YOMEDIA
ADSENSE
Rối loạn chất lượng giấc ngủ đánh giá theo thang điểm Pittsburg ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2019
3
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Hội chứng vành cấp là một biến cố nặng, cấp cứu của bệnh lý động mạch vành, là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tim mạch và các biến chứng nặng về sau. Bài viết trình bày khảo sát chất lượng giấc ngủ ở bệnh nhân hội chứng vành cấp, tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến chất lượng giấc ngủ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Rối loạn chất lượng giấc ngủ đánh giá theo thang điểm Pittsburg ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Viện Tim mạch Việt Nam năm 2019
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 34,5% bệnh nhân thiếu máu thiếu sắt cạn kiệt TÀI LIỆU THAM KHẢO với ferritin
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 HEART INSTITUTE IN 2019 trình chăm sóc, điều trị, dự phòng cho bệnh Background: The acute coronary syndrome is a nhân toàn diện và hiệu quả. Chỉ số chất lượng serious, urgent event of coronary artery disease, a giấc ngủ Pittsburgh (PSQI) là bảng câu hỏi tự leading cause of cardiovascular death and serious báo cáo để đánh giá chất lượng giấc ngủ trong complications in the future. There are many risk factors that affect the formation, course and prognosis khoảng thời gian 1 tháng. Đây là công cụ lâm of the disease. In which, the poor quality of sleep is sàng được sử dụng rất nhiều trong nghiên cứu one of the most common complaints of patients with do tính giá trị đã được kiểm chứng và sự thuận acute coronary syndrome. It has many effects on lợi trong quá trình thực hành1. health and psychology, reduces the quality of life, Chính vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu significantly affects the effectiveness of treatment of the main disease. Currently, many scientists are đề tài: “Rối loạn chất lượng giấc ngủ đánh giá interested in improving the quality of life for patients, theo thang điểm Pittsbursh ở bệnh nhân hội especially improving the quality of their sleep. chứng vành cấp tại Viện Tim Mạch Việt Nam năm Objective: Investigate the quality of sleep in patients 2019” nhằm mục tiêu: with acute coronary syndrome, find out some factors 1. Khảo sát đặc điểm chất lượng giấc ngủ related to sleep quality. Method: A cross-sectional descriptive study was performed on 250 patients ≤ 70 của bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Viện Tim years old who entered treatment at the Vietnam Heart mạch Việt Nam theo thang điểm PSQI từ tháng Institute diagnosed and intervened in acute coronary 8/2019-tháng 8/2020. syndrome in 2019. Results: Patients with The mean 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến rối age was 60.8 ± 3.4. The proportion of patients with loạn giấc ngủ ở nhóm đối tượng trên. sciatica with poor sleep quality was 73.6% with a mean PSQI index of 7.2 ± 3.4. There was a II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU relationship between sleep quality and age, some cardiovascular risk factors. There was a significant Đối tượng nghiên cứu: Tất cả những BN change in sleep quality in patients one month after vào viện được chẩn đoán hội chứng vành cấp, acute coronary syndrome intervention. Conclusion: lần đầu được can thiệp động mạch vành qua da The rate of poor sleep quality in patients with acute thì đầu thành công tại Viện Tim mạch Việt Nam coronary syndrome was common at 73.6%. There is a từ tháng 08/2019 đến hết tháng 08/2020. Tiêu correlation between sleep quality with age and some cardiovascular disease risk factors. There was a chuẩn chẩn đoán NMCT có S-T chênh: Theo định significant change in sleep quality in patients after 1 nghĩa toàn cầu lần thứ 4 [1]. Loại ra khỏi nhóm month of acute coronary syndrome intervention. nghiên cứu các bệnh nhân NMCT cấp có sốc tim, Keywords: Scale Pittsburgh sleep quality (PSQI), có tiền sử NMCT cũ, đặt stent ĐMV hoặc tiền sử sleep quality, acute cononary syndrome. mổ bắc cầu nối chủ vành(CABG), có tiền sử suy I. ĐẶT VẤN ĐỀ tim, bệnh van tim, tim bẩm sinh, các bệnh nhân Hội chứng mạch vành cấp là biến cố nặng, mắc các bệnh nội khoa nặng có nguy cơ tử vong cấp cứu của bệnh lý động mạch vành (ĐMV), là cao (ung thư giai đoạn cuối, hôn mê do đái tháo nguyên nhân hàng đầu gây tử vong tim mạch và đường), bệnh nhân >70 tuổi. các biến chứng nặng về sau. Trong đó, Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu cắt HCMVCKSTCL vẫn chiếm tỷ lệ hàng đầu trong ngang, tại các thời điểm ngay sau can thiệp (< các biến cố mạch vành cấp ở các nước đã phát 48 giờ), sau 1 tháng. triển và trên thế giới2,3. Thuật ngữ Hội chứng Cỡ mẫu. Cỡ mẫu cho nghiên cứu ngang động mạch vành cấp hay còn gọi tắt là Hội được tính theo công thức: chứng mạch vành cấp (HCMVC) bao gồm: (1) Z21-α/2 P(1-P) Nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp có đoạn ST chênh N= d2 lên trên điện tim đồ; (2) Hội chứng mạch vành - n: số bệnh nhân cần nghiên cứu cấp không có ST chênh lên (HCMVCKSTCL) - Z2 (1-a/2): ngưỡng xác suất ở mức có ý nghĩa Hiện đã có nhiều tiến bộ trong chẩn đoán và thống kê điều trị hiệu quả HCMVC, nhưng vẫn là một thể Z (1-a/2) (với a = 0,05) = 1,96. bệnh rất nặng và cần được quan tâm. - p: Tỷ lệ bệnh nhân dự kiến có rối loạn giấc Vấn đề rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân bệnh lý ngủ trong nhóm nghiên cứu động mạch vành là rất thường gặp. Rất nhiều - d: Độ chính xác mong muốn nghiên cứu đã cho thấy mối liên quan giữa bệnh Tham khảo một số nghiên cứu trong và ngoài lý động mạch vành và các yếu tố nguy cơ đối với nước6, ứng dụng phương pháp thống kê y học, rối loạn giấc ngủ4,5Do đó việc đánh giá giấc ngủ trong nghiên cứu này, các thông số trên được đề ở bệnh nhân bệnh lý mạch vành cấp và tìm hiểu xuất áp dụng là: p= 80%, d= 0,05, vậy cỡ mẫu các yếu tố liên quan là cần thiết giúp cho quá là: 137
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 0,8(1-0,8) Trình độ học vấn n = 1,962 = 248 bệnh nhân 0,052 Tiểu học 127 50,2 Phương pháp thu thập số liệu: Trung học 75 30 • Các bệnh nhân được hỏi bệnh sử, khám Đại học/ trên đại học 48 19,8 lâm sàng tỉ mỉ, làm các xét nghiệm cơ bản (điện Vùng miền tâm đồ, công thức máu, creatinine, men gan, bộ Thành thị 96 38,4 mỡ máu, điện giải đồ, Troponin-T, siêu âm tim). Nông thôn 154 61,6 Can thiệp động mạch vành qua da tại Đơn vị tim Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng và cận lâm mạch can thiệp -Viện tim mạch, thu thập các sàng thông số tổn thương động mạch vành (thời gian Biến số Tần số Tỷ lệ % khởi phát triệu chứng đến thời điểm được can NMCT ST chênh lên 128 51.2 thiệp, động mạch vành thủ phạm, số nhánh NMCT ST không chênh 35 14 động mạch vành tổn thương có ý nghĩa, điểm ĐTNKOĐ 87 34.8 TIMI trước và sau can thiệp ĐMV). Phân loại Kilip Tần số Tỷ lệ % • Bộ câu hỏi có sẵn , thang điểm Pittsburgh Kilip 1 142 56.8 • Máy đo Beddit Sleep monitoring 3.5 Kilip 2 108 43.2 Tống số 250 100% Triệu chứng cơ năng Tần số Tỷ lệ % Đau ngực 81 32,4 Khó thở 17 6.8 Đau ngực và khó thở 152 60.8 ST chênh lên 128 51.2 EF< 50% 117 49.3 Rối loạn vận động vùng 138 55.2 Can thiệp đặt 1 stent 152 61 Ảnh 1. Máy đo Beddit Sleep Monitoring 3.5 Can thiệp đặt ≥2 stent 16 6.4 Xử lý thống kê số liệu nghiên cứu:Bằng Thang điểm Grace 62.3±3 phần mềm SPSS 16.0. Giá trị p < 0,05 được coi Pro BNP 277.6± 534.98 là có ý nghĩa thống kê. Mức lọc cầu thận 58.2±22.4 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân chẩn đoán NMCT Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện ST chênh chiếm đa số với 51.2%, tiếp đến là trong thời gian từ tháng 8/2019 đến tháng ĐNKOĐ 34.8%, NMCT ST không chênh thấp 8/2020 trên 250 bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp nhất chiếm 14%. có ST chênh lên lần đầu được can thiệp ĐMV Tỷ lệ đối tượng Kilip 1 nhiều hơn vơi s 56.8%. qua da và được đánh giá qua bộ câu hỏi Tỷ lệ bệnh nhân có cả hai triệu chứng đau Pittsburgh tại hai thời điểm , và có 48 bệnh nhân ngực và khó thở nhiều nhất chiếm 60.8%, chỉ có được theo dõi bằng máy Beddit Sleep Monitoring đau ngực 32.4%, chỉ có khó thở 6.8%. 3.5 tại 1 thời điểm ngày thứ 1 sau can thiệp 2. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ nhóm nghiên cứu 1. Đặc điểm nhóm đối tượng nghiên cứu Bảng 1. Một số đặc điểm chung của đối Mức độ tượng nghiên cứu 0 26.4 Nhóm Tần số (n) Tỷ lệ (%) Tuổi (60,8 ± 3,4) Giấc ngủ tốt
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 Bảng 4. Giá trị trung bình các biến trong Đái tháo đường 32/37 86,5 bảng câu hỏi Rối loạn lipid máu 30/38 78.9 Biến Trung bình SD Thừa cân béo phì 48/62 77.4 Điểm PSQI 7.24 3.43 Nhận xét: Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm hút Chất lượng giấc ngủ 1.6 0.77 thuốc lá cao nhất 97%, sau đến bệnh đái tháo Rối loạn giấc ngủ 1.39 0.57 đường 86.5%, bệnh tăng huyết áp 79.8%, rối Rối loạn chức năng loạn lipid máu 78.9%, béo phì 77.4%. Sự khác 1.62 1.03 biệt về tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở các nhóm nguy cơ ban ngày Độ trễ của giấc ngủ 1.1 1.25 tim mạch là có ý nghĩa thống kê với P< 0.05. 4 .Rối loạn giấc ngủ sau ra viện sau khi Thời lượng ngủ 1.6 1.1 ra viện 1 tháng Sử dụng thuốc ngủ 0.5 1.24 Bảng 7. Đánh giá chất lượng giấc ngủ ở Hiệu quả giấc ngủ 82.1% 18.7 bệnh nhân ACS sau can thiệp 1 tháng Nhận xét: Điểm PSQI của cả nhóm đối Sau can Sau can tượng là 7.24 với độ lệch chuẩn là 3.43. Hiệu Biến thiệp 1 thiệp 1 p quả giấc ngủ 82,1%. ngày tháng Bảng 4. Kết quả theo dõi trên máy Điểm PSQI 7.24±3,43 7.56± 4.5 Beddit Mornitoring 3.5 (n=48) Chất lượng giấc Trung bình 1.6± 0.77 1,74± 0,78 Biến SD ngủ (Phút) Rối loạn giấc ngủ 1.39±0.57 1.98±1.1 Độ trễ của giấc ngủ 52.7 ±41,8 Rối loạn chức Thời gian thức 53.8 ±67,7 1.62±1.03 1.72± 1.1 năng ban ngày < Thời gian rời khỏi giường 65.8 ±47,7 Độ trễ của giấc 0.05 Hiệu quả giấc ngủ 83,5% 15,6% 1.1±1.25 1.25± 0.7 ngủ 3. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến Thời lượng ngủ 1.6±1.1 1.74± 1.2 rối loạn chất lượng giấc ngủ ở nhóm đối Sử dụng thuốc tượng trên 0.5±1.24 1.24± 1.03 ngủ Bảng 4. Đặc điểm giấc ngủ liên quan với Hiệu quả giấc ngủ 82.1%±18.7 80.2± 16.7 tuổi và giới. Nhận xét: Tổng điểm PSQI toàn bộ và điểm Giấc ngủ của cả 7 thành phần trong bộ câu hỏi ở nhóm Biến Ngủ tốt Ngủ kém bệnh nhân sau can thiệp tăng lên có ý nghĩa p 23 108 thông kê với P< 0.05. Nam 0.26 Giới (17.6%) (82.4%) 5. Đánh giá hiệu quả giấc ngủ ở bệnh Nữ 20 (18.3%) 89 (81.7%) nhân HCVC sau can thiệp ngày thứ 1 bằng Nhận xét: Độ trễ của giấc ngủ bệnh nhân 24/35 70.2 không chênh 0.05 trung bình là 52.7 phút với độ lệch chuẩn là ĐNKÔĐ 51/87 58.8 41.8. Thời gian thức của bệnh nhân trung bình là Nhận xét: Sự khác biệt về tỷ lệ rối loạn mất 53.8 phút với độ lệch chuẩn là 67.7. Thời gian ngủ trong 3 nhóm là không có ý nghĩa thống kê bệnh nhân không nằm trên giường là 65,8 phút với P >0,05 với độ lệch chuẩn là 47.7. Hiệu quả của giấc ngủ Bảng 6. Rối loạn giấc ngủ và các yếu tố theo máy ghi được trung bình 83,5% với độ lệch nguy cơ chuẩn là 15.6. Yếu tố Rối loạn Tỷ lệ P nguy cơ giấc ngủ % IV. BÀN LUẬN Hút thuốc lá 73/75 97 1.Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở đối tượng hội
- vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 ngủ ở bệnh nhân HCVC của chúng tôi tại thời hỏi ở nhóm bệnh nhân sau can thiệp tăng lên có điểm nhập viện là 73,6%. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ý nghĩa thông kê với P< 0.05. Nghiên cứu phù trong nghiên cứu của chúng tôi nhìn chung thấp hợp với nghiên cứu Chúng tôi cũng thấy nghiên hơn so với nghiên cứu trong nước tuy nhiên cứu phù hợp với một nghiên cứu meta trước đó không nhiều. Nguyên nhân của sự khác biệt do của Edmondson D và đồng sự9. Nghiên cứu đánh triệu chứng bệnh HCVC có thể từng lúc, đôi khi giá tử lệ rối lạo căng thẳng sau chấn thương và âm thầm bệnh nhân không thể biết hay chưa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân HCVC: đánh giá ảnh hưởng thực sự đến khi biến cố mạch vành phân tích meta. Kết luận nghiên cứu cho thấy xảy ra. Điều này thế hiện sức khỏe đã bị ảnh các triệu chứng căng thẳng do HCVC gầy là phổ hưởng ở mức độ nào đó và tiến triển đến những biến vừa phải và có liên quan đến tăng nguy cơ vấn đề nghiêm trọng hơn. xảy ra các biến cố tim mạch tái phát và tỷ lệ tử vong. Đánh giá chất lượng giấc ngủ trên Beddit Sleep Mornitoring có giá trị và kết quả tương đồng V. KẾT LUẬN giữa các chỉ số, tuy nhiên tính khách quan và 1. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân hội chính xác của máy được thấy cụ thể và tốt hơn chứng vành cấp. Tỷ lệ rối loạn giấc ngủ ở nhóm bảng câu hỏi khi đánh giá từng cá nhân cụ thể. bệnh nhân hội chứng vành cấp tại Viện tim mạch 2. Một số yếu tố liên quan đến chất Việt Nam năm 2019 đánh giá theo thang điểm lượng giấc ngủ PSQI có là 73,6% với điểm cắt PSQI≥5. Tỷ lệ rối Tuổi: Độ tuổi được chia thành 3 nhóm:
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn