intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 57/QĐ-TTg năm 2018

Chia sẻ: Trần Thị Bích Thu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

50
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 57/QĐ-TTg ban hành về việc thành lập vườn quốc gia Phia Oắc - phia đén huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng. Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 57/QĐ-TTg năm 2018

  1. THỦ TƯỚNG CHÍNH  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHỦ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 57/QĐ­TTg Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2018   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP VƯỜN QUỐC GIA PHIA OẮC ­ PHIA ĐÉN HUYỆN NGUYÊN BÌNH,  TỈNH CAO BẰNG THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004; Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ­CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật  Bảo vệ và Phát triển rừng; Căn cứ Nghị định số 117/2010/NĐ­CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ  chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng; Căn cứ Quyết định số 1976/QĐ­TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê  duyệt quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thành lập Vườn quốc gia Phia Oắc ­ Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng trên  cơ sở chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Phia Oắc ­ Phia Đén, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao  Bằng. 1. Tên gọi: Vườn quốc gia Phia Oắc ­ Phia Đén. 2. Tổng diện tích tự nhiên: 10.593,5 ha thuộc địa bàn 05 xã, huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng:  xã Thành Công, Quang Thành, Phan Thanh, Hưng Đạo và thị trấn Tĩnh Túc. Tọa độ địa lý: + Từ 22°31'44" đến 22°39'41" vĩ độ Bắc; + Từ 105°49'53" đến 105°56'24" kinh độ Đông. 3. Mục tiêu, nhiệm vụ: ­ Mục tiêu
  2. + Bảo tồn các hệ sinh thái đặc trưng, đa dạng sinh học; trong đó, đặc biệt là bảo tồn 90 loài thực  vật và 58 loài động vật quý, hiếm. + Bảo tồn các giá trị văn hóa, danh lam thắng cảnh, môi trường sinh thái thông qua các chương  trình, dự án, + Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng hiện có, phục hồi rừng tự nhiên và trồng  rừng để nâng cao chất lượng và độ che phủ của rừng từ 84% năm 2016 lên 95% vào năm 2030,  tạo không gian sống cho các loài động, thực vật. + Cung ứng các dịch vụ môi trường rừng, đảm bảo an ninh môi trường; phòng hộ đầu nguồn. + Huy động các nguồn lực cho công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng bền vững tài nguyên rừng, tăng  nguồn thu dựa trên nguyên tắc bảo tồn và phát triển bền vững khu rừng đặc dụng gắn với trách  nhiệm của người sử dụng lợi ích từ các hệ sinh thái rừng. ­ Nhiệm vụ + Bảo vệ toàn bộ diện tích rừng hiện có, đồng thời khoanh nuôi phục hồi, làm giàu rừng tự  nhiên, gây ươm các loài cây bản địa, đặc hữu quý hiếm để trồng rừng mới, nâng cao độ che phủ  và đảm bảo an ninh môi trường. + Nâng cao khả năng phòng hộ của rừng về giữ nước, hạn chế xói mòn, lũ lụt, bảo vệ môi  trường sinh thái, góp phần ổn định sản xuất, nâng cao đời sống cho người dân vùng hạ lưu. + Thực hiện chính sách về dịch vụ môi trường, tổ chức nghiên cứu khoa học về bảo tồn, tổ  chức giáo dục nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học. + Tổ chức các hoạt động quản lý bảo vệ, bảo tồn và phát triển các nguồn gien quý, hiếm; cứu  hộ động vật hoang dã; nghiên cứu khoa học; đào tạo phát triển nguồn nhân lực. + Khai thác các tiềm năng, lợi thế về du lịch sinh thái, cảnh quan, dịch vụ môi trường và các giá  trị đa dạng sinh học để tăng nguồn thu cho Vườn quốc gia, góp phần phát triển kinh tế xã hội  trong vùng. 4. Các phân khu chức năng: ­ Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: Diện tích 4.035,5 ha, tại Tiểu khu 338, 352 xã Thành Công;  Tiểu khu 333, 334 xã Quang Thành; Tiểu khu 327, 337 xã Phan Thanh; Tiểu khu 321, 322 thị trấn  Tĩnh Túc. Chức năng, nhiệm vụ: Bảo vệ nghiêm ngặt hệ sinh thái rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới  và á nhiệt đới núi trung bình; hệ sinh thái rừng lùn hay còn gọi là “rừng rêu” kiểu rừng của khí  hậu ôn đới đặc trưng của miền Bắc Việt Nam; các loài đặc hữu, nguy cấp, quý hiếm. ­ Phân khu phục hồi sinh thái: Diện tích 6.417,1 ha, tại Tiểu khu 337A, 338, 345, 352, 353, 355 xã  Thành Công; Tiểu khu 328, 329, 333, 334 xã Quang Thành; Tiểu khu 327, 337 xã Phan Thanh;  Tiểu khu 344, 347 xã Hưng Đạo và Tiểu khu 321, 322 thị trấn Tĩnh Túc.
  3. Chức năng, nhiệm vụ: Bảo vệ cảnh quan tự nhiên, tài nguyên rừng và các giá trị đa dạng sinh  học; phục hồi các hệ sinh thái bằng diễn thế tự nhiên; phục vụ các mục đích nghiên cứu khoa  học, phát triển du lịch sinh thái. ­ Phân khu dịch vụ hành chính: Diện tích 140,9 ha, tại Tiểu khu 338, 345 xã Thành Công và Tiểu  khu 333 xã Quang Thành. Chức năng, nhiệm vụ: Đảm bảo các hoạt động về quản lý hành chính, xây dựng cơ sở hạ tầng  phục vụ cho các mục tiêu, mục đích bảo tồn đa dạng tài nguyên rừng và đa dạng sinh học như:  Trụ sở làm việc, Trung tâm du lịch sinh thái và giáo dục môi trường, vườn ươm, Trung tâm cứu  hộ, Vườn thực vật. 5. Vùng đệm Vườn quốc gia: Diện tích 8.276,1 ha, trên địa bàn 42 thôn thuộc 6 xã và 01 thị trấn  (xã Phan Thanh, Thành Công, Quang Thành, Hưng Đạo, Vũ Nông, Thể Dục và thị trấn Tĩnh  Túc), huyện Nguyên Bình, tỉnh Cao Bằng. 6. Các chương trình hoạt động chủ yếu của Vườn quốc gia: ­ Chương trình bảo vệ tài nguyên rừng và bảo tồn đa dạng sinh học; ­ Chương trình phục hồi sinh thái rừng; ­ Chương trình nghiên cứu khoa học, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực; ­ Chương trình xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ bảo tồn; ­ Chương trình phát triển du lịch và giáo dục môi trường; ­ Chi trả dịch vụ môi trường rừng; ­ Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế ­ xã hội vùng đệm. Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng: ­ Trực tiếp quản lý Vườn quốc gia Phia Oắc ­ Phia Đén; ­ Chỉ đạo việc lập các dự án đầu tư xây dựng và phát triển Vườn quốc gia Phia Oắc ­ Phia Đén;  dự án đầu tư xây dựng và phát triển vùng đệm Vườn quốc gia Phia Oắc ­ Phia Đén và các dự án  khác có liên quan, thẩm định, phê duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,  Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.   KT. THỦ TƯỚNG Nơi nhận: PHÓ THỦ TƯỚNG ­ Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  4. ­ Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; ­ Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ­ HĐND, UBND tỉnh Cao Bằng; ­ Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; ­ Văn phòng Tổng Bí thư; ­ Văn phòng Chủ tịch nước; Trịnh Đình Dũng ­ Văn phòng Quốc hội; ­ Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; ­ Kiểm toán nhà nước; ­ Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; ­ Ngân hàng Phát triển Việt Nam; ­ Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; ­ Cơ quan trung ương của các đoàn thể; ­ VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các  Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; ­ Lưu: VT, NN (2b).KN    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2