intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 670/2019/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 670/2019/QĐ-UBND về việc phê duyệt đề án cho thuê mặt bằng kinh doanh khu vực căn tin, hội trường và các khu liên quan tại trung tâm hành chính tỉnh. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 670/2019/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÂM ĐỒNG Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 670/QĐ­UBND Lâm Đồng, ngày 27 tháng 03 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN CHO THUÊ MẶT BẰNG KINH DOANH KHU VỰC CĂN TIN,  HỘI TRƯỜNG VÀ CÁC KHU LIÊN QUAN TẠI TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH TỈNH. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ­CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số  điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Căn cứ văn bản số 78/HĐND ngày 13/3/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ý kiến đối với   đề án cho thuê mặt bằng kinh doanh khu vực căn tin, hội trường và các khu liên quan tại Trung  tâm hành chính tỉnh; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại các văn bản số 2507/STC­GCS ngày 26/10/2018 và số  130/STC­GCS ngày 15/01/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt “Đề án cho thuê mặt bằng kinh doanh khu vực căn tin, hội trường và các khu  liên quan tại Trung tâm hành chính tỉnh”, với các nội dung chủ yếu như sau: 1. Diện tích: a) Diện tích cho thuê: 568 m2, gồm: ­ Sảnh 1: + Văn phòng phẩm: 01 quầy, diện tích 32 m2; + Photocopy: 01 quầy, diện tích 12m2; + Quầy trưng bày sản phẩm: 02 quầy với diện tích 12m2/quầy; + Quầy dịch vụ tư vấn khách hàng: 01 quầy, diện tích 17m2; + ATM: 4­5 trụ, diện tích 14m2/trụ; + Khu vực trưng bày sản phẩm, dịch vụ khác: 04 quầy, diện tích 16 m2/quầy;
  2. ­ Sảnh 2 : Khu vực ăn uống, giải khát, diện tích 375 m2. ­ Sảnh 3 : Khu vực trưng bày sản phẩm diện tích 30 m2. b) Diện tích kinh doanh, dịch vụ: + Hội trường 100 chỗ (03 cái) tại khu vực tầng 2, 3 và tầng 4 khu nhà 9 tầng; + Hội trường 300 chỗ tại tầng trệt khu nhà 5 tầng; + Hội trường 500 chỗ tại tầng 2 khu nhà 5 tầng. 2. Đơn giá cho thuê và giá dịch vụ: a) Đơn giá khởi điểm cho trường hợp phải đấu giá: ­ Sảnh 1: + Các quầy: 780.000 đồng/m2/năm; + Trụ ATM: 4.000.000 đồng/trụ/tháng. ­ Sảnh 2 và sảnh 3: 520.000 đồng/m2/năm. (Đơn giá cho thuê nêu trên không bao gồm chi phí điện, nước. Riêng khu vực trụ ATM đơn giá  nêu trên đã bao gồm chi phí tiền điện. Trong đơn giá thuê nêu trên bao gồm đơn giá thuê đất  255.000 đồng/m2/năm). b) Giá dịch vụ kinh doanh Hội trường (không thực hiện đấu giá, chỉ cho thuê dịch vụ trong thời  gian không có cơ quan chức năng sử dụng, việc cho thuê không thường xuyên): ­ Đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp... không làm việc trong Trung tâm hành  chính hoặc các tổ chức, doanh nghiệp liên kết với các đơn vị làm việc trong Trung tâm hành  chính: + Hội trường 500 chỗ: 7.000.000 đồng/ngày và 4.000.000 đồng/buổi. + Hội trường 300 chỗ: 5.000.000 đồng/ngày và 3.000.000 đồng/buổi. + Hội trường 100 chỗ: 1.000.000 đồng/ngày và 600.000 đồng/buổi. ­ Đối với các Sở, ngành, đơn vị làm việc trong Trung tâm hành chính (được ưu tiên quyền thuê):  Được tính bằng 50% giá cho thuê nêu trên. ­ Không thực hiện thu tiền đối với các hội nghị, sự kiện có sự chỉ đạo của Văn phòng Đoàn  ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. 3. Thời gian thuê và hình thức trả tiền thuê: a) Thời gian thuê: 20 năm.
  3. b) Hình thức trả tiền thuê: Chu kỳ giá thuê ổn định 10 năm. Nộp thành 02 lần, lần thứ nhất nộp trong thời hạn 30 ngày kể  từ ngày trúng đấu giá quyền thuê, số tiền nộp 60% số tiền trúng đấu giá; lần 2 nộp chậm nhất  vào ngày 30/12 của năm thứ 4 chu kỳ thuê, số tiền nộp là số tiền còn lại của hợp đồng. Riêng  đối với các trụ ATM nộp 01 lần cho cả thời gian thuê là 10 năm. 4. Phương thức thực hiện: Ban quản lý Trung tâm hành chính là đơn vị được giao thực hiện tổ chức cho thuê và kinh doanh  dịch vụ. Việc cho thuê phải tổ chức đấu giá quyền thuê theo quy định tại Khoản 3, Điều 46  Nghị định số 151/2017/NĐ­CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ; Việc quản lý, sử dụng tiền thu được, sau khi trừ các khoản chi phí hợp lý có liên quan, thực hiện  nghĩa vụ với nhà nước, số còn lại nộp ngân sách nhà nước. 5. Đối tượng được tham gia đấu giá quyền thuê và đối tượng phục vụ: a) Về điều kiện, đối tượng được tham gia đấu giá quyền thuê: ­ Có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương  đương do cơ quan có thẩm quyền cấp; ­ Không đang trong quá trình giải thể hoặc bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ  không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật; ­ Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; ­ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và  Nghị định số 63/2014/NĐ­CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số  điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu; ­ Nhà thầu chỉ được tham dự thầu theo hình thức độc lập hoặc liên doanh. Trường hợp liên  doanh, các nhà thầu phải có văn bản thỏa thuận quy định rõ người đứng đầu, trách nhiệm chung  và riêng của các thành viên trong liên doanh; ­ Có phương án đầu tư, tổ chức hoạt động, phục vụ đáp ứng yêu cầu; ­ Có kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh ngành nghề mà mình dự thầu. b) Đối tượng phục vụ: ­ Các cơ quan, đơn vị làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh; ­ Khách đến liên hệ công tác; ­ Phục vụ các buổi hội nghị, hội thảo tổ chức tại Trung tâm hành chính tỉnh; ­ Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp... không làm việc trong Trung tâm hành chính tỉnh nhưng có  nhu cầu sử dụng.
  4. Điều 2. Ban Quản lý trung tâm hành chính có trách nhiệm: 1. Tổ chức quản lý, vận hành hoạt động chung của các dịch vụ tổ chức tại Trung tâm hành chính  tỉnh; 2. Cử các bộ phận kỹ thuật, hành chính, vệ sinh tham gia phục vụ hội trường; 3. Là bên mời thầu, tổ chức đấu thầu cho thuê mặt bằng các quầy khu vực căn tin; ký hợp đồng  với các đơn vị thuê dịch vụ; 4. Phát hành phiếu thu hoặc hóa đơn tài chính cho các các đơn vị thuê dịch vụ; 5. Toàn bộ chi phí thu được từ các dịch vụ, Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh quản lý và sử  dụng theo quy định. Điều 3. Giao Văn phòng ĐĐBQH, HĐND& UBND tỉnh chỉ đạo Ban quản lý Trung tâm hành  chính căn cứ các nội dung nêu tại Điều 1 và Điều 2 Quyết định này, lập các thủ tục triển khai  thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 46, Nghị định số 151/2017/NĐ­CP ngày 26/12/2017  của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công. Điều 4. Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND& UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài  nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh,  Trưởng Ban quản lý Trung tâm hành chính tỉnh và Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị có liên  quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Ct, các PCT UBND tỉnh; ­ Như Điều 4; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Lưu: VT,  XD1,TH2. Nguyễn Văn Yên  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2