intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 726/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

Chia sẻ: An Lac Thuy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

8
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 726/2019/QĐ-UBND về việc phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 726/2019/QĐ-UBND tỉnh Hưng Yên

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH HƯNG YÊN Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 726/QĐ­UBND  Hưng Yên, ngày 08 tháng 3 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN BÀNH CÁC NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ  TRỢ THỰC HIỆN LIÊN KẾT GẮN SẢN XUẤT VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN  TỈNH HƯNG YÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ­CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích  phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Căn cứ Quyết định số 4163/QĐ­BNN­KTHT ngày 24/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển  nông thôn về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ­CP ngày  05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất  và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Căn cứ Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp các thành viên UBND tỉnh ngày  25/02/2019; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 39/TTr­SNN  ngày 26/02/2019, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết  gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, với các nội dung sau: 1. Mục đích ­ Xác định, ưu tiên hỗ trợ phát triển các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp chủ lực có thế mạnh;  thúc đẩy liên kết sản xuất, tiêu thụ hàng hóa quy mô lớn; phát triển sản xuất nông nghiệp theo  hướng chất lượng, tăng khả năng cạnh tranh của nông sản và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của  nhân dân ngày càng cao. ­ Phát triển các sản phẩm có khả năng tạo giá trị gia tăng cao, nâng cao chất lượng tăng trưởng,  bền vững, góp phần đẩy nhanh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp và Chương trình  mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới của tỉnh. 2. Quy mô sản xuất của các ngành hàng, sản phẩm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực  hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
  2. a) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực trồng trọt ­ Ngành hàng sản phẩm lúa nếp thơm Hưng Yên, diện tích là 4.500 ha, sản lượng năm là 48.000  tấn/năm, doanh thu 510 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm nhãn quả tươi, diện tích là 4.469 ha, sản lượng 41.500 tấn, doanh thu  977,9 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm long nhãn Hưng Yên, sản lượng 725 tấn, doanh thu 102,85 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm vải lai chín sớm Phù Cừ, diện tích 778 ha, sản lượng năm là 12.192 tấn,  doanh thu 121,36 tỷ đồng. ­ Ngành hàng sản phẩm cây có múi (cam, bưởi...), diện tích 3.150 ha, sản lượng năm 46.420 tấn,  doanh thu 720,7 tỷ đồng. ­ Ngành hàng sản phẩm chuối tiêu hồng Hưng Yên, diện tích là 2.332 ha, sản lượng năm là  48.500 tấn, doanh thu 291 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm ổi lê Đài Loan Hưng Yên, sản lượng 19.440 tấn, doanh thu 380 tỷ  đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm hoa, cây cảnh Hưng Yên (bao gồm quất cảnh, cam cảnh, bưởi cảnh, cây  thế cảnh, hoa các loại), số lượng 8,9 triệu cây và chậu cảnh/năm, doanh thu 2.719,8 tỷ  đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm cây dược liệu, diện tích 771,5 ha, sản lượng 5.596 tấn, doanh thu  khoảng 125 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm nấm ăn, nấm dược liệu, số hộ sản xuất 80 hộ với số 200 lao động, sản  lượng 300 tấn, doanh thu 20 tỷ đồng. b) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực chăn nuôi ­ Ngành hàng sản phẩm gà lai Đông Tảo chất lượng cao, an toàn sinh học hoặc VietGAHP, tổng  đàn gà lai Đông Tảo thịt là 710,71 nghìn con, sản lượng năm là 2.132 tấn, doanh thu 568,57 tỷ  đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm bò thịt chất lượng cao, an toàn sinh học, tổng đàn bò thịt là 34 nghìn con,  sản lượng xuất chuồng đạt 1.427,5 tấn, doanh thu 116,4 tỷ đồng/năm. ­ Ngành hàng sản phẩm thịt lợn đạt tiêu chuẩn VietGAHP, tổng đàn lợn thịt 510 nghìn con, sản  lượng thịt lợn hơi xuất chuồng 118 nghìn tấn, doanh thu 349,61 tỷ đồng/năm, c) Ngành hàng, sản phẩm lĩnh vực thủy sản Ngành hàng sản phẩm cá chép lai, trắm cỏ, trắm đen, cá lăng, cá rô phi đơn tính, cá diêu hồng, cá  ngạnh thương phẩm, diện tích 5.300 ha, sản lượng 36.000 tấn, doanh thu 1.800 tỷ đồng/năm;  tổng số lồng 320 lồng, sản lượng 2.000 tấn, giá trị 120 tỷ đồng/năm; tổng số sông thực hiện 
  3. công nghệ “Nuôi cá sông trong ao nước tĩnh” 37 sông, sản lượng 370 tấn, giá trị 22,2 tỷ  đồng/năm. (Kèm theo Phụ lục các ngành hàng, sản phẩm, quy mô, địa điểm khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ  thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm). Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy  ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan thực hiện theo đúng quy định. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ  tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành  Quyết định này./.   TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: KT. CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; PHÓ CHỦ TỊCH ­ Lãnh đạo VP UBND tỉnh; ­ Lưu: VT, NN. Nguyễn Minh Quang   DANH SÁCH NGÀNH HÀNG, SẢN PHẨM KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU TIÊN HỖ TRỢ THỰC HIỆN LIÊN  KẾT GẮN SẢN XUẤT, VỚI TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN (Kèm theo Quyết định số 726/QĐ­UBND ngày 08 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Hưng Yên) TT Nội dung Ngành hàng, sản phẩm lĩnh  Quy mô Địa điểm I vực trồng trọt Ngành hàng sản phẩm lúa nếp Diện tích tối thiểu 20    Các huyện, thành phố thơm Hưng Yên ha/vùng Các huyện: Khoái Châu,  Ngành hàng sản phẩm nhãn  Diện tích tối thiểu 50  Kim Động, Ân Thi, Tiên    quả tươi ha/vùng Lữ và thành phố Hưng  Yên Các huyện: Khoái Châu,  Công suất sơ chế, chế  Ngành hàng sản phẩm long  Kim Động, Ân Thi, Tiên    biến tối thiểu 40 tấn nhãn  nhãn Hưng Yên Lữ và thành phố Hưng  quả tươi/ngày đêm Yên   Ngành hàng sản phẩm vải lai  Diện tích tối thiểu 20  Các huyện: Phù Cừ, Tiên 
  4. chín sớm Phù Cừ ha/vùng Lữ, Ân Thi Các huyện: Văn Giang,  Khoái Châu, Văn Lâm,  Ngành hàng sản phẩm cây có  Diện tích tối thiểu 20    Yên Mỹ, Ân Thi, Phù  múi (cam, bưởi ...) ha/vùng Cừ, Kim Động và thành  phố Hưng Yên Các huyện: Khoái Châu,  Kim Động và thành phố  Ngành hàng sản phẩm chuối  Diện tích tối thiểu 30    Hưng Yên tiêu hồng Hưng Yên ha/vùng   Ngành hàng sản phẩm ổi lê  Diện tích tối thiểu 30  Các huyện: Văn Giang,    Đài Loan Hưng Yên ha/vùng Khoái Châu, Yên Mỹ Ngành hàng sản phẩm hoa, cây  cảnh Hưng Yên (bao gồm  Các huyện: Văn Giang,  Quy mô tối thiểu 10    quất cảnh, cam cảnh, bưởi  Khoái Châu, Văn Lâm và  ha/vùng cảnh, cây thế cảnh, hoa các  thành phố Hưng Yên loại...) Ngành hàng sản phẩm cây  Diện tích tối thiểu 30  Các huyện: Văn Giang,    dược liệu (nghệ, hoa cúc,  ha/vùng Khoái Châu, Văn Lâm gừng...) Các huyện: Ân Thi, Tiên  Ngành hàng sản phẩm nấm ăn, Quy mô diện tích tối thiểu    Lữ, Phù Cừ, Kim Động  nấm dược liệu 40 tấn thương phẩm/vùng và thành phố Hưng Yên Ngành hàng, sản phẩm lĩnh  II     vực chăn nuôi Quy mô tối thiểu 50.000  Ngành hàng sản phẩm gà lai  Các huyện: Khoái Châu,  con/vùng chăn nuôi tập    Đông Tảo chất lượng cao, an  Ân Thi, Phù Cừ, Tiên  trung cách biệt hoặc xa  toàn sinh học hoặc VietGAHP Lữ, Yên Mỹ khu dân cư Quy mô tối thiểu 1.000  Ngành hàng sản phẩm bò thịt  Các huyện: Kim Động,  con/vùng chăn nuôi tập    chất lượng cao, an toàn sinh  Ân Thi, Phù Cừ, Tiên Lữ  trung cách biệt hoặc xa  học và thành phố Hưng Yên khu dân cư Quy mô tối thiểu 10.000  Các huyện: Phù Cừ, Tiên  Ngành hàng sản phẩm thịt lợn  con/vùng chăn nuôi tập  Lữ, Ân Thi, Kim Động,    đạt tiêu chuẩn VietGAHP trung cách biệt hoặc xa  Văn Giang, Khoái Châu,  khu dân cư Văn Lâm Ngành hàng, sản phẩm lĩnh  III     vực thủy sản   Ngành hàng sản phẩm cá chép  ­ Đối với hình thức nuôi  Các huyện, thành phố lai, trắm cỏ, trắm đen, cá lăng, lồng trên sông có quy mô  cá rô phi đơn tính, cá diêu  tối thiểu 100 lồng/vùng 
  5. nuôi ­ Đối với hình thức “Nuôi  cá sông trong ao nước tĩnh”  hồng, cá ngạnh thương phẩm. có quy mô 10 sông/vùng ­ Đối với hình thức nuôi  tập trung quy mô tối thiểu  là 05ha/vùng  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2