intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 5842/QĐ-BYT

Chia sẻ: Nguyễn Văn Toàn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:79

18
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 5842/QĐ-BYT về việc phê duyệt và công bố báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm 2017.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 5842/QĐ-BYT

  1. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ­­­­­­­ Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 5842/QĐ­BYT Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN  VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH Y TẾ NĂM 2017 BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ­CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 3219/QĐ­BYT ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 06 bộ  biểu mẫu báo cáo tình hình ứng dụng CNTT trong ngành y tế; Căn cứ Quyết định số 7562/QĐ­BYT ngày 29/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành 05 Bộ  chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng về ứng dụng CNTT trong ngành y tế; Căn cứ Quyết định số 4589/QĐ­BYT ngày 11/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc thành lập  Hội đồng đánh giá mức độ sẵn sàng phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành y tế năm  2017; Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Bộ Y tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt và công bố Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ  thông tin ngành y tế năm 2017 kèm theo Quyết định này. Điều 2. Căn cứ Báo cáo mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin ngành  y tế năm 2017, các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các Sở Y tế tổ chức nghiên cứu và có các  giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của mình. Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị  thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc các Sở Y tế, Thủ trưởng; các đơn vị liên quan chịu trách  nhiệm thi hành Quyết định này./.     KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nơi nhận: ­ Như Điều 3; ­ Bộ trưởng (để báo cáo); ­ Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
  2. ­ Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; ­ Sở Y tế các tỉnh/thành phố; ­ Cổng thông tin điện tử của Bộ; Lê Quang Cường ­ Lưu: VT, CNTT (02).   BÁO CÁO MỨC ĐỘ SẴN SÀNG CHO PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  NGÀNH Y TẾ NĂM 2017 (Theo Quyết định số 5842/QĐ­BYT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế)   Danh mục thuật ngữ và viết tắt CNTT Công nghệ thông tin TTTT Thông tin và Truyền thông CSDL Cơ sở dữ liệu HII Health ICT Index       Mục lục Lời nói đầu Phần 1. Quá trình xây dựng báo cáo 1. Mục đích xây dựng HII 2. Đối tượng của HII 3. Nguyên tắc xây dựng HII 4. Nội dung đánh giá, xếp hạng 5. Phương pháp tính điểm 5.1. Bộ chi số ̉ 5.2. Quy định về cách thức tính điểm: ̣ ́ ̣ 6. Công tac bao cao va thu thâp sô liêu ́ ́ ́ ̀ Phần 2. Số liệu về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017 ̣ ̀ ̣ ̣ 1. Ha tâng ky thuât công nghê thông tin ̃ 2. Ưng dung phuc vu cho quan ly va điêu hanh ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ 3. Ưng dung phuc vu chuyên nganh ́ ̣ ̣ ̣ ̀ 4. An toan, an ninh thông tin ̀ 5. Cơ chê, chinh sach va cac quy đinh cho  ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ứng dung CNTT ̣ 6. Nhân lực công nghê thông tin ̣ ̀ ư va cac d 7. Đâu t ̀ ́ ự ań Phần 3. Kết quả đánh giá, xếp hạng của HII năm 2017 1. Khối các đơn vị thuộc Bộ 1.1 Xếp hạng chung 1.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT 1.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành
  3. 1.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử 1.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo trực tuyến 1.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin 1.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT 1.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT 1.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án 2. Khối các bệnh viện/viện có giường bệnh 2.1 Xếp hạng chung 2.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT 2.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành 2.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử 2.5 Xếp hạng về Hệ thống thông tin bệnh viện 2.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin 2.7 Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT 2.8 Xếp hạng về Nhân lực CNTT 2.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án 3. Khối các Sở Y tế 3.1 Xếp hạng chung 3.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT 3.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành 3.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử 3.5 Xếp hạng về Hệ thống báo cáo 3.6 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin 3.7  Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT 3.8  Xếp hạng về Nhân lực CNTT 3.9 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án 4. Khối các Viện/Trung tâm 4.1 Xếp hạng chung 4.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT 4.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành 4.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử 4.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin 4.6  Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT 4.7 Xếp hạng về Nhân lực CNTT 4.8 Xếp hạng về Đầu tư và các dự án 5. Khối các trường đại học/cao đẳng 5.1 Xếp hạng chung 5.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT 5.3 Xếp hạng về Ứng dụng phục vụ quản lý điều hành 5.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử
  4. 5.5 Xếp hạng về An toàn, an ninh thông tin 5.6  Xếp hạng về Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT 5.7  Xếp hạng về Nhân lực CNTT 5.8  Xếp hạng về Đầu tư và các dự án Phần 4. Một số nhận xét và đánh giá ̣ 1. Nhân xet chung ́ ̀ ̣ ̀ ̣ 2. Vê ha tâng công nghê thông tin 3. Ưng dung phuc vu cho quan ly va điêu hanh ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ 4. Trang/Cổng thông tin điện tử 5. Hệ thống báo cáo 6. Ưng dung chuyên nganh cho bênh viên ́ ̣ ̀ ̣ ̣ 7. An toan, an ninh thông tin ̀ 8. Cơ chê, chinh sach va cac quy đinh cho  ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ứng dung CNTT ̣ 9. Nhân lực công nghê thông tin ̣ ̀ ư va cac d 10. Đâu t ̀ ́ ự ań Các phụ lục   Lời nói đầu Nghị quyết số 36a/NQ­CP về Chính phủ điện tử ngày 14/10/2015 đã chỉ rõ “Trong những năm  qua, Đảng, Chính phủ luôn quan tâm, coi trọng phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt  là ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước. Nhiều văn bản quy phạm pháp luật đã được ban  hành, tạo hành lang pháp lý cho việc thúc đẩy ứng dụng CNTT. Công nghệ thông tin được coi là  một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ quốc; là động lực quan  trọng phát triển kinh tế tri thức, xã hội thông tin, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong quá  trình hội nhập quốc tế; góp phần đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bảo đảm phát triển  nhanh và bền vững đất nước”. ̣ ực hiên tin hoc hoa nganh y tê đoi hoi phai triên khai đông bô va tuân t Viêc th ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ự nhiêu nhom công  ̀ ́ ̣ ́ ực trang va xêp hang vê m viêc, trong đo co công tac đanh gia th ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̀ ức đô săn sang vê  ̣ ̃ ̀ ̀ứng dung công  ̣ ̣ ̉ nghê thông tin cua cac đ́ ơn vi trong nganh. ̣ ̀ ̣ ́ ̣ ộ chỉ số đánh giá, xếp hạng mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (Health ICT Index,  Viêc co môt B HII) ngành y tế, dựa trên dữ liệu về thực trạng ứng dụng CNTT trong nganh, se giúp các đ ̀ ̃ ơn vị  thấy được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của đơn vị mình để có các biện pháp, chính sách phù  hợp nhằm cải thiện, nâng cao ứng dụng CNTT­TT hỗ trợ hiệu quả cho hoạt động quản lý điều  hành và chuyên môn. Bộ Thông tin và Truyền thông với tư cách là Bộ chủ quản ngành dọc về ứng dụng công nghệ  thông tin, có chức năng giam sat va theo doi th ́ ́ ̀ ̃ ực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của các Bộ  và cơ quan ngang bộ đã co ho ́ ạt động thu thập dữ liệu và tạo lập phương pháp đánh giá, xếp  hạng. Hoat đông nay th ̣ ̣ ̀ ể hiện trong Thông tư số 06/2013/TT­BTTTT ngày 7/3/2013 và Công văn  số 565/THH­THHTQT ngày 14/8/2014, xin ý kiến góp ý về phương pháp đánh giá với mục đích  xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước. Trong ngành y tế, công tác đánh giá và báo cáo hàng năm về thực trạng ứng dụng công nghệ  thông tin do Cục Công nghệ thông tin thực hiện. Dựa trên các yêu câu báo cáo c ̀ ủa Bộ Thông tin  và Truyền thông, cac yêu câu nêu trong Bô Tiêu chi đanh gia chât l ́ ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ượng bênh viên (Quy ̣ ̣ ết định số 
  5. ̣ 4858/QĐ­BYT, ngày 03/12/2013), Cuc đa tham m ̃ ưu cho Lanh đao Bô Y tê ban hanh Quyêt đinh sô ̃ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ́  ̉ 3219/QĐ­BYT ban hanh Biêu mâu bao cao tinh hinh  ̀ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ứng dung công nghê thông tin trong nganh  ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ (ngay 30/7/2015). Đây la công viêc con m ̀ ới va con nhiêu thach th ̀ ̀ ̀ ́ ức trong khâu thu thâp sô liêu va  ̣ ́ ̣ ̀ xử ly cac kêt qua thu nhân đ ́ ́ ́ ̉ ̣ ược. Hơn nưa, s ̃ ố liệu báo cáo đinh ky mang tinh đ ̣ ̀ ́ ịnh tính va đinh  ̀ ̣ lượng thô, chưa ap dung cach th ́ ̣ ́ ưc đê so sánh đ ́ ̉ ược giữa cac nhom c ́ ́ ơ quan va đ ̀ ơn vị trong  nganh. ̀ Trươc tinh hinh đo, Cuc Công nghê thông tin đa xin y kiên chi đao cua Lanh đao Bô Y tê va đ ́ ̀ ̀ ́ ̣ ̣ ̃ ́ ́ ̉ ̣ ̉ ̃ ̣ ̣ ́ ̀ ược  phep tiên hanh nh ́ ́ ̀ ững bước đâu tiên trong xây d ̀ ựng Bộ chỉ số va ph ̀ ương phap đanh gia, xêp hang ́ ́ ́ ́ ̣   ̀ ưc đô săn sang  vê m ́ ̣ ̃ ̀ ứng dung CNTT trong nganh y tê. Sau quá trình nghiên c ̣ ̀ ́ ứu và xây dựng HII,  Cục CNTT đã tham mưu Lãnh đạo Bộ Y tế ký Quyết định số 7562/QĐ­BYT ngày 29/12/2016  ban hành 05 Bộ chỉ số đánh giá mức độ sẵn sàng về ứng dụng CNTT trong ngành y tế. Dựa trên Quyết định số 3219/QĐ­BYT và Quyết định số 7562/QĐ­BYT, Cục CNTT đã tổng hợp  và viết báo cáo HII đưa ra những đánh giá, xếp hạng về mức độ sẵn sàng cho phát triển và ứng  dụng CNTT­TT dựa trên cơ sở số liệu thu thập được từ các khối: các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Y  tế, các bệnh viện/viện có giường bệnh, các trường đại học/cao đẳng, các viện/trung tâm. Kết cấu báo cáo gồm các phần: Phần 1 ­ Quá trình xây dựng báo cáo; Phần 2 ­ Số liệu về thực  trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017; Phần 3 ­ Kết quả đánh giá, xếp hạng  của HII năm 2017; Phần 4 – Một số nhận xét và đánh giá. Cục Công nghệ thông tin hi vọng việc xây dựng và công bố HII sẽ đưa ra bức tranh vừa tổng  thể, vừa chi tiết về tình hình ứng dụng CNTT ngành y tế; giúp các đơn vị hiểu rõ được hiện  trạng, để từ đó đưa ra được những giải pháp, định hướng phù hợp nhằm cải thiện, thúc đẩy  việc phát triển và ứng dụng CNTT tại đơn vị mình. Đây là lần đầu tiên Cục Công nghệ thông tin tiến hành đánh giá, xếp hạng nên chưa có kinh  nghiệm thực tiễn của những năm trước, không tránh khỏi những thiếu sót, rất cần sự đóng góp  từ các đơn vị giúp HII ngày càng hoàn thiện hơn. Phần 1. Quá trình xây dựng báo cáo 1. Mục đích xây dựng HII ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̀ ứng dung công nghê thông tin trong  Gop phân cung câp sô liêu đây đu, chinh xac vê tinh hinh  ́ ̀ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ượng được đanh gia nhân th nganh y tê va giup cho cac đôi t ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ức ro vê cac tiêu chi nhăm cai thiên  ̃ ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ hiên trang. ̣ ̣ ̉ Cung câp thông tin phuc vu cho công tac quan ly, điêu hanh vê  ́ ́ ́ ̀ ̀ ̀ứng dung công nghê thông tin trong ̣ ̣   cơ quan nha n ̀ ươc va trong cac linh v ́ ̀ ́ ̃ ực chuyên môn cua nganh y tê; phuc vu xây d ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ựng cac đinh  ́ ̣ hương, cac c ́ ́ ơ chê chinh sach thuc đây va phat triên va  ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̉ ̀ứng dung công nghê thông tin trong nganh  ̣ ̣ ̀ y tế 2. Đối tượng của HII Căn cư vao kêt qua nghiên c ́ ̀ ́ ̉ ứu va khao sat trong qua trinh xây d ̀ ̉ ́ ́ ̀ ựng đê ra Quyêt đinh sô 3219/QĐ­ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ ượng cho đanh gia va xêp hang la cac đ BYT, cac đôi t ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ơn vi trong nganh y tê va đ ̣ ̀ ́ ̀ ược phân theo  cac nhom nh ́ ́ ư sau: ́ ơn vị thuộc Bộ Y tế 1) Cac đ 2) Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ́ ương đai hoc, cao đăng 3) Cac tr ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ 4) Cac viên, trung tâm ́
  6. ́ ̣ ̣ 5) Cac bênh viên và viện có giường bệnh. ́ ơn vi khac (tap chi, bao, ...). 6) Cac đ ̣ ́ ̣ ́ ́ ́ ư 6 la chi co 3 đ Tuy nhiên, do nhom th ́ ̀ ̉ ́ ơn vi cho nên chung tôi ch ̣ ́ ưa đưa vao diên tinh toan đê đanh ̀ ̣ ́ ́ ̉ ́   ́ ̀ ́ ̣ gia va xêp hang. 3. Nguyên tắc xây dựng HII ­ Bám sát chủ trương của Chính phủ và của Bộ Y tế trong lĩnh vực ứng dụng công nghê thông  ̣ tin vào quản lý điều hành và chuyên môn đối với từng loại hình đơn vị. ­ Việc xây dựng bộ chỉ số phải đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm điều kiện thực tế  của từng loại hình đơn vị, nhằm đảm bảo đánh giá đúng thực chất và khách quan theo chu kỳ  hàng năm. ­ Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất từ cấp trung ương, cấp tỉnh,  cấp huyện, cấp xã về mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT trong lĩnh vực y tế. 4. Nội dung đánh giá, xếp hạng Nội dung đánh giá, xếp hạng mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trong ngành  y tế căn cứ theo Quyết định số 3219/QĐ­BYT ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ Y  tế về việc ban hành 6 bộ biểu mẫu báo cáo ứng dụng CNTT trong ngành y tế bao gồm 7 hạng  mục sau (tên viêt tăt cua môi hang muc đ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ̣ ược đê trong ngoăc). ̉ ̣ 1) Hạ tầng kỹ thuật CNTT (ha tâng) ̣ ̀ 2) Ứng dụng phục vụ quản lý và điều hành (điêu hanh) ̀ ̀ 3) Ứng dụng phục vụ chuyên ngành (chuyên nganh) ̀ 4) An toàn, an ninh thông tin (an toan) ̀ 5) Cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT (chinh sach) ́ ́ 6) Nhân lực CNTT (nhân lực) 7) Đầu tư và các dự án CNTT (đâu t ̀ ư) 5. Phương pháp tính điểm Đánh giá, xếp hạng mức độ săn sang vê  ̃ ̀ ̀ứng dung công nghê thông tin c ̣ ̣ ủa 05 nhóm đơn vị trong  nganh y t ̀ ế được thực hiện trên 07 nhóm tiêu chí tương ứng với 07 lĩnh vực ứng dụng, điểm của  mỗi nhóm tiêu chí là tổng điểm của các tiêu chí thành phần. Tổng điểm của 07 nhóm tiêu chí được sử dụng để xếp hạng mức độ săn sang  ̃ ̀ ứng dung công  ̣ ̣ nghê thông tin của 05 nhóm đơn vị trong nganh y t ̀ ế. Điểm tối đa của từng nhóm tiêu chí được quy định cụ thể như sau: TT Hạng mục ́ ơ quan  Các Sở Y  Cać   Cac viên Cac c ́ ̣  Cac bênh ́ ̣   ̣ thuôc Bô Ỵ   tế trương ̀   va trung ̀ ̣  viên, viêṇ   tế ̣ đai hoc,̣   tâm có  ̉ cao đăng giương ̀   ̣ bênh   Tổng điểm 1000 1000 1000 1000 1000 1 Hạ tầng 100 100 100 100 150
  7. 2 Điều hành 250 250 200 250 150 3 Chuyên ngành 200 200 250 250 280 4 An toàn 100 100 100 100 100 5 Chính sách 110 110 120 100 100 6 Nhân lực 140 140 150 100 120 7 Đầu tư 100 100 80 100 100 5.1. Bộ chỉ số a) Các đơn vị thuộc Bộ Y tế TT ̣ ̣ Hang muc Tiêu chi chinh ́ ́ Tiêu chi thanh ́ ̀   phâǹ 1.Hạ tầng 10 6 2.Điều hành 11 2 3. Chuyên ngành 12 45 4. An toàn 18   5. Chính sách 11 2 6. Nhân lực 10   7. Đầu tư 7   b) Các Sở Y tế TT ̣ ̣ Hang muc Tiêu chi chinh ́ ́ Tiêu chi thanh ́ ̀   phâǹ 1.Hạ tầng 10 6 2.Điều hành 11 2 3. Chuyên ngành 12 45 4. An toàn 18   5. Chính sách 11 2 6. Nhân lực 10   7. Đầu tư 7   c) Các trường đại học, cao đẳng TT ̣ ̣ Hang muc Tiêu chi chinh ́ ́ Tiêu chi thanh ́ ̀   phâǹ 1.  Hạ tầng 9 6 2.  Điều hành 12 2 3.  Chuyên ngành 10 38 4.  An toàn 18   5.  Chính sách 11 2 6.  Nhân lực 10   7.  Đầu tư 7   d) Các viện và trung tâm TT ̣ ̣ Hang muc Tiêu chi chinh ́ ́ Tiêu chi thanh ́ ̀   phâǹ 1. Hạ tầng 9 6 2. Điều hành 9 2
  8. 3. Chuyên ngành 10 38 4. An toàn 18   5. Chính sách 11 2 6. Nhân lực 10   7. Đầu tư 7   e) Các bệnh viện và viện có gường bệnh TT ̣ ̣ Hang muc Tiêu chi chinh ́ ́ Tiêu chi thanh ́ ̀   phâǹ 1. Hạ tầng 9 6 2. Điều hành 9 2 3. Chuyên ngành 11 72 4. An toàn 18   5. Chính sách 11 2 6. Nhân lực 10   7. Đầu tư 7   5.2. Quy định về cách thức tính điểm: a) Đối với các tiêu chí có số liệu là ‘có’ hoặc ‘không’: ­ Điểm chấm = Điểm tối đa nếu câu trả lời là ‘có’. ­ Điểm chấm = 0 nếu câu trả lời là ‘không’. b) Đối với các tiêu chí có số liệu tính được tỉ lệ triển khai Ví du như: Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức được trang bị máy tính, Tỷ lệ các máy tính kết nối  internet, Tỷ lệ các máy tính được trang bị phần mềm diệt virus.. ­ Điểm chấm = Điểm tối đa * Tỉ lệ. c) Đối với các tiêu chí về cung cấp, cập nhập thông tin: ­ Cung cấp đầy đủ: điểm tối đa. ­ Không đầy đủ: 50% điểm tối đa ­ Không cung cấp: 0 điểm. d) Đối với các tiêu chí về chức năng của phần mềm: ­ Có chức năng: điểm tối đa. ­ Không có chức năng: 0 điểm. e) Đối với tiêu chí về Cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) Quy định phải kiểm tra trực tiếp và cho điểm đối với các dịch vụ công trực tuyến cung cấp trên  trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan: ­ Có cung cấp DVCTT: điểm tối đa ­ Tỷ lệ DVCTT mức độ 3/tổng số DVCTT: Điểm chấm = (Tỷ lệ/60%) x điểm tối đa. Do vậy  nếu cơ quan/đơn vị có tỷ lệ trên đạt từ 60% trở lên được điểm tối đa ­ Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 /tổng số DVCTT: Điểm chấm = (Tỷ lệ/10%) x điểm tối đa. Do vậy  nếu cơ quan/đơn vị có tỷ lệ trên đạt từ 10% trở lên được điểm tối đa f) Đối với tiêu chí về Hệ thống báo cáo:
  9. Cách tính điểm ưu tiên với các phương thức sau: ­ Phương thức gửi báo cáo trực tuyến và file (100% và 70%). ­ Phương thức gửi báo cáo bằng giấy sẽ không được tính điểm. ­ Tương tự như vậy cách tính điểm đối với cấp độ báo cáo sẽ được tính từ cao đến thấp với các  mức từ tuyến xã/huyện/tỉnh,thành phố g) Đối với các tiều chí về cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng công nghệ thông tin Phải kiểm tra đầy đủ các điều kiện sau khi cho điểm: ­ Có ban hành văn bản và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản:  chấm điểm tối đa. ­ Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: chấm  70% điểm tối đa. ­ Không khai báo: 0 điểm. h) Đối với các tiêu chí về nhân lực CNTT Điểm tính tối đa được ưu tiên đối với những đơn vị có số lượng cán bộ chuyên trách về CNTT ở  trình độ Tiến sỹ, Thạc sỹ và có số lượng nhân lực CNTT đông hơn Đối với các tiều chí về Đầu tư và dự án CNTT, điểm tính tối đa được ưu tiên đối với những đơn  vị có tỷ lệ kinh phí chi cho phần mềm và cho đào tạo nâng cao trình độ tin học cho CBCCVC và  đào tạo cho cán bộ chuyên trách về CNTT. Lưu ý la đôi v ̀ ́ ơi t ́ ất cả các tiêu chí trên cân có chuyên gia c ̀ ủa đơn vị kiểm tra và xác nhận tính  chính xác của số liệu đơn vị cung cấp. Điểm chấm sẽ bằng 0 nếu chuyên gia xác định thông tin  đơn vị cung cấp sai với thực tế. 6. Công tác báo cáo và thu thập số liệu Năm 2015, Cục CNTT đã tiến hành thu thập số liệu từ báo cáo của các đơn vị (qua đường công  văn, emoh và email). Kết quả đã có 116/162 đơn vị thực hiện, chiếm tỷ lệ 71,2%. Tuy nhiên việc  gửi, nhận và tổng hợp số liệu bằng bản giấy hoặc bản đính kèm qua email đã bộc lộ nhiều  điểm yếu: thời gian gửi lâu, thất lạc báo cáo, phải nhập số liệu từng báo cáo rồi mới tiến hành  phân tích số liệu được, … Năm 2016, Cục CNTT đã phối hợp với Tập đoàn VNPT xây dựng phần mềm báo cáo trực tuyến  (gọi tắt là phần mềm) nhằm tin học hóa quá trình gửi dữ liệu của các đơn vị cũng như công tác  tổng hợp, báo cáo của Cục Công nghệ thông tin. Phần mềm hiện đang hoạt động trên môi  trường Internet và có địa chỉ là: http://ereport.ictmoh.gov.vn/. Tháng 4/2017, Cục CNTT đã liên hệ, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị  thu thập số liệu và thực  hiện báo cáo qua phần mềm trực tuyến. ́ ̣ ̀ ́ ơn vi th Sô liêu vê cac đ ̣ ực hiên bao cao cho đên tháng 9/2017 đ ̣ ́ ́ ́ ược trinh bay nh ̀ ̀ ư bang sau: ̉ TT ́ ơn vị Nhom đ ̉ ́ ơn  Sô đ Tông sô đ ́ ơn vị  Ty lê bao cao ̉ ̣ ́ ́ vị bao cao ́ ́ 1 Đơn vị thuộc Bộ Y tế 20 20 100% 2 Sở Y tế 63 61 97% 3 Trương đai hoc, cao đăng ̀ ̣ ̣ ̉ 12 7 58% 4 ̣ Viên, trung tâm 28 23 82% 5 ̣ ̣ Bênh viên; vi ện có giường bệnh 37 36 97%
  10. Tông công ̉ ̣ Tông ̉   147 92% công ̣ 160 Phần 2. Số liệu về thực trạng phát triển và ứng dụng CNTT ngành y tế năm 2017 ̉ Kêt qua chung đ ́ ược trinh bay theo cac nhom nôi dung đ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ược đưa ra trong biêu mâu bao cao đ ̉ ̃ ́ ́ ược  ̀ ́ ̣ ban hanh theo Quyêt đinh sô 3219/QĐ­BYT. ́ Nhưng sô liêu vê ty lê co cua cac đ ̃ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̉ ́ ơn vi t ̣ ương ưng đ ́ ược nêu trong cac côt phia bên phai va cac  ́ ̣ ́ ̉ ̀ ́ ́ ơn vi đ nhom đ ̣ ược đanh sô nh ́ ́ ư sau: ́ ơn vị thuộc Bộ Y tế (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 1) 1) Cac đ 2) Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 2) ́ ương đai hoc, cao đăng (chi ti 3) Cac tr ̀ ̣ ̣ ̉ ết về thực trạng xin xem Phụ lục 3) ̣ 4) Cac viên, trung tâm (chi ti ́ ết về thực trạng xin xem Phụ lục 4) ́ ̣ ̣ 5) Cac bênh viên và viện có giường bệnh (chi tiết về thực trạng xin xem Phụ lục 5) ́ ược thê hiên phân trăm trong sô nh Cac con sô đ ́ ̉ ̣ ̀ ́ ững đơn vi th ̣ ực hiên bao cao phuc đap. ̣ ́ ́ ́ ́ 1. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin Nhom ́   đơn  ̣ viNhom ́   ́ ơn vị Nhom đ đơn vi1̣ 2 3 4 5 ̣ Hê thông  ́ 100 100 100 100 100 1. mang ̣ LAN (%) Mạng kêt nôi ́ ́  ́ ơn vi ̣ cac đ 50.0 40.3       trực thuôc  ̣     (%) Phong máy  ̀ chủ riêng          91.7     (%) ̣ Đăt may chu  ́ ̉ 30.0 29.0 28.6 21.7 33.3 2. ̣ Thuê dich vu ̣ (%) May tram  ́ ̣ 15.0 11.3 14.3   2.8     (%) ̉ Bao tri hê  ̀ ̣ 30.0 38.7 42.9 34.8 55.6     thông (%) ́ ̣ Đăt chô cho  ̃ trang/công  ̉ 55.0 58.1 71.4 69.6 80.6 thông tin điêṇ       tử (%) ̣ Đăt chô cho  ̃ thư điên t ̣ ử  40.0 40.3 57.1 30.4 47.2 chinh th ́ ưc  ́     (%) 3. An toan, an  ̀ Hệ thống  35.0 43.5 57.1 43.5 47.2 ninh thông tin tường lửa,  hệ thống  phát hiện và 
  11. phòng, chống  truy cập trái  phép (%) Hệ thống  thư điện tử  được trang bị  phần mềm  40.0 43.5 28.6 34.8 44.4 quét virus,  lọc thư rác      (%) Tổng số máy  tính được  trang bị phần  769 2316 906 1085 6013 mềm diệt  virus (số      lượng cái) Hệ thống an  toàn dữ liệu  (tủ/băng đĩa/  35.0 50.0 100.0 21.7 52.8 SAN/NAS)      (%) Hệ thống an  toàn báo  cháy, nổ cho  30.0 37.1 71.4 21.7 47.2 hệ thống      CNTT (%) Hệ thống an  toàn chống  sét cho hệ  25.0 51.6 85.7 39.1 44.4 thống CNTT      (%) Nguôn điên  ̀ ̣ dự phong cho ̀   hệ thống  (UPS, may  ́ 35.0 66.1 85.7 65.2 88.9 ́ ̣ phat điên,  nguôn điên  ̀ ̣ ưu tiên,...)      (%) Bảng 2: Thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin Theo kết quả tổng hợp được từ Bảng thông tin hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin trên cho thấy: ­ Về hệ thống mạng: các đơn vị đạt 100% có mạng LAN; việc xây dựng mạng kết nối các đơn  vị trực thuộc tại những đơn vị quản lý chưa được quan tâm nhiều, mới đạt tỷ lệ cao nhất là  50%. Các đơn vị bệnh viện và viện có giường bệnh trang bị phòng máy chủ riêng có tỷ lệ rất  cao, đạt 91,7%  cho thấy các đơn vị đã rất chủ động trong việc ứng dụng công nghệ thông tin tại  đơn vị. ­ Về thuê dịch vụ: Nổi bật nhất là dịch vụ đặt chỗ cho trang/cổng thông tin điện tử, tỷ lệ cao  nhất là của các đơn vị Bệnh viện và viện có giường bệnh, đạt 80,6%. Các dịch vụ khác chưa  được các khối đơn vị quan tâm đến thuê dịch vụ, đạt tỷ lệ đồng đều thấp, dưới 50%.
  12. ­ Về an toàn, an ninh thông tin: Nhìn chung các đơn vị vẫn chưa chú trọng đến các vấn đề đảm  bảo an toàn, an ninh thông tin, thể hiện ở tỷ lệ không đồng đều và chưa cao. Nổi bật các đơn vị  khối trường đại học đạt tỷ lệ 100%  có hệ thống an toàn dữ liệu, đồng thời cũng có tỷ lệ về  trang bị hệ thống an toàn chống sét và có nguồn điện dự phòng cho hệ thống cao thư hai trong  các khối đơn vị, đạt 85.7%. Khối đơn vị đạt tỷ lệ cao nhất về trang bị nguồn điện dự phòng cho  hệ thống là Khối các bệnh viện và viện có giường bệnh. 2. Ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành Nhom ́   đơn  ́ ơn vị Nhom đ ̣ vi12 3 4 5 Quản lý văn bản và điều hành  1. 100 95.2 71.4 43.5 66.7 trên môi trường mạng (%) 2. Ứng dụng chữ ký số (%) 100 71.0 28.6 69.6 27.8 3. Quản lý nhân sự (%) 35.0 56.5 42.9 21.7 66.7 Quản lý đê tai khoa h ̀ ̀ ọc ­ công  4. 10.0 8.1 42.9 13.0 27.8 nghệ (%) 5. Quản lý kế toán ­ tài chính (%) 55.0 88.7 85.7 78.3 97.2 6. Quản lý tai san (%) ̀ ̉ 15.0 67.7 57.1 39.1 61.1 Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố  7. 10.0 19.4     16.7 cáo (%) Thư điện tử chính thức của cơ  8. 80.0 85.5 71.4 56.5 47.2 quan (%) Tin học hóa tiếp nhận và xử lý  9. 30.0 74.2       hồ sơ tại bộ phận một cửa (%) Hệ thống hội nghị truyền hình  10. 15.0 29.0 57.1 21.7   (%) Đã kết nối và sử dụng Mạng  truyền số liệu chuyên dùng của  11. 15.0 53.2 42.9     các cơ quan Đảng, Nhà nước  (%) Hệ thống quan ly đao tao va  ̉ ́ ̀ ̣ ̀ 12.     57.1     sinh viên (%) ̣ Hê thông đào t ́ ạo trực tuyên  ́ 13.           (%) 14. Thư viện điện tử (%)           Hệ thống tư vân, đao tao, kham ́ ̀ ̣ ́   15.         27.8 ­ chưa bênh t ̃ ̣ ừ xa (%) Bảng 3: Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho quản lý và điều hành Số liệu thống kê được từ Bảng trên cho thấy các ứng dụng phục vụ cho quản lý và điều hành  được các đơn vị quan tâm tập trung chủ yếu vào các ứng dụng: ­ Quản lý văn bản và điều hành trên môi trường mạng nổi bật nhất là khối các đơn vị thuộc Bộ  y tế, đạt tỷ lệ ứng dụng 100%, tiếp đến là khối Sở Y tế, đạt 95.2%. Khối các đơn vị là Viện và  Trung tâm có tỷ lệ ứng dụng này chưa cao, mới đạt 43.5%. ­ Thư điện tử có tỷ lệ cao nhất là khối các Sở y tế, đạt 85.5%, các đơn vị Bệnh viện và viện có  giường bệnh có tỷ lệ ứng dụng này còn thấp, mới đạt 47.2%;
  13. ­ Quản lý kế toán­tài chính có tỷ lệ cao nhất tại khối bệnh viện và viện có giường bệnh, đạt  97.2%, thấp nhất là khối đơn vị thuộc Bộ Y tế, đạt 55%; ­ Tin học hóa tiếp nhận và xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa tại khối các đơn vị Sở y tế cao vượt  trội, đạt 74%, khối các đơn vị thuộc Bộ Y tế đạt tỷ lệ còn thấp, chỉ 30%; ­ Chữ ký số: các đơn vị thuộc Bộ y tế đã ứng dụng 100%. Đứng thứ hai và thứ ba trong ứng  dụng này là khối các đơn vị Sở y tế và Viện/Trung tâm. Các đơn vị Trường và Bệnh viện có tỷ  lệ ứng dụng chữ ký số khá thấp, mới đạt 28.6%  và 27.8%. Các ứng dụng khác hầu như có tỷ lệ ứng dụng còn thấp ở tất cả các khối đơn vị. Nổi bật hơn  hẳn là ứng dụng quản lý tài sản và quản lý nhân sự ở khối Bệnh viện và viện có giường bệnh,  đạt 61.1% và 67.7%. 3. Ứng dụng phục vụ chuyên ngành 3.1. Trang/Cổng thông tin điện tử Nhom ́   đơn  ́ ơn vị Nhom đ ̣ vi1 2 3 4 5 Hệ thống hiện đang sử dụng  1  trang/cổng (%) 100 100 100 100 100 Danh mục kết quả các chương  trình, đề tài sau nghiệm thu: Báo  2  25.0 27.4 71.4 26.1 30.6 cáo tổng hợp, báo cáo kết quả  triển khai (%) Danh mục các chương trình, đề  tài bao gồm: mã số, tên, cấp quản  3  15.0 29.0 71.4 8.7 33.3 lý, lĩnh vực, đơn vị chủ trì, thời  gian thực hiện (%) Danh sách các dự án đang chuẩn  4  bị đầu tư, đã triển khai, đã hoàn  15.0 30.6 71.4 8.7 25.0 tất (%) Thông tin dự án: Tên dự án, mục  tiêu chính, lĩnh vực chuyên môn,  5  loại dự án, thời gian thực hiện,  35.0 62.9 100.0 34.8 63.9 kinh phí dự án, loại hình tài trợ,  nhà tài trợ, tình trạng dự án (%) Tiếp nhận, phản hồi thông tin từ  6  45.0 66.1 71.4 52.2 58.3 các tổ chức cá nhân (%) 7  Mục Trao đổi ­ Hỏi đáp (%)   11.3   4.3 5.6 8  Hỗ trợ người khuyết tật (%) 35.0 51.6 100.0 39.1 58.3 9  Công cụ đa phượng tiện (%) 35.0 48.4 100.0 47.8 50.0 Hỗ trợ thiết bị di động cầm tay  10  20.0 33.9 57.1 8.7 27.8 (%) Cho phép tổ chức, cá nhân đánh  11  20.0 41.9       giá và xếp hạng (%) Theo dõi quá trình xử lý dịch vụ  12  60.0 80.6 100.0 47.8 63.9 cổng trực tuyến (%) Cho phép tải về văn bản quy  13  65.0 72.6 100.0 43.5 69.4 phạm pháp luật (%) 14  Cho phép đọc được các văn bản  55.0 71.0 71.4 39.1 38.9
  14. quy phạm pháp luật có liên quan  thông qua liên kết (%) Công cụ tìm kiếm riêng cho các  15  45.0 64.5       văn bản quy phạm pháp luật Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận  16  tiện các dịch vụ công trực tuyến  50.0 79.0 85.7 56.5 77.8 trên trang/cổng (%) 17  Công cụ đếm số lần truy cập (%) 40.0 54.8       Chức năng hướng dẫn sử dụng  dịch vụ công trực tuyến đối với  18  40.0 62.9 100.0 39.1 58.3 mỗi dịch vụ công từ mức độ 3  trở lên (%) Cơ chế xác thực, cấp phép truy  cập, mã hóa thông tin, dữ liệu  19  10.0 37.1 85.7 17.4 36.1 cho việc truy cập cần phải định  danh (%) Thông báo trên trang chủ về  20  chính sách đảm bảo an toàn thông  15.0 45.2 71.4 30.4 36.1 tin cá nhân (%) Quy trình cụ thể trong việc thu  21  thập, sử dụng và chia sẻ thông tin  45.0 64.5 100.0 56.5 80.6 cá nhân trên trang/cổng (%) Định kỳ thực hiện sao lưu dữ  22  45.0 66.1 85.7 60.9 69.4 liệu (tối thiểu 1 tuần/lần) (%) Áp dụng các tiêu chuẩn, quy  23  40.0 53.2 57.1 47.8 58.3 chuẩn an toàn thông tin (%) Chính sách, thủ tục, quy trình  24  giám sát các khâu tạo lập, xử lý  40.0 50.0 85.7 43.5 58.3 và hủy bỏ dữ liệu (%) Quy trình lưu trữ nhật kts  25  40.0 54.8 85.7 52.2 63.9 (logfile) của hệ thống (%) Quy trình quản lý, kiểm tra việc  26            truy cập hệ thống  (%) 27  Tổng số lần hệ thống bị sự cố... 30.0 64.5       Cung cấp dịch vụ công trực  28  40.0 71.0 85.7 43.5 69.4 tuyến (%) 29  Quy chế vận hành duy trì (%) 10.0 32.3 71.4 56.5 69.4 30  Quyết định thành lập (%) 25.0 27.4 71.4 26.1 30.6 3.2. Ưng dung chuyên nganh cho bênh viên ́ ̣ ̀ ̣ ̣ Đây la ̀ưng dung chuyên nganh đăc thu cho kh ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ối cac bênh viên va viên co gi ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ường bênh. ̣ Ứng dung ph ̣ ần mềm báo cáo thống kê bệnh viện (theo quy dịnh  1.  66.7 của Bộ Y tế và cơ quan quản lý) (%) Kết xuất trực tiếp từ phần mềm các thông tin phục vụ báo cáo,  2.  nghiên cứu… như mô hình bệnh tật nhập, xuất viện; cơ cấu tài  66.7 chính, thuốc, vật tư… theo năm, quý, tháng, tuần, ngày (%) ̣ ́ ứng đây đu bi Hê thông đap  ́ ̀ ̉ ểu mẫu ghi chép, hồ sơ bệnh án của Bộ  3.  66.7 Y tế (%) 4.  Danh mục thống nhất toàn bệnh viện về giá dịch vụ kỹ thuật y tế  72.2
  15. (%) 5.  Mã bệnh tật, tử vong ICD10 (%) 75.0 6.  Danh muc ph ̣ ẫu thuật, thủ thuật (%) 75.0 7.  Danh muc thu ̣ ốc tân dược (%) 75.0 8.  Danh muc v ̣ ật tư y tế (%) 72.2 9.  Danh muc thuôc YHCT (%) ̣ ́ 50.0 10.  ̣ Danh muc cac dich vu cân lâm sang (%) ́ ̣ ̣ ̣ ̀ 75.0 11.  ̉ Quan tri Hê thông (%) ̣ ̣ ́ 69.4 12.  ̉ Quan ly Lich hen kham (%)́ ̣ ̣ ́ 47.2 13.  ̉ ́ ́ ́ ̣ Quan ly tiêp đon bênh nhân (%) 66.7 14.  ̉ Quan ly khoa/phong kham bênh (%) ́ ̀ ́ ̣ 69.4 15.  ̉ Quan ly Khoa câp c ́ ́ ứu (%) 66.7 16.  Quản lý Xét nghiệm, CĐHA, TDCN (%) 72.2 17.  Quản lý bênh nhân nôi trú (%) ̣ ̣ 72.2 18.  Quản lý bênh nhân ngo ̣ ại trú (%) 66.7 19.  Quản lý Dược bênh viên (%) ̣ ̣ 72.2 20.  Quản lý Chỉ định/y lệnh (%) 72.2 21.  Quản lý Viện phí, thanh toán BHYT (%) 72.2 22.  Quản lý Hóa chất & vật tư tiêu hao (%) 66.7 23.  Quản lý Hạ tầng kỹ thuật và TTB BV (%) 47.2 24.  Quản lý thống kê số liệu bệnh viện (%) 69.4 25.  Hỗ trợ ra quyết định trong khám và điều trị (%) 38.9 26.  ̉ Quan ly Ngân hang mau (%)́ ̀ ́ 30.6 27.  Quan ly Dinh d ̉ ́ ương (%)̃ 27.8 Máy chẩn đoán hình ảnh (MRI, CT­scanner, CT­conbeam, Pet­CT;  28.  50.0 siêu âm) (%) Máy xét nghiệm hóa sinh, huyết học, miễn dịch, dị ứng, máy đọc  29.  66.7 kháng sinh đồ (%) Máy thăm dò chức năng (nội soi các loại, điện tim, điện não, lưu  30.  41.7 huyết não (%) 31.  Bệnh án điên t ̣ ử (%) 30.6 ̉ Kha năng trao đôi hô s ̉ ̀ ơ bênh an điên t ̣ ́ ̣ ử vơi hê thông thông tin cua  ́ ̣ ́ ̉ 32.  22.2 ́ ̣ cac bênh viên khac (%) ̣ ́ 33.  Có chứng thực điên t ̣ ử (chữ ký điên t ̣ ử/vân tay/mã số…) (%) 19.4 ̉ Kha năng kêt nôi phân mêm gi ́ ́ ̀ ̀ ữa Kham, ch ́ ữa bênh va Thanh toan  ̣ ̀ ́ 34.  100 ̉ bao hiêm y tê (%) ̉ ́ Theo thông tin danh sách các ứng dụng chuyên ngành và số liệu có được ở bảng trên cho thấy nhìn chung các đơn vị có tỷ lệ ứng dụng tương đối đồng đều và cũng khá cao. - Nổi trội hơi cả là khả năng kết nối phần mềm giữa Khám, chữa bệnh và Thanh toán bảo hiểm y tế đạt 100%. Các ứng dụng Mã bệnh tật, tử vong ICD10; Danh mục phẫu thuật, thủ thuật; Danh mục thuốc tân dược; Danh mục các dịch vụ cận lâm sàng đều đạt 75%. ­ Một số ứng dụng Quan ly Ngân hang mau (30.6%); Quan ly Dinh d ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ ương (27.8%); Kha năng trao ̃ ̉   ̉ ̀ ơ bênh an điên t đôi hô s ̣ ́ ̣ ử vơi hê thông thông tin cua cac bênh viên khac (22.2%); Có ch ́ ̣ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ ứng thực  ̣ ử (chữ ký điên t điên t ̣ ử/vân tay/mã số…) (19.4%) thuộc nhóm có tỷ lệ thấp nhất. 4. An toàn, an ninh thông tin ́ ơn vị Nhom đ Nhom ́   2 3 4 5 đơn 
  16. ̣ vi1 Nội quy, quy chế về việc bảo  đảm an toàn thông tin cá nhân áp  1.  60.0 79.0 71.4 52.2 72.2 dụng cho CBCCVC trong nội bộ  cơ quan (%) Giải pháp bảo vệ, ngăn chặn và  phát hiện sớm việc truy cập trái  2.  40.0 51.6 71.4 56.5 69.4 phép vào mạng máy tính hay  thiết bị lưu trữ dữ liệu (%) Cài đặt các ứng dụng bảo vệ  như hệ thống diệt virus hay hệ  3.  80.0 82.3 100.0 87.0 91.7 thống phòng, chống truy cập trái  phép (%) Quy định về bảo đảm ATAN  thông tin trong quá trình thiết kế,  4.  50.0 53.2 71.4 39.1 41.7 xây dựng, vận hành, nâng cấp và  hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật (%) Chính sách phân loại, lưu trữ,  5.  bảo vệ các danh mục bí mật nhà  55.0 51.6 85.7 43.5 36.1 nước về thông tin số (%) Nội quy bảo đảm ATAN thông  6.  55.0 71.0 85.7 34.8 63.9 tin trong cơ quan (%) Cán bộ phụ trách quản lý ATAN  7.  thông tin chuyên trách hoặc kiêm  55.0 83.9 85.7 52.2 58.3 nhiệm (%) Quy trình giám sát, hướng dẫn và  kiểm tra định kỳ việc thực hiện  8.  40.0 50.0 57.1 43.5 58.3 các biện pháp bảo đảm ATAN  thông tin cho toàn hệ thống (%) Chính sách, thủ tục quản lý việc  di chuyển các thiết bị CNTT lưu  9.  45.0 40.3 71.4 47.8 36.1 trữ thông tin thuộc danh mục bí  mật nhà nước (%) Sử dụng công nghệ xác thực khi  10.  50.0 45.2 85.7 43.5 66.7 truy cập hệ thống (%) Giải pháp quản lý truy cập máy  11.  55.0 54.8 57.1 56.5 86.1 chủ, máy trạm (%) Chính sách liên quan đến việc cài  12.  đặt các phần mềm mới lên máy  50.0 37.1 71.4 34.8 66.7 chủ và máy trạm (%) Giải pháp kỹ thuật để theo dõi  tình trạng lây nhiễm và loại bỏ  13.  35.0 45.2 71.4 43.5 58.3 phần mềm độc hại ra khỏi hệ  thống (%) Tổ chức phổ biến các quy định  của pháp luật và nội quy của cơ  14.  40.0 71.0 71.4 34.8 50.0 quan về ATAN thông tin cho  CBCCVC (%) 15.  Đào tạo cán bộ chuyên sâu về  20.0 24.2 57.1 13.0 25.0
  17. ATAN thông tin (%) Tổ chức đánh giá an toàn thông  16.  tin định kỳ cho hệ thống CNTT  20.0 37.1 57.1 26.1 55.6 (%) Xây dựng kế hoạch phản ứng  17.  với các sự cố an toàn, an ninh  35.0 40.3 57.1 30.4 44.4 thông tin (%) Kịch bản cụ thể trong việc phối  18.  hợp xử lý sự cố ATAN thông tin  25.0 22.6 42.9 21.7 30.6 (%) Những năm gần đây, việc đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong ứng dụng công nghệ thông tin luôn được quan tâm thúc đẩy thể hiện trong nhiều chủ trương, chính sách của nhà nước. Qua số liệu tổng hợp được tại bảng trên đã cho thấy được việc thực hiện đảm bảo an toàn an ninh thông tin trong ngành y tế trong năm 2017 như sau: ­ Đứng đầu là khối các đơn vị Trường đại học, cao đẳng. Tỷ lệ các mục đảm bảo an toàn an  ninh thông tin tương đối cao và đồng đều so với các khối đơn vị khác. Trong đó, việc cài đặt các  ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép đạt tỷ lệ  100%. Tiếp đến là Chính sách phân loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về  thông tin số; Nội quy bảo đảm ATAN thông tin trong cơ quan; Cán bộ phụ trách quản lý ATAN  thông tin chuyên trách hoặc kiêm nhiệm và Sử dụng công nghệ xác thực khi truy cập hệ thống  đều đạt 85.7%. ­ Các hạng mục khác tại các khối đơn vị nhìn chung đạt tỷ lệ còn thấp. Hạng mục Cài đặt các  ứng dụng bảo vệ như hệ thống diệt virus hay hệ thống phòng, chống truy cập trái phép là nổi  trội hơn cả, thấp nhất ở khối các đơn vị thuộc Bộ y tế, đạt 80%. 5. Cơ chê, chinh sach va cac quy đinh cho  ́ ́ ́ ̀ ́ ̣ ứng dung CNTT ̣ Qua tổng hợp số liệu về cơ chế, chính sách và các quy định cho ứng dụng CNTT thể hiện ở  Bảng dưới đây cho thấy: ­ Việc xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm có tỷ lệ cao nhất trong các hạng mục tại  các khối đơn vị; đặc biệt ở khối Sở y tế, đạt 90.3%. Tiếp đến phải nói đến hạng mục Quy định  về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực  thuộc: ­ Các hạng mục còn lại có tỷ lệ chưa cao. Nhom ́   đơn  ́ ơn vị Nhom đ vi1̣ 2 3 4 5 Kế hoạch ứng dụng CNTT giai  75.0 64.5 57.1 34.8 61.1 1.  đoạn 5 năm (%) Kế hoạch ứng dụng CNTT trong  75.0 90.3 85.7 69.6 83.3 2.  năm (%) Gắn kết giữa ứng dụng CNTT            3.  với cải cách hành chính (%) Có quy định Các quy trình, thủ  tục xử lý công việc trong cơ  75.0 75.8 71.4 34.8 55.6 quan phải có thể được tin học  4.  hóa (%) 5.  Thủ tục hành chính được chuẩn  65.0 85.5 42.9 17.4 27.8 hóa theo tiêu chuẩn ISO để ứng 
  18. dụng CNTT (%) Quy định khuyến khích ứng dụng  70.0 66.1 57.1 52.2 55.6 6.  CNTT trong đơn vi (%) ̣ Quy định về quy trình trao đổi,  lưu trữ, xử lý văn bản điện tử  80.0 88.7 85.7 52.2 58.3 trong nội bộ cơ quan và các đơn  7.  vị trực thuộc (%) Quy định về quản lý, sử dụng hệ  60.0 77.4 85.7 39.1 38.9 8.  thống TĐT của cơ quan (%) Quy định nhằm giảm giấy tờ,  tăng cường chia sẻ thông tin  75.0 85.5 71.4 43.5 66.7 9.  trong hoạt động đơn vị (%) Quy định về phát triển nguồn  nhân lực cho ứng dụng CNTT  40.0 30.6 42.9 26.1 36.1 10.  (%) Quy định về bảo đảm ATAN  50.0 75.8 71.4 47.8 63.9 11.  thông tin (%) Quy định về chế độ ưu đãi đối  với cán bộ chuyên trách CNTT  15.0 17.7 42.9 13.0 13.9 12.  (%) Quy định về các vấn đề khác liên  25.0 30.6 28.6 21.7 38.9 13.  quan đến ứng dụng CNTT (%) 6. Nhân lực công nghệ thông tin Nhom ́   đơn  ́ ơn vị Nhom đ vi1̣ 2 3 4 5 Đơn vi chuyên trách v ̣ ề CNTT  31.3 45.9 0.0 0.0 17.1 1.  (%) 2.  Độc lập (%) 18.8 0.0 57.1 41.7 65.7 3.  Ghép (%) 50.0 54.1 42.9 58.3 17.1 Tổng số cán bộ chuyên trách  27 252 52 42 318 4.  (CBCT) về CNTT 5.  Tiến sĩ 0 0 0 0 1 6.  Thạc sĩ 10 18 26 5 35 7.  Đại học 17 213 19 31 178 8.  Cao đẳng 0 21 1 4 55 9.  Trung cấp 0 11 1 1 34 10.  Khác 16 5 0 1 17 Đào tạo vê tin h ̀ ọc, CNTT cho  3 38 11 4 146 11.  CBCCVC trong kỳ 7. Đầu tư và các dự án Nhom ́   đơn  ́ ơn vị Nhom đ vi1̣ 2 3 4 5 Dự án đầu tư ứng dụng CNTT  20.0 17.7 14.3 4.3 41.7 1.  (%) Thực hiên chê đô bao cao theo TT  ̣ ́ ̣ ́ ́ 15.0 14.5 14.3 4.3 30.6 2.  12/2010/TT­BTTTT (%)
  19. Phần 3. Kết quả đánh giá, xếp hạng của HII năm 2017 1. Khối các đơn vị thuộc Bộ Có 20 Vụ, Cục, Tổng cục thuộc bộ, 20 đơn vị đã thực hiện báo cáo. 1.1 Xếp hạng chung TT Tên đơn vị Điểm Xếp hạng 1 Cục Quản lý khám chữa bệnh 618 1 2 Cục Công nghệ thông tin 591 2 3 Cục An toàn thực phẩm 549 3 4 Cục Y tế dự phòng 540 4 5 Văn phòng Bộ 477 5 6 Vụ Trang thiết bị công trình y tế 453 6 7 Thanh tra Bộ 415 7 8 Cục Quản lý Dược 410 8 9 Tổng Cục dân số 377 9 10 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo 324 10 11 Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền 315 11 12 Cục Quản lý môi trường Y tế 310 12 13 Cục Phòng, chống HIV/AIDS 289 13 14 Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em 286 14 15 Vụ Hợp tác quốc tế 213 15 16 Vụ Tổ chức cán bộ 211 16 17 Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng 188 17 18 Vụ Kế hoạch ­ Tài chính 150 18 19 Vụ bảo hiểm Y tế 105 19 20 Vụ Pháp chế 66 20 1.2 Xếp hạng về Hạ tầng kỹ thuật CNTT STT Tên đơn vị Điểm Xếp hạng 1 Cục Quản lý khám chữa bệnh 90 1 2 Cục Y tế dự phòng 87 2 3 Cục Công nghệ thông tin 81 3 4 Cục Quản lý Dược 77 4 5 Tổng Cục dân số 75 5 6 Cục Phòng, chống HIV/AIDS 74 6 7 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo 54 7 8 Vụ Hợp tác quốc tế 51 8 9 Văn phòng Bộ 48 9 10 Vụ Trang thiết bị công trình y tế 45 10 11 Vụ Tổ chức cán bộ 41 11 12 Cục Quản lý môi trường Y tế 41 11 13 Vụ Pháp chế 36 13 14 Thanh tra Bộ 35 14 15 Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng 30 15 16 Vụ bảo hiểm Y tế 25 16 17 Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền 25 16
  20. 18 Vụ Kế hoạch ­ Tài chính 25 16 19 Cục An toàn thực phẩm 24 19 20 Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em 20 20 1.3 Xếp hạng về ứng dụng phục vụ và quản lý điều hành STT Tên đơn vị Điểm Xếp hạng 1 Cục Y tế dự phòng 240 1 2 Cục An toàn thực phẩm 210 2 3 Vụ Trang thiết bị công trình y tế 190 3 4 Cục Quản lý Dược 165 4 5 Tổng Cục dân số 160 5 6 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo 160 5 7 Cục Quản lý khám chữa bệnh 160 5 8 Cục Công nghệ thông tin 150 6 9 Văn phòng Bộ 145 7 10 Cục Quản lý môi trường Y tế 140 8 11 Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền 125 9 12 Thanh tra Bộ 100 10 13 Vụ Hợp tác quốc tế 70 11 14 Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng 70 11 15 Vụ Kế hoạch ­ Tài chính 70 11 16 Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em 40 12 17 Vụ Tổ chức cán bộ 40 12 18 Vụ Pháp chế 30 13 19 Vụ bảo hiểm Y tế 30 13 20 Cục Phòng, chống HIV/AIDS 25 14 1.4 Xếp hạng về Trang/Cổng thông tin điện tử TT Tên đơn vị Điểm Xếp hạng STT Tên đơn vị Tổng điểm Xếp hạng 1 Văn phòng Bộ 76 1 2 Tổng Cục dân số 54 2 3 Cục Y tế dự phòng 50 3 4 Cục Phòng, chống HIV/AIDS 47 4 5 Cục Quản lý khám chữa bệnh 45 5 6 Thanh tra Bộ 37 6 7 Vụ Sức khỏe Bà mẹ và Trẻ em 36 7 8 Cục Công nghệ thông tin 35 8 9 Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo 27 9 10 Cục Quản lý Dược 25 10 11 Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền 22 11 12 Vụ Hợp tác quốc tế 17 12 13 Cục Quản lý môi trường Y tế 14 13 14 Cục An toàn thực phẩm 0 14 15 Vụ Pháp chế 0 14 16 Vụ Tổ chức cán bộ 0 14 17 Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng 0 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2