YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN
34
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 5086/QĐ-BNN-KHCN
- BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÁT TRIỂN NÔNG Độc lập Tự do Hạnh phúc THÔN Số: 5086/QĐBNNKHCN Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2017 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DANH MỤC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 20162020 BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐCP ngày 17 tháng 2 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Quyết định số 45/QĐTTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/QĐTTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ); Căn cứ Quyết định số 2347/QĐBNNVPĐP ngày 08/06/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 45/QĐTTg ngày 12/01/2017 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 (sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/QĐTTg ngày 05/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ); Xét đề nghị tại Tờ trình số 80/NTMVPCT ngày 15/9/2017 của Ban chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20112015 về việc trình Bộ thành lập Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định đề tài /dự án thuộc Chương trình KH&CN phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020 và Biên bản họp Hội đồng tư vấn danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ nông thôn mới giai đoạn 20162020 thành lập tại Quyết định số 3957/QĐBNNKHCN ngày 04/10/2017; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Văn phòng điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt Danh mục đề tài, dự án thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020 tại Phụ lục 1 kèm theo. Điều 2. Việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài, dự án thuộc Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20162020 thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định quản lý đối với Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Chánh Văn phòng Điều phối Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 2020 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG Nơi nhận: THỨ TRƯỞNG Như Điều 4; Bộ trưởng (để B/c); VPĐPNTMTƯ; BCN, VPCTKHCNXDNTM; Lưu: VT, KHCN. Trần Thanh Nam PHỤ LỤC DANH MỤC ĐỀ TÀI CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 20162020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 5086/QĐBNNKHCN ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT) Dự kiến Phươn Định hướng mục Yêu cầu đối với sản thời g thức TT Tên đề tài/dự án tiêu phẩm gian thực thực hiện hiện I Đề tài Cơ chế chính sách xây dựng Đề tài Cơ chế chính nông thôn mới sách xây dựng nông thôn mới 1 Nghiên cứu đề xuất Nghiên cứu đưa ra Cơ sở lý luận và thực 2018 Tuyển các giải pháp phát được cơ sở lý luận tiễn về vai trò và phát 2020 chọn huy tổng hợp các giá và thực tiễn về vai huy, phát triển các giá trị trị văn hóa truyền trò và phát huy, phát văn hóa trong xây dựng thống và phát triển triển các giá trị văn NTM; xác định rõ mối các giá trị văn hóa hóa trong xây dựng quan hệ giữa các giá trị mới trong xây dựng NTM. văn hóa với phát triển NTM bền vững. kinh tế, chính trị, xã hội, Đánh giá được đúng môi trường ở nông thôn. thực trạng vai trò và phát huy, phát triển Đánh giá về đường lối, các giá trị văn hóa chủ trương, cơ chế, (truyền thống và chính sách của Đảng và
- mới) trong xây dựng Nhà nước về phát huy, nông thôn mới hiện phát triển các giá trị văn nay ở các vùng đặc hóa trong xây dựng nông trưng Đồng bằng, thôn mới và thực trạng Miền núi và dân tộc. vai trò và phát huy, phát triển các giá trị văn hóa Đề xuất được các (truyền truyền thống và cơ chế, chính sách và mới) trong xây dựng giải pháp phát huy, nông thôn mới hiện nay phát triển các giá trị ở các vùng đặc trưng văn hóa (truyền Đồng bằng, miền núi và thống và mới) nhằm dân tộc. Xác định điều phát triển NTM bền kiện, bối cảnh hiện nay vững cả về kinh tế, (phát triển kinh tế thị văn hóa, xã hội và trường, CNH HĐH, dân môi trường. chủ hóa xã hội, hội nhập quốc tế...) đặt ra những yêu cầu về phát huy, phát triển các giá trị văn hóa (truyền thống và mới) trong xây dựng nông thôn mới. Đề xuất các quan điểm, định hướng, giải pháp phát huy, phát triển các giá trị văn hóa cho các vùng đặc trưng nông thôn đồng bằng, miền núi và dân tộc phù hợp trong bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của các vùng, miền trong việc tổ chức cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng, đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn, góp phần nâng cao tỷ lệ thôn, bản, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa trong xây dựng nông thôn mới (được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chấp nhận). 2 Nghiên cứu đề xuất Làm rõ được cơ sở Cơ sở lý luận và 2018 Tuyển các giải pháp quản lý luận và thực tiễn Khung lý thuyết quản lý 2020 chọn
- lý xã hội về an ninh của quản lý xã hội xã hội về an ninh trật tự; trật tự tại Tây Bắc, về an ninh trật tự Tây Nguyên, Tây nông thôn mới; Đánh giá thực trạng Nam Bộ hướng tới công tác quản lý xã hội xây dựng nông thôn Đánh giá được thực về an ninh trật tự nông mới bền vững. trạng công tác quản thôn tại Tây Bắc, Tây lý xã hội về an ninh Nguyên và Tây Nam bộ; trật tự nông thôn tại Xác định các yếu tố tác Tây Bắc, Tây động tới quản lý xã hội Nguyên, Tây Nam về an ninh trật tự tại Bộ; Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ; Đề xuất được các giải pháp quản lý xã Đề xuất các giải pháp hội đảm bảo an ninh quản lý xã hội đảm bảo trật tự hướng tới an ninh trật tự hướng tới NTM bền vững tại NTM bền vững tại Tây Tây Bắc, Tây Nguyên Bắc, Tây Nguyên và Tây và Tây Nam Bộ; Nam bộ được Bộ Công an chấp thuận là giải Xây dựng được các pháp bảo đảm an ninh mô hình quản lý xã chính trị, trật tự, an toàn hội đảm bảo an ninh xã hội khu vực nông trật tự tại Tây Bắc, thôn, hạn chế tiêu cực, Tây Nguyên, Tây tệ nạn xã hội (được Bộ Nam Bộ. Công An chấp nhận). Xây dựng 03 mô hình mẫu trong quản lý xã hội đảm bảo an ninh trật tự tại Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ. 3 Nghiên cứu đề xuất Làm rõ được cơ sở Cơ sở lý luận và thực 2018 Tuyển quan điểm, định lý luận và thực tiễn tiễn về tự quản của 2020 chọn hướng xây dựng các về tính tự quản, cộng đồng dân cư làng mô hình tự quản của truyền thông tự quản xã Việt Nam. cộng đồng dân cư của cộng đồng dân làng xã trong xây cư làng xã Việt Báo cáo đánh giá về dựng NTM bền Nam trong quá trình truyền thống tự quản vững. phát triển. của cộng đồng dân cư làng xã Việt Nam trong Đánh giá đúng được lịch sử, những bài học thực trạng tự quản cho hiện nay. của cộng đồng dân cư làng xã hiện nay Báo cáo nghiên cứu nói chung và ở các kinh nghiệm quốc tế về vùng đặc trưng: vùng xây dựng MH và các đồng bằng, vùng, giải pháp phát huy tính miền núi và đồng bào tự quản của cộng đồng
- dân tộc thiểu số. dân cư trong xây dựng nông thôn. Đề xuất được quan điểm, định hướng, Báo cáo đánh giá thực giải pháp và các MH trạng và vai trò tự quản tự quản của nhằm của cộng đồng dân cư thực hiện tốt dân chủ làng xã Việt Nam hiện cơ sở, phát huy các nay nói chung và qua các giá trị truyền thống vùng đặc trưng. và giá trị mới về tự chủ, tự quản của Báo cáo đánh giá tổng cộng đồng dân cư quát các MH tự quản trong xây dựng NTM của cộng đồng dân cư hiện nay. làng xã Việt Nam hiện nay. Báo cáo đánh giá rõ điều kiện, môi trường, bối cảnh phát triển NTM hiện nay và những yêu cầu, vấn đề đặt ra đối với phát triển vai trò tự quản của cộng đồng dân cư làng xã. Báo cáo đề xuất các quan điểm, định hướng phát triển, các MH và các giải pháp thực hiện có hiệu quả vai trò tự quản của cộng đồng dân cư làng xã trong xây dựng NTM; các giải pháp phù hợp trong cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới (được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ Công An chấp nhận). 4 Nghiên cứu đề xuất Làm rõ được cơ sở Cơ sở lý luận và thực 2018 Tuyển các giải pháp xây lý luận và thực tiễn tiễn của biến đổi gia 2020 chọn dựng gia đình bền của biến đổi gia đình đình và xây dựng NTM; vững, góp phần thực và xây dựng NTM; hiện tiêu chí xã đạt Thực trạng, những vấn chuẩn nông thôn Đánh giá được đúng đề đặt ra đối với gia mới. thực trạng, các vấn đình nông thôn; các nhân
- đề đặt ra đối với gia tố tác động tới biến đổi đình nông thôn, các gia đình nông thôn; nhân tố tác động tới biến đổi gia đình Các giải pháp xây dựng nông thôn; gia đình bền vững; Đề xuất được giải Các mô hình gia đình pháp xây dựng gia nông thôn bền vững góp đình bền vững và các phần thực hiện NTM mô hình gia đình bền (được Ban chỉ đạo vững, góp phần thực chương trình mục tiêu hiện NTM. Quốc gia xây dựng NTM chấp thuận). 5 Nghiên cứu đề xuất Luận giải được cơ Báo cáo cơ sở khoa 2018 Tuyển chính sách, giải pháp sở lý khoa học về học về chính sách, giải 2020 chọn khuyến khích thanh chính sách, giải pháp pháp khuyến khích thanh niên nông thôn khởi khuyến khích thanh niên nông thôn khởi nghiệp. niên nông thôn khởi nghiệp; nghiệp; Báo cáo thực trạng Đánh giá được thực khởi nghiệp của thanh trạng chính sách, giải niên nông thôn giai đoạn pháp khuyến khích 20102016; mô hình tiêu thanh niên nông thôn biểu về thanh niên nông khởi nghiệp từ năm thôn khởi nghiệp. 2010 đến 2016; Báo cáo thực trạng Đề xuất được nội chính sách, giải pháp dung hoàn thiện khuyến khích thanh niên chính sách, giải pháp nông thôn khởi nghiệp khuyến khích thanh giai đoạn 20102016. niên nông thôn khởi nghiệp cho những Báo cáo đề xuất hoàn năm tới. thiện chính sách, giải pháp khuyến khích thanh niên nông thôn khởi nghiệp đến năm 2030. Đề xuất một số mô hình tiêu biểu về thanh niên nông thôn khởi nghiệp có thể nhân rộng (được Ban chỉ đạo chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng NTM chấp thuận). 6 Nghiên cứu xây Đề xuất xây dựng Báo cáo đánh giá tổng 2018 Tuyển dựng mô hình Làng được mô hình phát quan về Làng nghề, 2020 chọn nghề Du lịch và triển Làng nghề Du Làng di sản, các sản Làng di sản Du lịch lịch và Làng di sản phẩm đặc trưng và hiệu
- khu vực Đồng bằng Du lịch khu vực ở quả liên kết với phát sông Hồng nhằm đồng bằng sông triển Du lịch ở ĐBSH; góp phần phát triển Hồng, góp phần bảo kinh tế xã hội và xây tồn các giá trị văn hóa Đề xuất mô hình liên dựng nông thôn mới. nông thôn Việt Nam, kết Làng nghềDu lịch, thúc đẩy phát triển Làng di sản kết hợp du du lịch, cải thiện thu lịch nghềDu lịch có nhập người dân. hiệu quả. Đề xuất Quy hoạch phát triển mô hình Làng nghề truyền thông du lịch và Làng di sản du lịch cho ĐBSH. Đề xuất chính sách phát triển mô hình quản lý làng nghề, làng di sản gắn với du lịch nhằm bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của các vùng, miền (các sản phẩm trên được địa phương và Bộ Văn hóa Thông tin và Truyền thống chấp nhận) II Đề tài Nghiên cứu đề xuất các giải Đề tài Nghiên cứu đề pháp KHCN để xây dựng NTM xuất các giải pháp KHCN để xây dựng NTM 1 Nghiên cứu các giải Đề xuất được các Báo cáo thực trạng 2018 Tuyển pháp khai thác giải pháp khai thác khai thác nước mặt, 2020 chọn nguồn nước và mô nguồn nước mặt, nước ngầm, tình hình hình trữ nước để xử ngầm và mô hình trữ xâm nhập mặn, chất lý khi xảy ra hạn nước, xử lý nước khi lượng nguồn nước sinh hán, xâm nhập mặn xảy ra hạn hán, xâm hoạt và nhu cầu nước phục vụ cấp nước nhập mặn phục vụ phục vụ sinh hoạt Nông sinh hoạt nông thôn cấp nước sinh hoạt thôn các tỉnh vùng vùng Nam trung bộ nông thôn và xây nghiên cứu. và ĐBSCL. dựng NTM vùng nghiên cứu. Báo cáo các giải pháp khai thác nguồn nước, Đề xuất được giải trữ nước để xử lý khi pháp nhân rộng mô xảy ra hạn hán, xâm hình tại các vùng nhập mặn phục vụ cấp khan hiếm nước khi nước sinh hoạt nông
- xảy ra hạn hán, xâm thôn vùng nghiên cứu. nhập mặn. Mô hình thí điểm giải pháp kỹ thuật khai thác nguồn nước, trữ nước để xử lý khi xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn và quản lý phù hợp, bền vững phục vụ cấp nước sinh hoạt nông thôn đối với những vùng khan hiếm nguồn nước. Tài liệu hướng dẫn quản lý, vận hành một số mô hình mẫu khai thác nước và trữ nước để xử lý khi xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn cho cấp nước sinh hoạt nông thôn và xây dựng NTM vùng nghiên cứu. Giải pháp nhân rộng mô hình tại các vùng khan hiếm nước khi xảy ra hạn hán, xâm nhập mặn. (các sản phẩm trên được địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 2 Nghiên cứu xây Xây dựng được bản Báo cáo tổng hợp các 2018 Tuyển dựng bản đồ phân đồ phân vùng và kết quả nghiên cứu về 2020 chọn vùng và cảnh báo lũ cảnh báo lũ quét độ phân vùng và cảnh báo quét độ phân giải phân giải cao (20 lũ quét ở khu vực nghiên cao cho một số tỉnh m/pixel) cho một số cứu. vùng Tây Bắc nhằm tỉnh vùng Tây Bắc. tăng cường khả Bản đồ phân vùng và năng ứng phó với Xây dựng được hệ cảnh báo lũ quét độ phân thiên tai của cộng thống WebGIS bản giải cao (20 m/ pixel), in đồng phục vụ xây đồ phân vùng và ấn, phát trực tiếp cho dựng nông thôn mới. cảnh báo lũ quét trực người dân và cộng đồng. tuyến, thể hiện đầy đủ các lớp thông tin Hệ thống WebGIS bản về dân cư, cơ sở hạ đồ phân vùng và cảnh tầng và các vùng có báo lũ quét trực tuyến, nguy cơ xảy ra lũ thể hiện đầy đủ các lớp
- quét cao. thông tin về dân cư, cơ sở hạ tầng và các vùng Phát triển được ứng có nguy cơ xảy ra lũ dụng phần mềm bản quét cao, truy cập thuận đồ phân vùng và lợi cho tất cả người dân cảnh báo lũ quét trên và cộng đồng. điện thoại thông minh nhằm cung cấp Phần mềm bản đồ thông tin cho người phân vùng và cảnh báo dân về nguy cơ lũ lũ quét trên điện thoại quét ở khu vực thông minh (trên nền nghiên cứu. tảng iOS và Android) nhằm cung cấp thông tin cho người dân về nguy cơ lũ quét ở khu vực nghiên cứu. Tài liệu hướng dẫn sử dụng hệ thống WebGIS và phần mềm bản đồ trên điện thoại thông minh. (các sản phẩm trên được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 3 Nghiên cứu đề xuất Đánh giá được thực Báo cáo đánh giá biến 2018 Tuyển các giải pháp khoa trạng và biến động động, thực trạng hệ 2020 chọn học và quản lý, ổn sông suối biên giới thống sông suối biên định sông suối biên tại các tỉnh Tây Bắc giới tại địa bàn các xã giới, phục vụ tiêu (từ sau khi kết thúc biên giới Tây Bắc từ sau chí Quốc phòng An phân giới cắm mốc 2008 đến nay; ninh và xã hội trong 2008 cho đến nay) và NTM vùng biên giới các tác động của việc Các giải pháp khoa học thuộc các tỉnh Tây biến động sông suối công nghệ theo dõi, giám Bắc. cũng như công tác sát và đánh giá biến quản lý sông suối động sông suối biên giới biên giới đến ổn định (cơ sở dữ liệu nền: ảnh, đời sống, phát triển bản đồ; công cụ phân kinh tế xã hội, hạ tích đánh giá biến động tầng và an ninh của bờ sông, lòng sông; bộ dân cư các xã vùng công cụ quản lý dữ liệu giáp biên. và kết quả phân tích; cơ sở dữ liệu quản lý cho 3 Đề xuất được giải tỉnh biên giới Tây Bắc); pháp KHCN trong việc theo dõi, giám Các giải pháp ổn định sát, đánh giá biến sông suối biên giới phía động và ổn định sông Việt Nam (quản lý,
