MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1
I. Lí do chọn đề tài 1
II. Lịch sử nghiên cứu 2
III. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2
IV. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3
V. Tính mới của đề tài 3
PHẦN II. NỘI DUNG 4
4
I. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc nâng cao chất lƣợng dạy học và ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí
1. Lƣợc đồ tƣ duy 4
2. Kĩ thuật dạy học 4
4
3. Thực trạng sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học trong dạy học địa lí ở các trƣờng THPT trên địa bàn thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lƣu.
4. Cấu trúc ma trận đề thi THPT quốc gia môn Địa lí năm 2019 5
II. Sử dụng lƣợc đồ tƣ duy trong dạy học địa lí. 5
1. Phƣơng pháp lập lƣợc đồ tƣ duy 5
2. Hoạt động dạy học trên lớp với LĐTD 6
3. Sử dụng lƣợc đồ tƣ duy trong các tiết dạy địa lí lớp 12 THPT 6
III. Dạy học Địa lí bằng các kĩ thuật dạy học tích cực 12
20
IV. Tổ chức hoạt động dạy học Địa lí lớp 12 THPT bằng các kĩ thuật dạy học tích cực .
V. Hƣớng dẫn ôn tập các kĩ năng địa lí cơ bản cho học sinh 26
1. Kĩ năng biểu đồ. 26
2. Kỹ năng bảng số liệu 39
3. Kỹ năng sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam. 43
VI. Thực nghiệm sƣ phạm 46
49
1
PHẦN III. KẾT LUẬN
CHỮ VIẾT TẮT
- THPT : Trung học phổ thông
- GV : Giáo viên
- HS : Học sinh
- KTDH : Kĩ thuật dạy học
- PPDH : Phƣơng pháp dạy học
- SKKN : Sáng kiến kinh nghiệm
2
- LĐTD : Lƣợc đồ tƣ duy
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lí do chọn đề tài
Kinh tế thế giới hiện nay đang phát triển mạnh mẽ với sự chi phối của nền kinh tế tri thức, cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ đặt ra cho nền giáo dục những cơ hội mới song cũng đối mặt với những thách thức không nhỏ. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nƣớc ta đòi hỏi nguồn nhân lực cần đƣợc chú trọng phát triển cả về số lƣợng và chất lƣợng. Yêu cầu trên đặt ra cho ngành giáo dục là làm sao đào tạo đƣợc con ngƣời mới năng động, sáng tạo, có tri thức khoa học, nhạy bén, thông minh, có khả năng tự mình tìm hiểu tri thức cũng nhƣ có năng lực giải quyết mọi vấn đề đặt ra đối với thực tiễn nƣớc nhà. Trƣớc bối cảnh đó, nền giáo dục cần đổi mới một cách toàn diện từ mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp đến những hình thức, cách thức tiến hành tổ chức dạy học.
Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, đã đƣợc khẳng định trong các văn kiện Đảng trƣớc đây, đặc biệt là trong Nghị quyết số 29 của Hội nghị Trung ƣơng 8, khóa XI, khẳng định giáo dục không chỉ là quốc sách hàng đầu, mà là “chìa khóa” mở ra con đƣờng đƣa đất nƣớc tiến lên phía trƣớc.
Đại hội XII của Đảng kế thừa quan điểm chỉ đạo của nhiệm kỳ trƣớc, Đảng ta đƣa ra đƣờng lối đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, xác định đây là một kế sách, quốc sách hàng đầu, tiêu điểm của sự phát triển, mang tính đột phá, khai mở con đƣờng phát triển nguồn nhân lực Việt Nam trong thế kỷ XXI, khẳng định triết lý nhân sinh mới của nền giáo dục nƣớc nhà “dạy ngƣời, dạy chữ, dạy nghề”.
Với môn Địa lí trong nhà trƣờng phổ thông thì mục tiêu không chỉ cung cấp những tri thức của khoa học Địa lí mà hơn hết đó là hình thành và rèn luyện những năng lực cần thiết của ngƣời lao động mới nhất là năng lực vận dụng tri thức vào giải quyết các vấn đề của thực tiễn cuộc sống.
Trong những năm gần đây, dạy học địa lí nhất là địa lí lớp 12 - THPT đã có nhiều đổi mới. Tuy nhiên, chất lƣợng dạy và học vẫn chƣa đƣợc nâng cao. Nguyên nhân của tình trạng trên phần lớn là do GV chƣa thực sự tích cực vận dụng các phƣơng pháp, kỹ thuật tích cực vào quá trình dạy học.
Để nâng cao chất lƣợng dạy và học địa lí 12 – THPT, mỗi GV cần biết cách áp dụng các KTDH cùng với hệ thống các PPDH tích cực. Tuy nhiên, để sử dụng hiệu quả các kĩ thuật dạy học tích cực, GV cần phải nắm đƣợc các bƣớc tiến hành, ƣu điểm, nhƣợc điểm, khả năng ứng dụng và kết hợp linh hoạt, sáng tạo các kĩ thuật dạy học đặc trƣng của của bộ môn.
3
Nhằm giúp cho HS có thái độ, hành vi đúng đắn trƣớc các vấn đề địa lí đất nƣớc và địa lí địa phƣơng nơi các em đang sinh sống, cũng nhƣ việc tích lũy kiến thức, kĩ năng thi THPT quốc gia đạt kết quả cao và GV môn Địa lí có thêm kinh
nghiệm trong giảng dạy, luyện thi địa lí tôi mạnh dạn chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dạy học, ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí” làm sáng kiến kinh nghiệm.
II. Lịch sử nghiên cứu
Ngay từ thời cổ đại, vấn đề phát huy tính tích cực của HS đã đƣợc nhiều nhà giáo dục quan tâm nhƣ Xôcrát, thế kỷ thứ 5 trƣớc công nguyên, ông đã đƣa ra phƣơng pháp vấn đáp Ơristic buộc ngƣời học phải tích cực suy nghĩ để trả lời câu hỏi. Tiếp đó là nhiều nhà giáo dục khác nhƣ J.A.Komenxki (Tiệp Khắc), JJ. Rausseau (Pháp), A. Dixtecve (Đức), K.D.Usinxki (Nga), K.F.Kharlamop (Nga)… các nhà giáo dục này đặc biệt quan tâm đến vấn đề phát huy tính tích cực của HS trong quá trình dạy học.
Ở nƣớc ta, vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức của HS đã đƣợc quan tâm từ những năm 1960. Nhiều nhà giáo dục trong nƣớc cũng đã khẳng định phải cần thiết phát huy tính tích cực trong học tập của HS. Đây là một biện pháp để nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng.
Từ năm 2000 trở lại đây, với việc thực hiện chƣơng trình đổi mới giáo dục ở nƣớc ta, đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu hơn nữa đến vấn đề phát huy tính tích cực nhận thức trong học tập của HS. Các tác giả đều nhấn mạnh đến tính tích cực và vấn đề phát huy tính tích cực của ngƣời học trong quá tình dạy học.
Trong quá trình nghiên cứu về tính tích cực và vấn đề phát huy tính tích cực cho HS, các tác giả đã đề cập đến biện pháp phát huy tính tích cực cho HS. Một trong những biện pháp mang lại hiệu quả đó chính là áp dụng các PPDH tích cực nhất là việc sử dụng các KTDH trong tổ chức các hoạt động nhận thức để tích cực hóa quá trình nhận thức của HS. Kĩ thuật dạy học là những động tác, cách thức hành động của giáo viên và học sinh trong các tình huống hành động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
III. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu
Sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12- THPT nhằm góp phần đổi mới phƣơng pháp và nâng cao chất lƣợng dạy và học bộ môn Địa lí ở trƣờng THPT.
Phân dạng các loại câu hỏi phần kĩ năng địa lí để ôn tập cho học sinh trƣớc
khi tham dự kì thi THPT quốc gia môn Địa lí.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 - THPT.
4
- Xây dựng, sử dụng các kĩ thuật dạy học để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh trong dạy học Địa lí lớp 12 THPT và cách phân dạng câu hỏi kĩ năng
địa lí.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi của đề tài
- Đƣa ra đƣợc các kết luận và kiến nghị
IV. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu việc xây dựng, sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học để tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh, cách phân dạng câu hỏi trắc nghiệm phần kĩ năng trong dạy học, ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí lớp 12 THPT.
- Phạm vi thực nghiệm: các trƣờng THPT trên địa bàn thị xã Hoàng Mai,
huyện Quỳnh Lƣu tỉnh Nghệ An.
- Tiến hành thực nghiệm bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cƣ nƣớc ta.
V. Tính mới của đề tài
5
- Đề tài đã đề xuất đƣợc cách thức xây dựng và sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kỹ thuật dạy học tích cực áp dụng trong dạy học, ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí cũng nhƣ việc phân dạng các câu hỏi trắc nghiệm phần thực hành địa lí.
PHẦN II. NỘI DUNG
I. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc nâng cao chất lượng dạy học và ôn thi THPT quốc gia môn Địa lí
1. Lược đồ tư duy
Lƣợc đồ tƣ duy là một công cụ tổ chức tƣ duy nền tảng và đơn giản, là
phƣơng tiện ghi chép đầy sáng tạo và rất hiệu quả.
Lƣợc đồ tƣ duy cho ta một cách nhìn tổng quan về một vấn đề hay một lĩnh vực rộng lớn. Cho ta thấy rõ và kết nối những ý tƣởng và thông tin tổng hợp. Đồng thời hiểu đƣợc các mối quan hệ chủ chốt, tập hợp số lƣợng lớn dữ liệu vào một chỗ. Có thể nói lƣợc đồ tƣ duy cũng là một tấm bản đồ thể hiện quá trình tƣ duy về một vấn đề đặt ra.
Lƣợc đồ tƣ duy có cấu trúc cơ bản là các nội dung đƣợc phát triển rộng ra từ trung tâm, rồi nối các nhánh chính tới hình ảnh trung tâm, và nối các nhánh cấp hai, cấp ba với nhánh cấp một và cấp hai. Điều này giống nhƣ phƣơng thức của cây trong thiên nhiên nối các nhánh toả ra từ thân của nó.
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thuật dạy học (KTDH): là những động tác, cách thức hành động của GV và HS trong những tình huống hành động nhỏ, nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chƣa phải là các PPDH độc lập. Các KTDH vô cùng phong phú về số lƣợng, bên cạnh những KTDH thông thƣờng ngày nay ngƣời ta đặc biệt chú trọng các KTDH phát huy tính tích cực, sáng tạo của ngƣời học.
3. Thực trạng sử dụng lược đồ tư duy, các kĩ thuật dạy học trong dạy học địa lí ở các trường THPT trên địa bàn thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lưu.
- Qua điều tra phỏng vấn 22 GV dạy môn Địa lí ở 4 trƣờng THPT trên địa bàn thị xã Hoàng Mai và huyện Quỳnh Lƣu, Tỉnh Nghệ An (THPT Hoàng Mai, THPT Hoàng Mai 2, THPT Quỳnh Lƣu 1, Quỳnh Lƣu 2, Quỳnh Lƣu 3 về thực trạng sử dụng PP lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học tích cực khác trong các bài giảng nói chung, bài ôn tập, luyện tập nói riêng và có kết quả nhƣ sau:
Bảng1.2. Phần trăm số người sử dụng lược đồ tư duy, các kĩ thuật dạy học tích cực khi tổ chức DH.
Số người sử dụng ( % số người )
TT Các PP và hình thức tổ chức dạy học Không sử dụng
Thường xuyên
3 (13,6%) Không thường xuyên 7 (31,8%) 12 (54,5%) 1
6
GV sử dụng lƣợc đồ tƣ duy trong giờ dạy học bài mới
2 2 (9,1%) 6 (27,3%) 14 (63,6%)
GV sử dụng lƣợc đồ tƣ duy trong giờ dạy ôn tập
3 2 (9,1%) 7 (31,8%) 13 (59,1%)
GV sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực khác
Nhận xét: GV ở các trƣờng THPT ít sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, kĩ thật dạy học
tích cực trong DH địa lí, nhiều GV còn chƣa sử dụng.
Hiện nay các thầy cô giáo đã có những nỗ lực trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học; đầu tƣ cho việc dạy và soạn bài. Tuy nhiên vẫn còn nhiều GV có tƣ tƣởng ngại nghiên cứu, đầu tƣ đổi mới PPDH.
4. Cấu trúc ma trận đề thi THPT quốc gia môn Địa lí năm 2019
TT
Chủ đề
Số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1 Địa lí khu vực và quốc
0
2
0
Vận dụng cao 0
2
gia (lớp 11) 2 Địa lí tự nhiên 3 Địa lí dân cƣ 4 Địa lí ngành kinh tế 5 Địa lí vùng kinh tế 6
Thực hành kĩ năng địa lí
Tổng Điểm
3 1 1 0 8 13 3.25
2 1 1 1 3 10 2.5
0 0 3 5 2 10 2.5
0 0 1 4 2 7 1.75
5 2 6 10 15 40 10
Qua việc phân tích mâ trận đề thi THPT quốc gia môn địa lí năm 2019 ta thấy trong đề thi thƣờng có từ 12 đến 15 câu trắc nghiệm liên quan tới các kỹ năng địa lí (kĩ năng biểu đồ, kĩ năng phân tích bảng số liệu, kĩ năng phân tích Átlát địa lí), chiếm 30 - 40% tổng điểm bài thi. Vì vậy việc ôn tập các kỹ năng địa lí cho học sinh là rất cần thiết.
II. Sử dụng lược đồ tư duy trong dạy học địa lí
1. Phương pháp lập lược đồ tư duy
7
Việc lập bản đồ tƣ duy đƣợc bắt đầu từ trung tâm với một hình ảnh của chủ đề. Nối các nhánh chính (cấp một) đến hình ảnh trung tâm, nối các nhánh cấp hai đến các nhánh cấp một, nối các nhánh cấp ba đến nhánh cấp hai.. bằng các đƣờng kẻ. Các đƣờng kẻ càng ở gần hình ảnh trung tâm thì càng đƣợc tô đậm hơn, dày hơn. Khi chúng ta nối các đƣờng với nhau, bạn sẽ hiểu và nhớ nhiều kiến thức hơn do bộ não của chúng ta làm việc bằng sự liên tƣởng. Mỗi từ hoặc ảnh hoặc ý nên đứng độc lập và đƣợc nằm trên một đƣờng kẻ. Nên cố gắng tạo ra một kiểu bản đồ riêng cho mình (kiểu đƣờng kẻ, màu sắc …) Nên dùng các đƣờng kẻ cong thay vì các
đƣờng thẳng vì các đƣờng cong đƣợc tổ chức rõ ràng sẽ thu hút đƣợc sự chú ý của mắt hơn rất nhiều. Cần bố trí thông tin đều quanh hình ảnh trung tâm.
Với sự trợ giúp của công nghệ thông tin việc tạo lập lƣợc đồ tƣ duy đƣợc
thực hiện nhanh chóng và trực quan hơn thông qua phần mềm Mindmap.
2. Hoạt động dạy học trên lớp với LĐTD
- Bƣớc 1: HS lập LĐTD theo nhóm hay cá nhân với gợi ý của GV.
- Bƣớc 2: HS hoặc đại diện của các nhóm HS lên báo cáo, thuyết minh về
LĐTD mà nhóm mình đã thiết lập.
- Bƣớc 3: HS thảo luận, bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện LĐTD về kiến thức của bài học đó. GV sẽ là ngƣời cố vấn, là trọng tài giúp HS hoàn chỉnh LĐTD, từ đó dẫn dắt đến kiến thức của bài học.
- Bƣớc 4: củng cố kiến thức bằng một LĐTD mà GV đã chuẩn bị sẵn hoặc một LĐTD mà cả lớp đã tham gia chỉnh sửa hoàn chỉnh, cho HS lên trình bày, thuyết minh về kiến thức đó.
Dạy học bằng LĐTD là phƣơng pháp tạo hứng thú trong học tập cho học sinh, góp phần làm đổi mới và phong phú hơn các PPDH góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục. Lƣợc đồ tƣ duy có tác dụng cao trong ôn tập, hệ thống kiến thức từ đó giúp học sinh nhớ tốt hơn, trình bày kiến thức đầy đủ và nâng cao hiệu quả giờ ôn tập, luyện tập.
3. Sử dụng lược đồ tư duy trong các tiết dạy địa lí lớp 12 THPT
8
- Hướng dẫn HS vẽ lược đồ tư duy khái quát hóa nội dung 1 mục
9
- Hướng dẫn HS vẽ lược đồ tư duy khái quát hóa nội dung 1 bài học.
10
11
- Hướng dẫn HS vẽ lược đồ tư duy khái quát hóa nội dung nhiều bài học.
12
13
III. Dạy học Địa lí bằng các kĩ thuật dạy học tích cực
1. Kĩ thuật các mảnh ghép
Kĩ thuật các mảnh ghép là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập hợp tác giữa cá nhân và nhóm và liên kết các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức hợp, kích thích sự tham gia tích cực cũng nhƣ nâng cao vai trò của cá nhân học sinh trong quá trình hợp tác.
Giai đoạn 1: Nhóm chuyên gia
- Lớp học đƣợc chia thành các nhóm (khoảng từ 3 – 6 HS), mỗi nhóm đƣợc giao một nhiệm vụ tìm hiểu/nghiên cứu sâu một phần nội dung học tập khác nhau nhƣng có sự liên quan chặt chẽ với nhau. Các nhóm này gọi là “nhóm chuyên gia”.
Ví dụ: + Nhóm 1: Nhiệm vụ A
+ Nhóm 2: Nhiệm vụ B
+ Nhóm 3: Nhiệm vụ C
- Các nhóm nhận nhiệm vụ và nghiên cứu, thảo luận. Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, suy nghĩ về câu hỏi, chủ đề và ghi lại những ý kiến của mình.
- Khi thảo luận phải đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm đều trả lời đƣợc tất cả các câu hỏi trong nhiệm vụ đƣợc giao, trở thành “chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu. Sau đó có khả năng trình bày đƣợc câu trả lời của nhóm ở vòng 2.
Giai đoạn 2: Nhóm mảnh ghép
- Hình thành nhóm mới khoảng từ 3 – 6 ngƣời (bao gồm 1 – 2 ngƣời từ nhóm 1, 1 – 2 ngƣời từ nhóm 2, 1 – 2 ngƣời từ nhóm 3), gọi là “nhóm mảnh ghép”. Lúc này mỗi học sinh “chuyên gia” trở thành “mảnh ghép” trong “nhóm mảnh ghép”.
- Từng học sinh từ “nhóm chuyên gia” trong “nhóm mảnh ghép” lần lƣợt trình bày lại nội dung trình bày của nhóm mình. Các câu hỏi và câu trả lời của vòng một đƣợc các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ với nhau. Đảm bảo tất cả các thành viên trong “nhóm mảnh ghép” nắm bắt đƣợc đầy đủ nội dung của nhóm chuyên gia.
- Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu đƣợc tất cả nội dung ở vòng 1 thì nhiệm vụ mới sẽ đƣợc giao cho các nhóm để giải quyết. Nhiệm vụ này mang tính gắn kết, khái quát, tổng hợp toàn bộ nội dung đã tìm hiểu đƣợc ở các nhóm của vòng 1.
Các nhóm mới thực hiện nhiệm vụ, trình bày và chia sẻ kết quả.
Ví dụ 1- Dạy học bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ
14
Vòng 1( Nhóm chuyên gia) - Thời gian 7phút
- Bƣớc 1: GV chia lớp thành 5 nhóm (mỗi nhóm 8 HS) mỗi nhóm thực hiện
một nhiệm vụ khác nhau.
- Bƣớc 2: GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm, HS hoàn thành nhiệm vụ.
+ Nhóm 1(Đỏ): Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành công nghiệp khai thác,
chế biến khoáng sản của vùng (Thế mạnh, hiện trạng, khó khăn phát triển)
+ Nhóm 2 (Xanh): Tìm hiểu tình hình phát triển cây công nghiệp, cây dƣợc
liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới (Thế mạnh, hiện trạng, khó khăn phát triển)
+ Nhóm 3 (Vàng): Tìm hiểu tình hình phát triển chăn nuôi gia súc.
+ Nhóm 4 (Tím) : Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế biển.
+ Nhóm 5(Cam): Tìm hiểu về tình hình phát triển ngành công nghiệp năng
lƣợng của vùng (Thế mạnh, hiện trạng, khó khăn phát triển)
Vòng 2 (Nhóm mảnh ghép) - Thời gian 15phút
- Bước 1: Hình thành nhóm mới (mỗi nhóm gồm 2 HS từ các nhóm chuyên gia)
- Bước 2: GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Vẽ lƣợc đồ tