lý khi xảy ra hạn  nước, xử lý nước khi lượng nguồn nước sinh  hán, xâm nhập mặn  xảy ra hạn hán, xâm  hoạt và nhu cầu nước  phục vụ cấp nước  nhập mặn phục vụ  phục vụ sinh hoạt Nông  sinh hoạt nông thôn  cấp nước sinh hoạt  thôn các tỉnh vùng  vùng Nam trung bộ  nông thôn và xây  nghiên cứu. và ĐBSCL. dựng NTM vùng  nghiên cứu. ­ Báo cáo các giải pháp  khai thác nguồn nước,  ­ Đề xuất được giải  trữ nước để xử lý khi  pháp nhân rộng mô  xảy ra hạn hán, xâm  hình tại các vùng  nhập mặn phục vụ cấp  khan hiếm nước khi  nước sinh hoạt nông 
  8. xảy ra hạn hán, xâm  thôn vùng nghiên cứu. nhập mặn. ­ Mô hình thí điểm giải  pháp kỹ thuật khai thác  nguồn nước, trữ nước  để xử lý khi xảy ra hạn  hán, xâm nhập mặn và  quản lý phù hợp, bền  vững phục vụ cấp nước  sinh hoạt nông thôn đối  với những vùng khan  hiếm nguồn nước. ­ Tài liệu hướng dẫn  quản lý, vận hành một  số mô hình mẫu khai  thác nước và trữ nước  để xử lý khi xảy ra hạn  hán, xâm nhập mặn cho  cấp nước sinh hoạt nông  thôn và xây dựng NTM  vùng nghiên cứu. ­ Giải pháp nhân rộng  mô hình tại các vùng  khan hiếm nước khi xảy  ra hạn hán, xâm nhập  mặn. (các sản phẩm trên  được địa phương và Bộ  Nông nghiệp và PTNT  chấp nhận) 2 Nghiên cứu xây  ­ Xây dựng được bản ­ Báo cáo tổng hợp các  2018­ Tuyển  dựng bản đồ phân  đồ phân vùng và  kết quả nghiên cứu về  2020 chọn vùng và cảnh báo lũ  cảnh báo lũ quét độ  phân vùng và cảnh báo  quét độ phân giải  phân giải cao (20  lũ quét ở khu vực nghiên  cao cho một số tỉnh  m/pixel) cho một số  cứu. vùng Tây Bắc nhằm tỉnh vùng Tây Bắc. tăng cường khả  ­ Bản đồ phân vùng và  năng ứng phó với  ­ Xây dựng được hệ  cảnh báo lũ quét độ phân  thiên tai của cộng  thống WebGIS bản  giải cao (20 m/ pixel), in  đồng phục vụ xây  đồ phân vùng và  ấn, phát trực tiếp cho  dựng nông thôn mới. cảnh báo lũ quét trực  người dân và cộng đồng. tuyến, thể hiện đầy  đủ các lớp thông tin  ­ Hệ thống WebGIS bản  về dân cư, cơ sở hạ  đồ phân vùng và cảnh  tầng và các vùng có  báo lũ quét trực tuyến,  nguy cơ xảy ra lũ  thể hiện đầy đủ các lớp 
  9. quét cao. thông tin về dân cư, cơ  sở hạ tầng và các vùng  ­ Phát triển được ứng có nguy cơ xảy ra lũ  dụng phần mềm bản quét cao, truy cập thuận  đồ phân vùng và  lợi cho tất cả người dân  cảnh báo lũ quét trên  và cộng đồng. điện thoại thông  minh nhằm cung cấp  ­ Phần mềm bản đồ  thông tin cho người  phân vùng và cảnh báo  dân về nguy cơ lũ  lũ quét trên điện thoại  quét ở khu vực  thông minh (trên nền  nghiên cứu. tảng iOS và Android)  nhằm cung cấp thông tin  cho người dân về nguy  cơ lũ quét ở khu vực  nghiên cứu. ­ Tài liệu hướng dẫn sử  dụng hệ thống WebGIS  và phần mềm bản đồ  trên điện thoại thông  minh. (các sản phẩm trên  được Bộ Nông nghiệp  và PTNT chấp nhận) 3 Nghiên cứu đề xuất  ­ Đánh giá được thực ­ Báo cáo đánh giá biến  2018­ Tuyển  các giải pháp khoa  trạng và biến động  động, thực trạng hệ  2020 chọn học và quản lý, ổn  sông suối biên giới  thống sông suối biên  định sông suối biên  tại các tỉnh Tây Bắc  giới tại địa bàn các xã  giới, phục vụ tiêu  (từ sau khi kết thúc  biên giới Tây Bắc từ sau  chí Quốc phòng An  phân giới cắm mốc  2008 đến nay; ninh và xã hội trong  2008 cho đến nay) và  NTM vùng biên giới  các tác động của việc ­ Các giải pháp khoa học  thuộc các tỉnh Tây  biến động sông suối  công nghệ theo dõi, giám  Bắc. cũng như công tác  sát và đánh giá biến  quản lý sông suối  động sông suối biên giới  biên giới đến ổn định (cơ sở dữ liệu nền: ảnh,  đời sống, phát triển  bản đồ; công cụ phân  kinh tế xã hội, hạ  tích đánh giá biến động  tầng và an ninh của  bờ sông, lòng sông; bộ  dân cư các xã vùng  công cụ quản lý dữ liệu  giáp biên. và kết quả phân tích; cơ  sở dữ liệu quản lý cho 3  ­ Đề xuất được giải  tỉnh biên giới Tây Bắc); pháp KHCN trong  việc theo dõi, giám  ­ Các giải pháp ổn định  sát, đánh giá biến  sông suối biên giới phía  động và ổn định sông Việt Nam (quản lý, 
  10. suối biên giới phục  ngoại giao; công trình  vụ công tác quản lý  bảo vệ trực tiếp; hạ  vùng biển, bảo đảm  tầng kinh tế kết hợp với  an ninh và phát triển  bảo vệ đường biên; kinh  ổn định, bền vững hạ tế, xã hội); tầng kinh tế xã hội  các xã vùng biên  ­ Các mô hình quan trắc,  nhằm giữ vững chủ  giám sát biến động sông  quyền lãnh thổ, an  suối biên giới cho 03 khu  ninh biên giới Quốc  vực sông suối trọng  Gia. điểm trên vùng biên giới  (các trọng điểm để thực  hiện MH; hệ thống quan  trắc; hệ thống thu nhận  và phân tích dữ liệu,  đánh giá biến động; hạ  tầng và thiết bị phục vụ  quản lý ­ Đào tạo chuyển giao  cho các xã có mô hình. (các sản phẩm trên  được các địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 4 Nghiên cứu xây  Xây dựng được mô  ­ Bộ công cụ cho hệ  2018­ Tuyển  dựng hệ thống kiểm hình kiểm soát,  thống kiểm soát, phòng  2020 chọn soát, phòng chống  phòng chống dịch  chống dịch bệnh (Lở  dịch bệnh cho động  bệnh (Lở mồm long  mồm long móng ở lợn  vật trên cạn trong  móng ở lợn và trâu  và trâu bò Tai xanh ở lợn  quá trình xây dựng  bò; Tai xanh ở lợn;  và Cúm gia cầm): nông thôn mới. Cúm gia cầm) cho  động vật trên cạn  + Công cụ phòng dịch  phục vụ xây dựng  bệnh cho vật nuôi: đăng  nông thôn mới. ký vật nuôi của các trang  trại, đánh số vật nuôi,  giấy phép đăng ký chăn  nuôi, giám sát thú y,  giám sát và theo dõi các  trại chăn nuôi; + Công cụ chữa trị bệnh  cho vật nuôi: vệ sinh  chăn nuôi, tiêu diệt vectơ  và côn trùng tẩy uế  chuồng nuôi, chữa trị  bệnh cho vật nuôi (cách  ly khoanh vùng, khám và 
  11. chẩn đoán, tiêu diệt  mầm bệnh, tiêm phòng,  tiêu hủy, vệ sinh, tiêu  độc); + Công cụ quản lý, sử  dụng vacxin và thuốc thú  y; + Công cụ kiểm dịch và  kiểm soát giết mổ. ­ Mô hình quản lý trong  phòng dịch và thời kỳ  dịch bệnh xảy ra; ­ Tập huấn được cho  người nông dân (làm  chăn nuôi) về công tác  phòng, chống dịch bệnh. (các sản phẩm trên  được các địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 5 Nghiên cứu đề xuất  ­ Đánh giá được đúng ­ Tổng quan quy hoạch  2018­ Tuyển  giải pháp nâng cao  thực trạng quy hoạch phát triển nông nghiệp  2020 chọn chất lượng và hiệu  sử dụng đất và cơ sở nông thôn. quả quy hoạch sử  hạ tầng cho sản xuất  dụng đất và cơ sở  nghiệp nông gắn với  ­ Thực trạng kết quả  hạ tầng cho sản  tái cơ cấu ngành  quy hoạch sử dụng đất  xuất nông nghiệp  nông trong xây dựng  và hạ tầng thiết yếu cho  gắn với tái cơ cấu  nông thôn mới và  phát triển sản xuất nông  ngành nông nghiệp  thích ứng với biến  nghiệp gắn với tái cơ  trong xây dựng nông đổi khí hậu. cấu ngành nông nghiệp  thôn mới. vùng ĐBSH, Nam trung  ­ Đề xuất được các  bộ và ĐBSCL. giải pháp nâng cao  chất lượng và hiệu  ­ Các giải pháp nâng cao  quả quy hoạch sản  chất lượng và hiệu quả  xuất nông trong xây  quy hoạch phát triển sản  dựng NTM và thích  xuất nông nghiệp gắn  ứng biến đổi khí  với tái cơ cấu ngành  hậu. nông nghiệp và thích  ứng biến đổi khí hậu. ­ Ứng dụng kết quả  nghiên cứu, lập quy  hoạch phát triển sản 
  12. xuất gắn với tái cơ cấu  ngành nông nghiệp và  thích ứng biến đổi khí  hậu cho hai xã thuộc  vùng Nam Trung Bộ và  ĐBSCL. ­ Tài liệu hướng dẫn  "Thiết kế quy hoạch sản  xuất nông nghiệp gắn  với tái cơ cấu ngành  nông nghiệp và thích  ứng biến đổi khí hậu". (các sản phẩm trên  được các địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 6 Nghiên cứu, lựa  ­ Xác định được các  ­ Báo cáo đánh giá hiện  2018­ Tuyển  chọn công nghệ phù  công nghệ phù hợp,  trạng môi trường liên  2020 chọn hợp xử lý chất thải  có khả năng nhân  quan đến chất thải sinh  (sinh hoạt, chăn  rộng để xử lý chất  hoạt và chăn nuôi ở các  nuôi) qui mô vừa và  thải (sinh hoạt, chăn  xã vùng Bắc Trung bộ. nhỏ cho các xã kiểu  nuôi) qui mô vừa và  mẫu của Chương  nhỏ vùng Bắc Trung  ­ Báo cáo đề xuất các  trình xây dựng nông  bộ nhằm giảm thiểu  công nghệ phù hợp để  thôn mới vùng Bắc  ô nhiễm môi trường  xử lý chất thải sinh hoạt  Trung Bộ. góp phần thực hiện  và chăn nuôi qui mô vừa  tiêu chí môi trường  và nhỏ trong xây dựng nông  thôn mới; ­ Báo cáo lựa chọn các  điểm xây dựng mô hình  ­ Lựa chọn và xây  và thiết kế các công  dựng được 04 mô  nghệ phù hợp để xử lý  hình công nghệ phù  chất thải sinh hoạt, chăn  hợp xử lý chất thải  nuôi qui mô vừa và nhỏ  khác nhau tại một số  vùng Bắc Trung bộ; xã NTM (hỗ trợ một  phần kinh phí) làm  ­ 4 mô hình ứng dụng  cơ sở nhân rộng cho  công nghệ phù hợp xử lý  các tỉnh Bắc trung  chất thải khác nhau tại  Bộ. một số xã NTM (hỗ trợ  một phần kinh phí) vùng  Bắc Trung Bộ (dự kiến  tại tỉnh Nghệ An và Hà  Tĩnh). ­ Tập huấn nhân rộng  cho 200 người vùng dự 
  13. án. ­ Tài liệu hướng dẫn lựa  chọn công nghệ phù  hợp, thiết kế và xây  dựng công trình xử lý  chất thải sinh hoạt, chăn  nuôi qui mô vừa và nhỏ  vùng Bắc Trung bộ. (các sản phẩm trên  được các địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 7 Nghiên cứu đề xuất  ­ Đánh giá được thực ­ Báo cáo thực trạng và  2018­ Tuyển  giải pháp về thủy  trạng và dự báo được dự báo tác động của  2020 chọn lợi kết hợp nông­ tác động của BĐKH,  BĐKH, hạn hán đến  lâm nghiệp để khai  hạn hán đến khai  khai thác bền vững vùng  thác bền vững vùng  thác bền vững vùng  đất cát ven biển gắn với  đất cát ven biển gắn đất cát ven biển gắn  xây dựng nông thôn mới  với xây dựng nông  với xây dựng nông  các tỉnh duyên hải cực  thôn mới và ứng phó thôn mới các tỉnh  Nam Trung Bộ. với biến đổi khí  duyên hải cực Nam  hậu, hạn hán các  Trung Bộ. ­ Báo cáo tiềm năng các  tỉnh duyên hải cực  nguồn nước cấp cho sản  Nam Trung Bộ. ­ Đánh giá được tiềm xuất và dân sinh vùng cát  năng các nguồn nước ven biển các tỉnh duyên  cấp cho sản xuất và  hải cực Nam Trung Bộ. dân sinh vùng cát ven  biển các tỉnh duyên  ­ Giải pháp tổng hợp về  hải cực Nam Trung  thủy lợi kết hợp nông­ Bộ. lâm nghiệp, mô hình  khai thác bền vững vùng  ­ Đề xuất được giải  đất cát ven biển gắn với  pháp tổng hợp về  xây dựng nông thôn mới  thủy lợi kết hợp  (bao gồm cả cấp xã), tái  nông ­ lâm nghiệp,  cơ cấu nông nghiệp và  mô hình khai thác  ứng phó với biến đổi khí  bền vững vùng đất  hậu, hạn hán các tỉnh  cát ven biển gắn với  duyên hải cực Nam  xây dựng nông thôn  Trung Bộ mới, tái cơ cấu nông  nghiệp và ứng phó  ­ 03 mô hình điểm khai  với biến đổi khí hậu, thác bền vững đất cát  hạn hán các tỉnh  ven biển tại các xã NTM  duyên hải cực Nam  (dự kiến ở Ninh Thuận,  Trung Bộ. Bình Thuận), thu nhập  của người dân tăng lên 
  14. 10­15%. ­ Tài liệu hướng dẫn áp  dụng giải pháp tổng hợp  về thủy lợi kết hợp  nông­lâm nghiệp, mô  hình khai thác bền vững  vùng đất cát ven biển  gắn với xây dựng nông  thôn mới. (các sản phẩm trên  được các địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 8 Nghiên cứu đề xuất  ­ Đánh giá được thực ­ Báo cáo đánh giá thực  2018­ Tuyển  chính sách, giải pháp trạng phát triển nông  trạng phát triển nông  2020 chọn phát triển nông  nghiệp hữu cơ hiệu  nghiệp hữu cơ hiệu quả  nghiệp hữu cơ hiệu  quả và bền vững ở  và bền vững ở Việt  quả và bền vững  Việt Nam. Nam. trong xây dựng nông  thôn mới. ­ Đưa ra được cơ sở  ­ Báo cáo cơ sở khoa  khoa học và sự cần  học và sự cần thiết phát  thiết phát triển nông  triển nông nghiệp hữu  nghiệp hữu cơ trong  cơ trong xây dựng NTM. xây dựng NTM ­ Bản đề xuất chính  ­ Đề xuất được các  sách, giải pháp phát triển  chính sách, giải pháp  nông nghiệp hữu cơ  phát triển nông  hiệu quả và bền vững  nghiệp hữu cơ hiệu  trong xây dựng NTM. quả và bền vững  trong quá trình xây  ­ 03 mô hình thí điểm  dựng NTM. triển khai các chính sách,  giải pháp phát triển nông  ­ Xây dựng được mô  nghiệp hữu cơ trong xây  hình thí điểm triển  dựng NTM. khai các chính sách,  giải pháp phát triển  (các sản phẩm trên  nông nghiệp hữu cơ  được Bộ Nông nghiệp  trong xây dựng NTM. và PTNT chấp nhận) 9 Nghiên cứu đề xuất  ­ Xây dựng được giải ­ Báo cáo đánh giá hiện  2018­ Tuyển  giải pháp nâng cao  pháp nâng cao khả  trạng kết nối giữa cộng  2020 chọn khả năng kết nối,  năng kết nối, truy  đồng với các cơ quan  truy cập thông tin về cập thông tin về  liên quan và khả năng  cảnh báo, dự báo và  cảnh báo, dự báo  truy cập, sử dụng thông  kế hoạch ứng phó  thiên tai và kế hoạch  tin dự báo, cảnh báo  với thiên tai cho  ứng phó với thiên tai  chuyên ngành nhằm ứng  cộng đồng trong xây cho cộng đồng trong  phó thiên tai của cộng 
  15. dựng nông thôn mới. xây dựng nông thôn  đồng (cấp xã). mới; ­ Báo cáo giải pháp nâng  ­ Xây dựng được hệ  cao khả năng kết nối và  thống cơ sở dữ liệu  truy cập hệ thống cảnh  về cảnh báo, dự báo  báo, dự báo thiên tai  và kế hoạch ứng phó nhằm ứng phó với thiên  với thiên tai phục vụ  tai, bảo đảm an toàn và  kết nối và truy cập  sản xuất bền vững cho  thông tin, áp dụng  cộng đồng trong xây  cho một số xã xây  dựng nông thôn mới. dựng nông thôn mới. ­ Hệ thống cơ sở dữ  liệu thông tin cảnh báo,  dự báo, kế hoạch ứng  phó với thiên tai phục vụ  kết nối và truy cập  thông tin, áp dụng thí  điểm cho một số xã xây  dựng nông thôn mới. ­ Tài liệu hướng dẫn kết  nối truy cập hệ thống cơ  sở dữ liệu cảnh báo, dự  báo thiên tai và xử lý  thông tin, lập kế hoạch  ứng phó với thiên tai cho  các ban chỉ đạo xây  dựng nông thôn mới và  cộng đồng. ­ 03 mô hình cộng đồng  cấp xã kết nối, truy cấp  thông tin dự báo, cảnh  báo thiên tai và ứng phó  với thiên tai. (các sản phẩm trên  được Bộ Nông nghiệp  và PTNT chấp nhận) 10 Nghiên cứu đề xuất  ­ Xác định được thực ­ Báo cáo thực trạng  2018­ Tuyển  các giải pháp sử  trạng khai thác, sử  khai thác, sử dụng tài  2020 chọn dụng hợp lý, hiệu  dụng tài nguyên thiên nguyên thiên nhiên và  quả tài nguyên thiên  nhiên và bảo vệ cảnh bảo vệ cảnh quan, môi  nhiên và bảo vệ  quan, môi trường ở  trường ở cấp xã trong  cảnh quan, môi  cấp xã trong xây  xây dựng NTM vùng  trường ở cấp xã  dựng NTM vùng  Đồng bằng Bắc Bộ và  trong xây dựng NTM Đồng bằng Bắc Bộ  Tây Nam Bộ. vùng Đồng bằng 
  16. Bắc Bộ và Tây Nam và Tây Nam Bộ. ­ Các giải pháp phù hợp  Bộ. ở cộng đồng làng, xã  ­ Đề xuất được các  trong khai thác, sử dụng  giải pháp phù hợp ở  hiệu quả, hợp lý tài  cộng đồng làng, xã  nguyên thiên nhiên, bảo  trong khai thác, sử  vệ cảnh quan, môi  dụng hiệu quả, hợp  trường “xanh ­ sạch ­  lý tài nguyên thiên  đẹp, an toàn" gắn với tái  nhiên, bảo vệ cảnh  cơ cấu nông nghiệp và  quan, môi trường gắn xây dựng NTM vùng  với tái cơ cấu nông  Đồng bằng Bắc Bộ và  nghiệp và xây dựng  Tây Nam Bộ. NTM. ­ Tài liệu hướng dẫn  cộng đồng làng xã trong  khai thác, sử dụng hiệu  quả, hợp lý tài nguyên  thiên nhiên, bảo vệ cảnh  quan, môi trường “xanh  ­ sạch ­ đẹp, an toàn"  gắn với tái cơ cấu nông  nghiệp và xây dựng  NTM. (các sản phẩm trên  được Bộ Nông nghiệp  và PTNT chấp nhận) III Xây dựng mô hình trình diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng  Xây  các thành tựu, giải pháp khoa học và công nghệ dựng  mô hình  trình  diễn về  nông  thôn  mới  trên cơ  sở ứng  dụng  các  thành  tựu,  giải  pháp  khoa  học và  công  nghệXâ
  17. y dựng  mô hình  trình  diễn về  nông  thôn  mới  trên cơ  sở ứng  dụng  các  thành  tựu,  giải  pháp  khoa  học và  công  nghệXâ y dựng  mô hình  trình  diễn về  nông  thôn  mới  trên cơ  sở ứng  dụng  các  thành  tựu,  giải  pháp  khoa  học và  công  nghệ  1 Xây dựng mô hình  Xây dựng được mô  ­ Mô hình 20 ha trồng  2018­ Giao  ứng dụng đồng bộ  hình ứng dụng đồng  mới (10ha/mô hình, dự  2020 trực  tiến bộ kỹ thuật để  bộ các TBKT để  kiến ở Hòa Bình và  tiếp cho  phát triển cam, bưởi trồng mới và cải tạo  Điện Biên) ứng dụng  Doanh  theo chuỗi giá trị  vườn cam bưởi hiện  tiến bộ kỹ thuật tiên  nghiệp  trên đất dốc vùng  có để nâng cao năng  tiến, phù hợp với điều  tư nhân  Tây Bắc. suất, chất lượng  kiện địa phương (gồm  xây  cam, bưởi giảm chi  thiết kế vườn, phân bón,  dựng 
  18. phí sản xuất và nâng  bảo vệ đất, giống, tạo  Quang  cao thu nhập của  hình, rải vụ, bảo vệ  Hà người dân tại vùng  thực vật, giữa ẩm và  Tây Bắc tối thiểu  tưới ...) bền vững, hiệu  50%. quả kinh tế tăng hơn các  vườn cam, bưởi cùng  tuổi cây ít nhất 50%. ­ Cải tạo 40 ha cam,  bưởi hiện có (20ha/mô  hình, dự kiến ở Hòa  Bình và Điện Biên) bằng  tiến bộ kỹ thuật mới,  phù hợp (ghép cải tạo,  tạo hình, bảo vệ và cải  tạo đất, cải thiện dinh  dưỡng, tưới và giữ ẩm  hiệu quả), năng suất  tăng 20­25%, các chỉ  tiêu: độ Brix > 10, đồng  đều về kích thước, mẫu  mã đẹp, dư lượng Nitrat  đạt tiêu chuẩn xuất  khẩu Nhật Bản hoặc  châu Âu. ­ Mô hình sơ chế, bảo  quản 500 tấn cam đáp  ứng yêu cầu về vệ sinh  an toàn thực phẩm, ổn  định chất lượng trong  thời gian tối thiểu 3  tháng, tổn thất sau thu  hoạch dưới 10%. ­ Tài liệu tổng kết về: + Qui trình sơ chế, bảo  quản cam đáp ứng yêu  cầu về vệ sinh an toàn  thực phẩm, ổn định chất  lượng trong thời gian tối  thiểu 3 tháng, tổn thất  sau thu hoạch dưới 10%. + Qui trình trồng mới  cam rải vụ trên đất dốc. + Qui trình cải tạo và  thâm canh vườn cam trên 
  19. đất dốc. ­ Tập huấn được 500  lượt nông dân, cán bộ về  các quy trình kỹ thuật áp  dụng trong dự án. (các sản phẩm trên  được Địa phương và Bộ   Nông nghiệp và PTNT  chấp nhận) 2 Xây dựng mô hình  Tạo ra được mô hình ­ 12 mô hình mẫu mỗi  2018­ Giao  sản xuất mỗi xã một SX mỗi xã một sản  xã một sản phẩm (1 mô  2020 trực  sản phẩm (OCOP) ở phẩm đại diện cho  hình/tỉnh­ được sự đồng  tiếp cho  các tỉnh một số tỉnh  mỗi tỉnh góp phần  ý của địa phương), phát  Viện  miền Trung phát triển các sản  triển các sản phẩm đặc  Khoa  phẩm đặc trưng, bảo trưng truyền thống, có  học  tồn giá trị của các  lợi thế thị trường, liên  Nông  ngành nghề truyền  kết được tất cả các khâu  nghiệp  thống và có lợi thế  trong chuỗi sản xuất; Việt  của địa phương, thúc  Nam đẩy phát triển sản  ­ Thu nhập người dân  xuất liên kết theo  tham gia Mô hình tăng ít  chuỗi giá trị, gắn sản nhất 30%; xuất với chế biến  tiêu thụ nông sản;  ­ Đề xuất được chính  tạo thêm việc làm,  sách, cơ chế quản lý  tăng thu nhập cho  vận hành hiệu quả mô  người dân, góp phần  hình mỗi xã một sản  xây dựng NTM bền  phẩm (được địa phương   vững. chấp nhận). 3 Xây dựng mô hình  Xây dựng được mô  ­ 03 mô hình ứng dụng  2018­ Giao  ứng dụng TBKT để  hình ứng dụng tiến  TBKT trong sản xuất  2020 trực  sản xuất rau theo  bộ kỹ thuật để  rau theo hướng hữu cơ,  tiếp cho  hướng hữu cơ, rau  chuyển đổi đất trồng rau an toàn trên đất lúa,  trường  an toàn và chuỗi giá  lúa, trồng màu, vườn  đất màu, đất trồng cây  ĐH  trị gắn với xây dựng tạp kém hiệu quả  ăn quả kém hiệu quả,  Nông  NTM tại vùng Đông  sang sản xuất rau  qui mô 10 ha/mô hình,  lâm­  Bắc (Cao Bằng, Bắc theo hướng hữu cơ  hiệu quả kinh tế tăng ít  Đại học  Cạn và Thái  và rau an toàn, liên  nhất 50% so với sản  Thái  Nguyên, Sơn La). kết nông dân, doanh  xuất đại trà, đáp ứng yêu  Nguyên nghiệp, nâng cao thu  cầu vệ sinh an toàn thực  nhập cho nông dân. phẩm đối với mỗi loại  rau. ­ 02 mô hình liên kết  doanh nghiệp­nhóm hộ  nông dân sản xuất rau  theo hướng hữu cơ qui 
  20. mô 01 mô hình: 01 ha  đảm bảo cung cấp ít  nhất 75­100 tấn  rau/năm, thu nhập trên  đơn vị diện tích cao hơn  ít nhất 3 lần so với sản  xuất đại trà. ­ 02 xưởng sơ chế sản  phẩm rau sau thu hoạch  qui mô 100m2/xưởng  đảm bảo rau được đóng  gói, nhãn mác, tem truy  xuất nguồn gốc thích  hợp cho từng loại sản  phẩm, được các siêu thị  và người tiêu dùng chấp  nhận. ­ Tài liệu tổng kết về  hướng dẫn quy trình sản  xuất rau theo hướng hữu  cơ và rau an toàn. ­ Tập huấn được 500  lượt nông dân, cán bộ về  kỹ thuật sản xuất RAT  và kỹ năng tiếp cận thị  trường.  (các sản phẩm trên  được các Địa phương và   Bộ Nông nghiệp và  PTNT chấp nhận) 4 Xây dựng mô hình  Xây dựng được mô  ­ Các mô hình: 2018­ Giao  liên kết sản xuất,  hình liên kết sản  2020 trực  chế biến, bảo quản  xuất khoai tây, khoai  + Mô hình liên kết sản  tiếp cho  khoai tây, khoai sọ,  sọ, khoai lang theo  xuất khoai tây, khoai sọ,  Công ty  khoai lang theo công  tiêu chuẩn VietGAP  khoai lang đạt tiêu  cổ phần  nghệ lạnh đông  và chế biến, bảo  chuẩn VietGAP quy mô  tổng  phục vụ xuất khẩu  quản theo công nghệ  tối thiểu 100ha áp dụng  công ty  tại vùng đồng bằng  lạnh đông phục vụ  cơ giới hóa đồng bộ; giống  sông Hồng nội tiêu và xuất  cây  khẩu, góp phần  + Hệ thống thiết bị sơ  trồng  chuyển dịch cơ cấu  chế, bao gói khoai tây,  con nuôi  cây trồng, nâng cao  khoai sọ, khoai lang đáp  Ninh  thu nhập cho người  ứng yêu cầu lạnh đông  Bình dân ít nhất 20% và  nhanh và bảo quản đông,  phục vụ xây dựng 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2