intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ROSAMPLINE (Kỳ 1)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

59
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

L.D.P c/o KENI - OCA viên nang 500 mg : vỉ 10 viên, hộp 100 vỉ. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 1 g : hộp 100 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ampicilline trihydrate 500 mg cho 1 lọ Ampicilline dạng muối Na, tính theo ampicilline 1g (Na) mg) (62 DƯỢC LỰC Ampicilline là một kháng sinh thuộc họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ROSAMPLINE (Kỳ 1)

  1. ROSAMPLINE (Kỳ 1) L.D.P c/o KENI - OCA viên nang 500 mg : vỉ 10 viên, hộp 100 vỉ. bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch 1 g : hộp 100 lọ bột. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ampicilline trihydrate 500 mg
  2. cho 1 lọ Ampicilline dạng muối Na, tính theo ampicilline 1g (Na) (62 mg) DƯỢC LỰC Ampicilline là một kháng sinh thuộc họ bêta-lactamine, nhóm pénicilline A. PHỔ KHÁNG KHUẨN
  3. Các loài thường nhạy cảm : Streptococcus A, B, C, F, G không phân nhóm được, S. pneumoniae nhạy với pénicilline, Enterococcus faecalis, Listéria monocytogenes, Corynebacterium diphteriae, Erysipelothrix rhusopathiae, Eikenella, Neisseria meningitidis, Bordetella pertussis, Clostridium sp., Propionibacterium acnes, Peptostreptococcus, Actinomyces, Leptospires, Borrelia, Treponema. Loài nhạy cảm không cố định : Enterococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae không nhạy cảm với pénicilline hoặc kháng pénicilline, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Samonella, Shigella, Vibrio cholerae, Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Fusobacterium, Prevotella. Các loài đề kháng : Staphylocoque, Branhamella catarrhalis, Klebsiella, Enterobacter, Serratia, Citrobacter diversus, C. freundii, providencia, Morganella morganii, Proteus vulgaris, P. rettgeri, Yersinia enterocolitica, Pseudomonas sp., Acinetobacter sp., Xanthomonas sp., Flaviobacterium sp., Alcaligenes sp., Nocardia sp., Campylobacter sp., Mycoplasmes, Chlamydiae, Rickettsies, Legionella, Mycobacteries, Bacteroides fragilis. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu :
  4. - ampicilline được hấp thu qua đường tiêu hóa khoảng 40% sau khi uống, phần còn lại được đào thải qua phân. - sự hấp thu qua ruột giảm khi có thức ăn. Phân phối : - Nồng độ tối đa trong huyết thanh sau khi uống 500 mg là từ 3 đến 4 mg/ml, đạt được sau 2 giờ. - Sau khi tiêm bắp 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 15 đến 18 mg/ml và đạt được sau khoảng 1 giờ. - Sau khi tiêm tĩnh mạch 500 mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 mg/ml. - Ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường, thời gian bán hủy trong huyết tương trung bình khoảng 1 giờ. - Phân tán đến đa số các mô : sự hiện diện của kháng sinh ở nồng độ điều trị được tìm thấy trong các chất tiết phế quản, các xoang, nước ối, nước bọt, thủy dịch, dịch não tủy, thanh mạc, tai giữa. - ampicilline qua được sữa mẹ. - liên kết với protéine huyết tương khoảng 20%.
  5. Biến đổi sinh học : - ampicilline hầu như không được chuyển hóa trong cơ thể. Bài tiết : - đào thải chủ yếu qua nước tiểu (75%) dưới dạng hoạt động (75-80%) ; - khoảng 20% ampicilline được đào thải qua mật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0