intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 709/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

44
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 709/QĐ-UBND phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư thôn Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư. Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 709/QĐ-UBND tỉnh Ninh Bình

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH NINH BÌNH Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 709/QĐ­UBND Ninh Bình, ngày 01 tháng 6 năm 2016   QUYẾT ĐỊNH V/V PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ THÔN  ĐỒNG SI, XàNINH MỸ, HUYỆN HOA LƯ. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ­CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê  duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT­BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ từng loại  quy hoạch đô thị; Thực hiện Quyết định số 1266/QĐ­TTg ngày 28/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê  duyệt Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 501/TTr­SXD ngày 24/5/2016, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Si, xã Ninh  Mỹ, huyện Hoa Lư, gồm những nội dung sau: 1. Tên quy hoạch: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Đồng Si, xã Ninh Mỹ, huyện Hoa  Lư. 2. Phạm vi ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch Phạm vi nghiên cứu quy hoạch là toàn bộ lô X­15 thuộc phân khu 1­3­B trong Quy hoạch phân  khu các khu vực 1­1­A, 1­3­A, 1­3­B, 1­3­C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm  2030, tầm nhìn đến năm 2050, nằm trên địa phận xã Ninh Mỹ, huyện Hoa Lư; ranh giới cụ thể  như sau: ­ Phía Bắc giáp đường giao thông. ­ Phía Nam giáp đất nông nghiệp.
  2. ­ Phía Đông giáp đường giao thông. ­ Phía Tây giáp khu dân cư hiện có. 3. Quy mô diện tích đất quy hoạch: ­ Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: khoảng 11,13 ha. ­ Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 1,5 ha. (Phạm vi ranh giới và quy mô diện tích lập điều chỉnh quy hoạch sẽ được xác định cụ thể sau  khi đồ án được phê duyệt). 4. Tính chất, chức năng khu quy hoạch Là khu dân cư mới, đồng bộ về hạ tầng, đáp ứng nhu cầu ở cho người dân trong khu vực, hài  hòa với cảnh quan tự nhiên hiện có; thiết kế quy hoạch đảm bảo chỉ tiêu, định hướng phù hợp  với quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân  khu được duyệt. 5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng cho đô thị loại I, tuân thủ quy định tại Quy chuẩn Quy  hoạch xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy  hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính  phủ tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ­TTg ngày 28/7/2014 và Quy hoạch phân khu các  khu vực 1­1­A, 1­3­A, 1­3­B, 1­3­C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình. (Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ được điều chỉnh, cân đối trong quá trình lập quy hoạch, phù  hợp, tuân thủ Quy chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành). 6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch 6.1. Nguyên tắc lập quy hoạch ­ Tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối về quy hoạch không gian và  sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Quy hoạch phân khu các khu vực 1­1­A, 1­3­A, 1­3­ B, 1­3­C trong Quy hoạch chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. ­ Nghiên cứu thiết kế quy hoạch ­ kiến trúc, cơ cấu sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, đồng bộ về  hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường, thuận lợi cho việc  phân chia giai đoạn đầu tư xây dựng. ­ Nghiên cứu mô hình quy hoạch ­ tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan hợp lý, hình thành  một khu dân cư đồng bộ, hiện đại. 6.2. Nội dung nghiên cứu a. Phân tích, đánh giá hiện trạng:
  3. ­ Tổng hợp, phân tích đánh giá hiện trạng kiến trúc, sử dụng đất, dân số, nhà ở, giao thông, môi  trường xã hội, hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc của các khu dân cư hiện trạng lân cận ảnh hưởng đến  khu vực quy hoạch. ­ Phân tích đánh giá các quy định của Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn  đến năm 2050 và Quy hoạch phân khu các khu vực 1­1­A, 1­3­A, 1­3­B, 1­3­C trong Quy hoạch  chung Đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 ảnh hưởng đến khu vực quy  hoạch. b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn  khu vực quy hoạch. c) Đề xuất quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu sử dụng đất về mật độ  xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và  trục đường đảm bảo theo các quy định, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. d) Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan không gian ­ Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phải đảm bảo cảnh quan không gian hài hòa với khu  vực dân cư hiện có, phù hợp với cảnh quan khu vực; ­ Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu  chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công  cộng, sân vườn, cây xanh đường phố trong khu vực quy hoạch. e) Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến  mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau: ­ Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa: Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;  Xác định lưu vực thoát nước mưa, từ đó đưa ra giải pháp thoát nước phù hợp. Có giải pháp đấu  nối và xử lý thoát nước với khu dân cư cũ, các quy hoạch lân cận. ­ Giao thông: Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới  đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường; Điều chỉnh mặt cắt các tuyến đường theo các  dự án, quy hoạch đã được duyệt, khớp nối đồng bộ với hệ thống giao thông khu vực. ­ Cấp nước: Xác định chỉ tiêu, nhu cầu và nguồn cấp nước; xác định giải pháp cấp nước về công  trình đầu mối, mạng lưới đường ống cấp nước, điểm đấu nối cấp nước cho khu vực. Xác định  vị trí các họng cấp nước cứu hỏa. ­ Cấp điện: Xác định chỉ tiêu về cấp điện, tính toán nhu cầu sử dụng điện năng, xác định nguồn  điện vị trí, quy mô các trạm biến áp; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô  thị. ­ Thoát nước: Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới hệ thống thoát nước thải và các  thông số kỹ thuật. f) Đánh giá môi trường chiến lược:
  4. ­ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước  thải, tiếng ồn (nếu có); ­ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; Đề ra các  giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư khi triển khai thực hiện quy hoạch đô  thị; g) Thiết kế đô thị: Thực hiện theo Thông tư số 06/2013/TT­BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây  dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị. Trong đó: Xác định tầng cao xây dựng công trình  cho từng lô đất và cho toàn khu vực; khoảng lùi của công trình trên từng đường phố; xác định  hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc. h) Dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư: Phân tích và đề xuất lộ trình và các giai đoạn đầu tư phát triển khu vực theo từng giai đoạn. Xác  định danh mục các dự án ưu tiên đầu tư. 7. Thành phần hồ sơ theo sản phẩm quy hoạch: TT Tên sản phẩm Tỷ lệ bản vẽ I Phần bản vẽ   1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất 1/2.000 2 Bản đồ đánh giá hiện trạng tổng hợp 1/500 3 Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất 1/500 4 Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan 1/500 5 Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới xây dựng 1/500 6 Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa 1/500 7 Bản đồ quy hoạch cấp nước 1/500 8 Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị 1/500 9 Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất thải rắn 1/500 10 Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật 1/500 11 Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược 1/500 12 Các bản vẽ thiết kế đô thị   II Phần văn bản   1 Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt   2 Dự thảo tờ trình; quyết định phê duyệt đồ án   3 Đĩa CD ghi toàn bộ nội dung đồ án   8. Tổ chức thực hiện: ­ Chủ đầu tư lập quy hoạch: UBND huyện Hoa Lư.
  5. ­ Cơ quan thẩm định quy hoạch: Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình. ­ Cơ quan phê duyệt quy hoạch: UBND tỉnh Ninh Bình. ­ Thời gian thực hiện: Không quá 06 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch chi tiết được phê  duyệt. Điều 2. Chủ đầu tư có trách nhiệm triển khai tổ chức lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt,  đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành của Nhà nước; trong quá trình thực hiện, phải xây  dựng kế hoạch cụ thể, thực hiện việc báo cáo đầu kỳ và giữa kỳ để UBND tỉnh xem xét, kịp  thời chỉ đạo. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài  chính, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ  tịch UBND huyện Hoa Lư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 4; ­ Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Lưu VT, VP4,3. Nt05.04 Nguyễn Ngọc Thạch  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2