- suối biên giới phục ngoại giao; công trình vụ công tác quản lý bảo vệ trực tiếp; hạ vùng biển, bảo đảm tầng kinh tế kết hợp với an ninh và phát triển bảo vệ đường biên; kinh ổn định, bền vững hạ tế, xã hội); tầng kinh tế xã hội các xã vùng biên Các mô hình quan trắc, nhằm giữ vững chủ giám sát biến động sông quyền lãnh thổ, an suối biên giới cho 03 khu ninh biên giới Quốc vực sông suối trọng Gia. điểm trên vùng biên giới (các trọng điểm để thực hiện MH; hệ thống quan trắc; hệ thống thu nhận và phân tích dữ liệu, đánh giá biến động; hạ tầng và thiết bị phục vụ quản lý Đào tạo chuyển giao cho các xã có mô hình. (các sản phẩm trên được các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 4 Nghiên cứu xây Xây dựng được mô Bộ công cụ cho hệ 2018 Tuyển dựng hệ thống kiểm hình kiểm soát, thống kiểm soát, phòng 2020 chọn soát, phòng chống phòng chống dịch chống dịch bệnh (Lở dịch bệnh cho động bệnh (Lở mồm long mồm long móng ở lợn vật trên cạn trong móng ở lợn và trâu và trâu bò Tai xanh ở lợn quá trình xây dựng bò; Tai xanh ở lợn; và Cúm gia cầm): nông thôn mới. Cúm gia cầm) cho động vật trên cạn + Công cụ phòng dịch phục vụ xây dựng bệnh cho vật nuôi: đăng nông thôn mới. ký vật nuôi của các trang trại, đánh số vật nuôi, giấy phép đăng ký chăn nuôi, giám sát thú y, giám sát và theo dõi các trại chăn nuôi; + Công cụ chữa trị bệnh cho vật nuôi: vệ sinh chăn nuôi, tiêu diệt vectơ và côn trùng tẩy uế chuồng nuôi, chữa trị bệnh cho vật nuôi (cách ly khoanh vùng, khám và
- chẩn đoán, tiêu diệt mầm bệnh, tiêm phòng, tiêu hủy, vệ sinh, tiêu độc); + Công cụ quản lý, sử dụng vacxin và thuốc thú y; + Công cụ kiểm dịch và kiểm soát giết mổ. Mô hình quản lý trong phòng dịch và thời kỳ dịch bệnh xảy ra; Tập huấn được cho người nông dân (làm chăn nuôi) về công tác phòng, chống dịch bệnh. (các sản phẩm trên được các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 5 Nghiên cứu đề xuất Đánh giá được đúng Tổng quan quy hoạch 2018 Tuyển giải pháp nâng cao thực trạng quy hoạch phát triển nông nghiệp 2020 chọn chất lượng và hiệu sử dụng đất và cơ sở nông thôn. quả quy hoạch sử hạ tầng cho sản xuất dụng đất và cơ sở nghiệp nông gắn với Thực trạng kết quả hạ tầng cho sản tái cơ cấu ngành quy hoạch sử dụng đất xuất nông nghiệp nông trong xây dựng và hạ tầng thiết yếu cho gắn với tái cơ cấu nông thôn mới và phát triển sản xuất nông ngành nông nghiệp thích ứng với biến nghiệp gắn với tái cơ trong xây dựng nông đổi khí hậu. cấu ngành nông nghiệp thôn mới. vùng ĐBSH, Nam trung Đề xuất được các bộ và ĐBSCL. giải pháp nâng cao chất lượng và hiệu Các giải pháp nâng cao quả quy hoạch sản chất lượng và hiệu quả xuất nông trong xây quy hoạch phát triển sản dựng NTM và thích xuất nông nghiệp gắn ứng biến đổi khí với tái cơ cấu ngành hậu. nông nghiệp và thích ứng biến đổi khí hậu. Ứng dụng kết quả nghiên cứu, lập quy hoạch phát triển sản
- xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và thích ứng biến đổi khí hậu cho hai xã thuộc vùng Nam Trung Bộ và ĐBSCL. Tài liệu hướng dẫn "Thiết kế quy hoạch sản xuất nông nghiệp gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp và thích ứng biến đổi khí hậu". (các sản phẩm trên được các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 6 Nghiên cứu, lựa Xác định được các Báo cáo đánh giá hiện 2018 Tuyển chọn công nghệ phù công nghệ phù hợp, trạng môi trường liên 2020 chọn hợp xử lý chất thải có khả năng nhân quan đến chất thải sinh (sinh hoạt, chăn rộng để xử lý chất hoạt và chăn nuôi ở các nuôi) qui mô vừa và thải (sinh hoạt, chăn xã vùng Bắc Trung bộ. nhỏ cho các xã kiểu nuôi) qui mô vừa và mẫu của Chương nhỏ vùng Bắc Trung Báo cáo đề xuất các trình xây dựng nông bộ nhằm giảm thiểu công nghệ phù hợp để thôn mới vùng Bắc ô nhiễm môi trường xử lý chất thải sinh hoạt Trung Bộ. góp phần thực hiện và chăn nuôi qui mô vừa tiêu chí môi trường và nhỏ trong xây dựng nông thôn mới; Báo cáo lựa chọn các điểm xây dựng mô hình Lựa chọn và xây và thiết kế các công dựng được 04 mô nghệ phù hợp để xử lý hình công nghệ phù chất thải sinh hoạt, chăn hợp xử lý chất thải nuôi qui mô vừa và nhỏ khác nhau tại một số vùng Bắc Trung bộ; xã NTM (hỗ trợ một phần kinh phí) làm 4 mô hình ứng dụng cơ sở nhân rộng cho công nghệ phù hợp xử lý các tỉnh Bắc trung chất thải khác nhau tại Bộ. một số xã NTM (hỗ trợ một phần kinh phí) vùng Bắc Trung Bộ (dự kiến tại tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh). Tập huấn nhân rộng cho 200 người vùng dự
- án. Tài liệu hướng dẫn lựa chọn công nghệ phù hợp, thiết kế và xây dựng công trình xử lý chất thải sinh hoạt, chăn nuôi qui mô vừa và nhỏ vùng Bắc Trung bộ. (các sản phẩm trên được các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 7 Nghiên cứu đề xuất Đánh giá được thực Báo cáo thực trạng và 2018 Tuyển giải pháp về thủy trạng và dự báo được dự báo tác động của 2020 chọn lợi kết hợp nông tác động của BĐKH, BĐKH, hạn hán đến lâm nghiệp để khai hạn hán đến khai khai thác bền vững vùng thác bền vững vùng thác bền vững vùng đất cát ven biển gắn với đất cát ven biển gắn đất cát ven biển gắn xây dựng nông thôn mới với xây dựng nông với xây dựng nông các tỉnh duyên hải cực thôn mới và ứng phó thôn mới các tỉnh Nam Trung Bộ. với biến đổi khí duyên hải cực Nam hậu, hạn hán các Trung Bộ. Báo cáo tiềm năng các tỉnh duyên hải cực nguồn nước cấp cho sản Nam Trung Bộ. Đánh giá được tiềm xuất và dân sinh vùng cát năng các nguồn nước ven biển các tỉnh duyên cấp cho sản xuất và hải cực Nam Trung Bộ. dân sinh vùng cát ven biển các tỉnh duyên Giải pháp tổng hợp về hải cực Nam Trung thủy lợi kết hợp nông Bộ. lâm nghiệp, mô hình khai thác bền vững vùng Đề xuất được giải đất cát ven biển gắn với pháp tổng hợp về xây dựng nông thôn mới thủy lợi kết hợp (bao gồm cả cấp xã), tái nông lâm nghiệp, cơ cấu nông nghiệp và mô hình khai thác ứng phó với biến đổi khí bền vững vùng đất hậu, hạn hán các tỉnh cát ven biển gắn với duyên hải cực Nam xây dựng nông thôn Trung Bộ mới, tái cơ cấu nông nghiệp và ứng phó 03 mô hình điểm khai với biến đổi khí hậu, thác bền vững đất cát hạn hán các tỉnh ven biển tại các xã NTM duyên hải cực Nam (dự kiến ở Ninh Thuận, Trung Bộ. Bình Thuận), thu nhập của người dân tăng lên
- 1015%. Tài liệu hướng dẫn áp dụng giải pháp tổng hợp về thủy lợi kết hợp nônglâm nghiệp, mô hình khai thác bền vững vùng đất cát ven biển gắn với xây dựng nông thôn mới. (các sản phẩm trên được các địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 8 Nghiên cứu đề xuất Đánh giá được thực Báo cáo đánh giá thực 2018 Tuyển chính sách, giải pháp trạng phát triển nông trạng phát triển nông 2020 chọn phát triển nông nghiệp hữu cơ hiệu nghiệp hữu cơ hiệu quả nghiệp hữu cơ hiệu quả và bền vững ở và bền vững ở Việt quả và bền vững Việt Nam. Nam. trong xây dựng nông thôn mới. Đưa ra được cơ sở Báo cáo cơ sở khoa khoa học và sự cần học và sự cần thiết phát thiết phát triển nông triển nông nghiệp hữu nghiệp hữu cơ trong cơ trong xây dựng NTM. xây dựng NTM Bản đề xuất chính Đề xuất được các sách, giải pháp phát triển chính sách, giải pháp nông nghiệp hữu cơ phát triển nông hiệu quả và bền vững nghiệp hữu cơ hiệu trong xây dựng NTM. quả và bền vững trong quá trình xây 03 mô hình thí điểm dựng NTM. triển khai các chính sách, giải pháp phát triển nông Xây dựng được mô nghiệp hữu cơ trong xây hình thí điểm triển dựng NTM. khai các chính sách, giải pháp phát triển (các sản phẩm trên nông nghiệp hữu cơ được Bộ Nông nghiệp trong xây dựng NTM. và PTNT chấp nhận) 9 Nghiên cứu đề xuất Xây dựng được giải Báo cáo đánh giá hiện 2018 Tuyển giải pháp nâng cao pháp nâng cao khả trạng kết nối giữa cộng 2020 chọn khả năng kết nối, năng kết nối, truy đồng với các cơ quan truy cập thông tin về cập thông tin về liên quan và khả năng cảnh báo, dự báo và cảnh báo, dự báo truy cập, sử dụng thông kế hoạch ứng phó thiên tai và kế hoạch tin dự báo, cảnh báo với thiên tai cho ứng phó với thiên tai chuyên ngành nhằm ứng cộng đồng trong xây cho cộng đồng trong phó thiên tai của cộng
- dựng nông thôn mới. xây dựng nông thôn đồng (cấp xã). mới; Báo cáo giải pháp nâng Xây dựng được hệ cao khả năng kết nối và thống cơ sở dữ liệu truy cập hệ thống cảnh về cảnh báo, dự báo báo, dự báo thiên tai và kế hoạch ứng phó nhằm ứng phó với thiên với thiên tai phục vụ tai, bảo đảm an toàn và kết nối và truy cập sản xuất bền vững cho thông tin, áp dụng cộng đồng trong xây cho một số xã xây dựng nông thôn mới. dựng nông thôn mới. Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin cảnh báo, dự báo, kế hoạch ứng phó với thiên tai phục vụ kết nối và truy cập thông tin, áp dụng thí điểm cho một số xã xây dựng nông thôn mới. Tài liệu hướng dẫn kết nối truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu cảnh báo, dự báo thiên tai và xử lý thông tin, lập kế hoạch ứng phó với thiên tai cho các ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới và cộng đồng. 03 mô hình cộng đồng cấp xã kết nối, truy cấp thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai và ứng phó với thiên tai. (các sản phẩm trên được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 10 Nghiên cứu đề xuất Xác định được thực Báo cáo thực trạng 2018 Tuyển các giải pháp sử trạng khai thác, sử khai thác, sử dụng tài 2020 chọn dụng hợp lý, hiệu dụng tài nguyên thiên nguyên thiên nhiên và quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ cảnh bảo vệ cảnh quan, môi nhiên và bảo vệ quan, môi trường ở trường ở cấp xã trong cảnh quan, môi cấp xã trong xây xây dựng NTM vùng trường ở cấp xã dựng NTM vùng Đồng bằng Bắc Bộ và trong xây dựng NTM Đồng bằng Bắc Bộ Tây Nam Bộ. vùng Đồng bằng
- Bắc Bộ và Tây Nam và Tây Nam Bộ. Các giải pháp phù hợp Bộ. ở cộng đồng làng, xã Đề xuất được các trong khai thác, sử dụng giải pháp phù hợp ở hiệu quả, hợp lý tài cộng đồng làng, xã nguyên thiên nhiên, bảo trong khai thác, sử vệ cảnh quan, môi dụng hiệu quả, hợp trường “xanh sạch lý tài nguyên thiên đẹp, an toàn" gắn với tái nhiên, bảo vệ cảnh cơ cấu nông nghiệp và quan, môi trường gắn xây dựng NTM vùng với tái cơ cấu nông Đồng bằng Bắc Bộ và nghiệp và xây dựng Tây Nam Bộ. NTM. Tài liệu hướng dẫn cộng đồng làng xã trong khai thác, sử dụng hiệu quả, hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ cảnh quan, môi trường “xanh sạch đẹp, an toàn" gắn với tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng NTM. (các sản phẩm trên được Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) III Xây dựng mô hình trình diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng Xây các thành tựu, giải pháp khoa học và công nghệ dựng mô hình trình diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các thành tựu, giải pháp khoa học và công nghệXâ
- y dựng mô hình trình diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các thành tựu, giải pháp khoa học và công nghệXâ y dựng mô hình trình diễn về nông thôn mới trên cơ sở ứng dụng các thành tựu, giải pháp khoa học và công nghệ 1 Xây dựng mô hình Xây dựng được mô Mô hình 20 ha trồng 2018 Giao ứng dụng đồng bộ hình ứng dụng đồng mới (10ha/mô hình, dự 2020 trực tiến bộ kỹ thuật để bộ các TBKT để kiến ở Hòa Bình và tiếp cho phát triển cam, bưởi trồng mới và cải tạo Điện Biên) ứng dụng Doanh theo chuỗi giá trị vườn cam bưởi hiện tiến bộ kỹ thuật tiên nghiệp trên đất dốc vùng có để nâng cao năng tiến, phù hợp với điều tư nhân Tây Bắc. suất, chất lượng kiện địa phương (gồm xây cam, bưởi giảm chi thiết kế vườn, phân bón, dựng
- phí sản xuất và nâng bảo vệ đất, giống, tạo Quang cao thu nhập của hình, rải vụ, bảo vệ Hà người dân tại vùng thực vật, giữa ẩm và Tây Bắc tối thiểu tưới ...) bền vững, hiệu 50%. quả kinh tế tăng hơn các vườn cam, bưởi cùng tuổi cây ít nhất 50%. Cải tạo 40 ha cam, bưởi hiện có (20ha/mô hình, dự kiến ở Hòa Bình và Điện Biên) bằng tiến bộ kỹ thuật mới, phù hợp (ghép cải tạo, tạo hình, bảo vệ và cải tạo đất, cải thiện dinh dưỡng, tưới và giữ ẩm hiệu quả), năng suất tăng 2025%, các chỉ tiêu: độ Brix > 10, đồng đều về kích thước, mẫu mã đẹp, dư lượng Nitrat đạt tiêu chuẩn xuất khẩu Nhật Bản hoặc châu Âu. Mô hình sơ chế, bảo quản 500 tấn cam đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, ổn định chất lượng trong thời gian tối thiểu 3 tháng, tổn thất sau thu hoạch dưới 10%. Tài liệu tổng kết về: + Qui trình sơ chế, bảo quản cam đáp ứng yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm, ổn định chất lượng trong thời gian tối thiểu 3 tháng, tổn thất sau thu hoạch dưới 10%. + Qui trình trồng mới cam rải vụ trên đất dốc. + Qui trình cải tạo và thâm canh vườn cam trên
- đất dốc. Tập huấn được 500 lượt nông dân, cán bộ về các quy trình kỹ thuật áp dụng trong dự án. (các sản phẩm trên được Địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 2 Xây dựng mô hình Tạo ra được mô hình 12 mô hình mẫu mỗi 2018 Giao sản xuất mỗi xã một SX mỗi xã một sản xã một sản phẩm (1 mô 2020 trực sản phẩm (OCOP) ở phẩm đại diện cho hình/tỉnh được sự đồng tiếp cho các tỉnh một số tỉnh mỗi tỉnh góp phần ý của địa phương), phát Viện miền Trung phát triển các sản triển các sản phẩm đặc Khoa phẩm đặc trưng, bảo trưng truyền thống, có học tồn giá trị của các lợi thế thị trường, liên Nông ngành nghề truyền kết được tất cả các khâu nghiệp thống và có lợi thế trong chuỗi sản xuất; Việt của địa phương, thúc Nam đẩy phát triển sản Thu nhập người dân xuất liên kết theo tham gia Mô hình tăng ít chuỗi giá trị, gắn sản nhất 30%; xuất với chế biến tiêu thụ nông sản; Đề xuất được chính tạo thêm việc làm, sách, cơ chế quản lý tăng thu nhập cho vận hành hiệu quả mô người dân, góp phần hình mỗi xã một sản xây dựng NTM bền phẩm (được địa phương vững. chấp nhận). 3 Xây dựng mô hình Xây dựng được mô 03 mô hình ứng dụng 2018 Giao ứng dụng TBKT để hình ứng dụng tiến TBKT trong sản xuất 2020 trực sản xuất rau theo bộ kỹ thuật để rau theo hướng hữu cơ, tiếp cho hướng hữu cơ, rau chuyển đổi đất trồng rau an toàn trên đất lúa, trường an toàn và chuỗi giá lúa, trồng màu, vườn đất màu, đất trồng cây ĐH trị gắn với xây dựng tạp kém hiệu quả ăn quả kém hiệu quả, Nông NTM tại vùng Đông sang sản xuất rau qui mô 10 ha/mô hình, lâm Bắc (Cao Bằng, Bắc theo hướng hữu cơ hiệu quả kinh tế tăng ít Đại học Cạn và Thái và rau an toàn, liên nhất 50% so với sản Thái Nguyên, Sơn La). kết nông dân, doanh xuất đại trà, đáp ứng yêu Nguyên nghiệp, nâng cao thu cầu vệ sinh an toàn thực nhập cho nông dân. phẩm đối với mỗi loại rau. 02 mô hình liên kết doanh nghiệpnhóm hộ nông dân sản xuất rau theo hướng hữu cơ qui
- mô 01 mô hình: 01 ha đảm bảo cung cấp ít nhất 75100 tấn rau/năm, thu nhập trên đơn vị diện tích cao hơn ít nhất 3 lần so với sản xuất đại trà. 02 xưởng sơ chế sản phẩm rau sau thu hoạch qui mô 100m2/xưởng đảm bảo rau được đóng gói, nhãn mác, tem truy xuất nguồn gốc thích hợp cho từng loại sản phẩm, được các siêu thị và người tiêu dùng chấp nhận. Tài liệu tổng kết về hướng dẫn quy trình sản xuất rau theo hướng hữu cơ và rau an toàn. Tập huấn được 500 lượt nông dân, cán bộ về kỹ thuật sản xuất RAT và kỹ năng tiếp cận thị trường. (các sản phẩm trên được các Địa phương và Bộ Nông nghiệp và PTNT chấp nhận) 4 Xây dựng mô hình Xây dựng được mô Các mô hình: 2018 Giao liên kết sản xuất, hình liên kết sản 2020 trực chế biến, bảo quản xuất khoai tây, khoai + Mô hình liên kết sản tiếp cho khoai tây, khoai sọ, sọ, khoai lang theo xuất khoai tây, khoai sọ, Công ty khoai lang theo công tiêu chuẩn VietGAP khoai lang đạt tiêu cổ phần nghệ lạnh đông và chế biến, bảo chuẩn VietGAP quy mô tổng phục vụ xuất khẩu quản theo công nghệ tối thiểu 100ha áp dụng công ty tại vùng đồng bằng lạnh đông phục vụ cơ giới hóa đồng bộ; giống sông Hồng nội tiêu và xuất cây khẩu, góp phần + Hệ thống thiết bị sơ trồng chuyển dịch cơ cấu chế, bao gói khoai tây, con nuôi cây trồng, nâng cao khoai sọ, khoai lang đáp Ninh thu nhập cho người ứng yêu cầu lạnh đông Bình dân ít nhất 20% và nhanh và bảo quản đông, phục vụ xây dựng
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn