intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 8560/QĐ-UBND

Chia sẻ: Trang Van | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:8

18
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 8560/QĐ-UBND ban hành về việc ban hành kế hoạch thực hiện đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2018 - 2020

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 8560/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 8560/QĐ­UBND Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2017   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC Xà HỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018 ­ 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 32/2010/QĐ­TTg ngày 25/3/2010 của Chính phủ phê duyệt Đề án Phát  triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010­2020; Căn cứ Quyết định số 990/QĐ­LĐTBXH ngày 22/7/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã  hội ban hành Kế hoạch tổng thể thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn  2016­2020; Căn cứ Quyết định số 2514/QĐ­BYT ngày 15/7/2011 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án phát  triển nghề công tác xã hội trong ngành y tế giai đoạn 2011­2020; Căn cứ Quyết định số 327/QĐ­BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành  Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trong ngành giáo dục giai đoạn 2017­2020; Xét đề nghị của Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3473/TTr­SLĐTBXH ngày  22/11/2017, QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác  xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2017­2020. Điều 2. Giao Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan triển  khai thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn  2018 ­ 2020, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã hội kết quả thực  hiện hàng năm. Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; Chủ  tịch UBND các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.  
  2. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH ­ Như Điều 3; ­ Đ/c Bí thư Thành ủy; ­ Bộ LĐTB&XH; ­ Chủ tịch UBND Thành phố; ­ T.Trực: Thành ủy, HĐND Thành phố; ­ Phó Chủ tịch: Lê Hồng Sơn, Ngô Văn Quý, Nguyễn Doãn  Toản; ­ UBMTTQVN thành phố Hà Nội; Nguyễn Đức Chung ­VPUB: PCVP P.C.Công, N.N.Kỳ, T.V.Dũng, phòng: KGVX, KT,  NC, TKBT; ­Lưu: VT, KGVX(Ngọc).   KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGHỀ CÔNG TÁC XàHỘI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH  PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2018­2020 (Ban hành kèm theo Quyết định Số 8560/QĐ­UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của UBND thành   phố Hà Nội) Thực hiện Quyết định số 32/2010/QĐ­TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt  Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010­2020 và Quyết định số 990/QĐ­LĐTBXH  ngày 22/7/2016 của Bộ Lao động ­ Thương binh và Xã hội ban hành kế hoạch tổng thể thực  hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2016­2020, UBND thành phố Hà Nội ban  hành Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội  giai đoạn 2018­2020, cụ thể như sau: I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung Nâng cao nhận thức của toàn xã hội về nghề công tác xã hội; hướng tới chuyên môn hóa các  hoạt động công tác xã hội trong các ngành, lĩnh vực góp phần nâng cao chất lượng trợ giúp xã  hội; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội đủ về số lượng, đạt yêu  cầu về chất lượng gắn với phát triển hệ thống cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại các  cấp, góp phần xây dựng hệ thống an sinh xã hội tiên tiến. 2. Mục tiêu cụ thể a) Năm 2018 ­ Xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, viên chức nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã  hội trên địa bàn. ­ Xây dựng mạng lưới nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội trên địa bàn thành phố, phấn  đấu mỗi xã, phường có 01 cộng tác viên công tác xã hội. ­ Tiếp tục phối hợp các trường để đào tạo và đào tạo lại, tập huấn kỹ năng, bồi dưỡng nâng cao  trình độ chuyên môn cho viên chức, nhân viên làm công tác xã hội. Tập huấn kỹ năng nghề công  tác xã hội cho 30% cộng tác viên trong mạng lưới.
  3. ­ Kiện toàn bộ máy tổ chức của cơ sở bảo trợ xã hội công lập đảm bảo 100% cơ sở trợ giúp xã  hội có phòng công tác xã hội. ­ Bước đầu xây dựng nội dung giảng dạy, tập huấn công tác xã hội trong lĩnh vực giáo dục. b) Năm 2019­2020 ­ Củng cố nâng cao chất lượng và đa dạng hóa các dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở trợ giúp  xã hội trên địa bàn. ­ Phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư  pháp. Phấn đấu 100% các bệnh viện, trung tâm y tế, trường học, cơ quan tư pháp có 1­2 nhân  viên công tác xã hội. ­ Chuyên nghiệp hóa hoạt động công tác xã hội. Đưa các quy trình công tác xã hội chuyên nghiệp  vào hoạt động trợ giúp xã hội tại cộng đồng và tại các cơ sở trợ giúp xã hội. ­ Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho 100% cán bộ làm công tác xã hội tại các  cơ sở trợ giúp xã hội; 80% cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội tại xã, phường,  thị trấn, quận, huyện, thị xã. ­ Hỗ trợ 80% người dân được tiếp cận và sử dụng dịch vụ công tác xã hội khi có nhu cầu. ­ 100% cán bộ làm công tác xã hội của Thành phố được sắp xếp theo tiêu chuẩn chức danh nghề  công tác xã hội. ­ Hoàn thiện chương trình khung đào tạo công tác xã hội trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp. ­ Hoàn thiện nội dung giảng dạy, tập huấn công tác xã hội trong các lĩnh vực lao động thương  binh xã hội và giáo dục. II. NỘI DUNG THỰC HIỆN 1. Xây dựng và tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức của toàn xã hội  về nghề công tác xã hội a) Nội dung ­ Nhiệm vụ, vai trò của nhân viên công tác xã hội trong hoạt động công tác xã hội, nguyên tắc  làm việc của nhân viên công tác xã hội, tiêu chuẩn đạo đức nghề công tác xã hội; các cơ quan có  vị trí việc làm là nhân viên công tác xã hội. ­ Đối tượng trợ giúp của nhân viên công tác xã hội. Cách thức để người dân liên hệ, sử dụng  dịch vụ cung cấp công tác xã hội khi có nhu cầu. ­ Quyền lợi của người dân trong việc sử dụng dịch vụ công tác xã hội. ­ Giới thiệu mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn Thành phố. Thông tin về các cơ sở  (chức năng, nhiệm vụ, loại hình dịch vụ cung cấp, địa điểm, giá dịch vụ)...
  4. ­ Hệ thống văn bản, chính sách quy định về nghề công tác xã hội và tình hình thực hiện trợ giúp  xã hội trên địa bàn. b) Cơ quan thực hiện Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, đơn vị  liên quan tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cung cấp thông tin nhằm nâng cao nhận thức của  toàn xã hội về nghề công tác xã hội. 2. Xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên làm công  tác xã hội trên địa bàn a) Nội dung ­ Thực hiện khảo sát cán bộ, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội trên địa bàn thành phố  với các đặc điểm cơ bản: độ tuổi, giới tính, công việc hiện tại, đơn vị công tác, trình độ học  vấn, trình độ chuyên môn, thái độ với nghề nghiệp, những khó khăn, thuận lợi trong thực hiện  nhiệm vụ... nguyện vọng. + Đối tượng khảo sát: toàn bộ các cán bộ, viên chức, nhân viên, công tác viên làm công tác xã hội  trên địa bàn thành phố Hà Nội. + Thời gian khảo sát: năm 2018. b) Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, các  Sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện. 3. Củng cố và phát triển mạng lưới các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội và đội ngũ  cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội. a) Nội dung ­ Phát triển mạng lưới cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội trong lĩnh vực Lao động ­ Thương  binh và Xã hội, lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp và các, tổ chức chính trị ­ xã hội; hỗ trợ thành lập  một số Trung tâm công tác xã hội tại một số trường đại học. ­ Hình thành và phát triển mạng lưới nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội tại một số ngành,  lĩnh vực: Lao động ­ Thương binh và Xã hội, trong hệ thống trường học, bệnh viện, tư pháp...;  trong đó, tập trung phát triển các dịch vụ công tác xã hội đối với trẻ em, người khuyết tật, người  cao tuổi, giảm nghèo và các vấn đề xã hội khác. ­ Xây dựng, củng cố và phát triển các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã hội lồng ghép với các  chương trình, đề án của Chính phủ, UBND Thành phố về người cao tuổi, người khuyết tật, trợ  giúp xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí, chăm sóc trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, bình đẳng giới và phát triển nghề công tác xã hội. b) Các Sở, ngành, tổ chức chính trị ­ xã hội tùy theo chức năng nhiệm vụ thành lập mạng lưới  nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội thuộc lĩnh vực quản lý. Sở Lao động ­ Thương binh và  Xã hội tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố tình hình xây dựng và phát triển mạng lưới cơ sở  cung cấp dịch vụ công tác xã hội và nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội trên toàn Thành phố.
  5. 4. Nâng cao chất lượng dịch vụ công tác xã hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn  Thành phố a) Nội dung ­ Hướng dẫn áp dụng nghiệp vụ công tác xã hội vào hoạt động trợ giúp đối tượng bảo trợ xã  hội tại các cơ sở trợ giúp xã hội. ­ Thực hiện tốt quy chế phối hợp liên ngành, liên kết chặt chẽ giữa các cơ sở và chính quyền địa  phương nơi đối tượng cư trú trước khi vào cơ sở, kết nối các nguồn lực trợ giúp đối tượng tại  cơ sở và các đối tượng hòa nhập cộng đồng. ­ Kiểm tra và cấp phép hoạt động cho các cơ sở chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật  ngoài công lập đủ điều kiện theo quy định pháp luật; đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động trong  trường hợp cơ sở vi phạm quy định pháp luật. ­ Lồng ghép với Đề án phục hồi chức năng cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí dựa vào  cộng đồng trong hoạt động tập huấn nghiệp vụ công tác xã hội cho cán bộ nhân viên các cơ sở  có chức năng chăm sóc nuôi dưỡng người khuyết tật dạng thần kinh, tâm thần. b) Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan và UBND các  quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện. 5. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho  cán bộ, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội Thành phố. a) Nội dung: ­ Tổ chức đào tạo, đào tạo lại công chức, viên chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội  và tập huấn kỹ năng công tác xã hội. + Đào tạo, đào tạo lại: 200 người/năm. + Tập huấn kỹ năng và bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội 1.000­1.200 người/năm. b) Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND Thành phố phê  duyệt hàng năm. 6. Sắp xếp, bố trí cán bộ làm công tác xã hội theo các vị trí tiêu chuẩn chức danh nghề  công tác xã hội và hướng dẫn chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với viên chức và người lao  động làm việc tại cơ sở trợ giúp xã hội. a) Nội dung ­ Tổ chức xếp ngạch, thi nâng hạng cho cán bộ, viên chức, nhân viên làm công tác xã hội đủ  điều kiện hàng năm theo quy định pháp luật. ­ Bố trí tuyển chọn cộng tác viên theo quy định tại Thông tư số 07/2013/TT­BLĐTBXH ngày  24/5/2013 quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn.
  6. ­ Hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác  viên làm công tác xã hội. b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan liên quan thực  hiện. 7. Xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội Thực hiện xã hội hóa các hoạt động công tác xã hội theo hướng khuyến khích các tổ chức, cá  nhân trong và ngoài nước tham gia vào các hoạt động nuôi dưỡng, cung cấp dịch vụ trợ giúp xã  hội đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu xã hội theo hướng chuyên nghiệp. III. KINH PHÍ THỰC HIỆN Kinh phí thực hiện theo nội dung của kế hoạch dự toán hàng năm trình HĐND Thành phố phê  duyệt và UBND Thành phố quyết định giao tới các cấp, ngành, đơn vị triển khai thực hiện. IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội là cơ quan Thường trực chủ trì, phối hợp các Sở, ban,  ngành liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch ­ Chủ trì tổ chức khảo sát cán bộ, viên chức, nhân viên, cộng tác viên công tác xã hội và xây  dựng mạng lưới cộng tác viên công tác xã hội ngành lao động ­ thương binh xã hội; ­ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quản lý hoạt động của các cơ sở cung cấp dịch vụ công tác xã  hội trên địa bàn thành phố. ­ Nâng cao chất lượng dịch vụ công tác xã hội, năng lực đội ngũ công chức, viên chức, nhân viên,  cộng tác viên công tác xã hội và giáo viên công tác xã hội tại các trường nghề trên địa bàn. ­ Chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông tuyên truyền về nghề công tác xã hội, vị trí, vai  trò của nghề công tác xã hội trên địa bàn Thành phố. ­ Chủ trì đề xuất sửa đổi, ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến phát triển nghề công tác  xã hội. ­ Kiểm tra, giám sát các hoạt động triển khai Kế hoạch và tổng hợp, báo cáo hàng năm (trước  15/12) và báo cáo tổng kết Đề án giai đoạn 2018­2020. 2. Sở Nội vụ ­ Hướng dẫn chức danh, mã số các ngạch, cơ chế chính sách tiền lương đối với công chức, viên  chức, nhân viên và cộng tác viên công tác xã hội. ­ Phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, viên  chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội trên địa bàn Thành phố 3. Sở Giáo dục và Đào tạo
  7. ­ Chủ trì xây dựng mạng lưới nhân viên công tác xã hội tại các trường học trên địa bàn Thành  phố. ­ Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên làm công tác xã hội tại các trường học. ­ Xây dựng và triển khai Kế hoạch phát triển nghề công tác xã hội trong ngành giáo dục giai  đoạn 2018­2020. 4. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư Bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trong dự toán hàng năm của Sở, ngành, địa phương theo quy  định pháp luật. Hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch kinh phí hàng năm. 5. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội: ­ Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền về  nghề công tác xã hội, vị trí, vai trò của nghề công tác xã hội trong xã hội hiện nay. Trong đó, chú  trọng thông tin tuyên truyền về các dịch vụ tại cộng đồng tạo điều kiện cho người dân dễ dàng  tiếp cận. ­ Phối hợp Sở Lao động Thương binh và Xã hội xây dựng cơ sở dữ liệu về đội ngũ cán bộ, viên  chức, nhân viên, cộng tác viên làm công tác xã hội trên địa bàn Thành phố 6. Sở Tư pháp ­ Phối hợp Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội rà soát, đề xuất sửa đổi, ban hành các văn bản  pháp luật liên quan đến nghề công tác xã hội. ­ Phổ biến tuyên truyền pháp luật về công tác xã hội. ­ Xây dựng mạng lưới nhân viên công tác xã hội trong lĩnh vực tư pháp. 7. Sở Y tế ­ Chủ trì xây dựng mạng lưới nhân viên công tác xã hội tại các bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn  thành phố; ­ Nâng cao năng lực cho nhân viên công tác xã hội trong lĩnh vực y tế. 8. Các Sở, ban, ngành Thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển  khai thực hiện Kế hoạch. Nghiên cứu xây dựng đề xuất ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung văn  bản liên quan trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để góp phần phát triển nghề công tác xã  hội. 9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc thành phố Hà Nội, Hội liên hiệp Phụ nữ thành phố Hà Nội,  Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Hà Nội chỉ đạo tuyên truyền, phổ biến về  nghề công tác xã hội; vận động đoàn viên, tình nguyện viên tham gia thực hiện Kế hoạch. 10. UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển  nghề công tác xã hội tại địa phương
  8. ­ Tuyển chọn, sử dụng, quản lý cộng tác viên công tác xã hội xã, phường, thị trấn; tổng hợp nhu  cầu và kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, chuyên môn, báo cáo Sở Lao động­Thương binh  và Xã hội; ­ Tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân về vai trò của nghề công tác xã hội, các chính  sách trợ giúp xã hội của nhà nước, thành phố, hệ thống các cơ sở trợ giúp xã hội, đối tượng thụ  hưởng... để người dân dễ dàng tiếp cận sử dụng dịch vụ. ­ Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác xã hội làm việc tại các cơ quan, tổ chức, hội, đoàn thể  thuộc quận, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn. ­ Thực hiện quản lý nhà nước cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng trên địa bàn. ­ Phối hợp các cơ sở trợ giúp xã hội đưa các đối tượng không có điều kiện sống tại cộng đồng  vào các cơ sở trợ giúp xã hội và hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng khi đủ điều kiện. ­ Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật. ­ Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch. Báo cáo kết quả thực hiện hàng năm và báo cáo  tổng kết Kế hoạch trên địa bàn thành phố. Trên đây là Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển nghề công tác xã hội trên địa bàn thành phố Hà  Nội giai đoạn 2018­2020. UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ban ngành, UBND các quận, huyện,  thị xã xây dựng và triển khai kế hoạch của đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hàng năm (trước  ngày 15/12) và báo cáo tổng kết giai đoạn 2018­2020 gửi Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội  tổng hợp chung, trình UBND Thành phố.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2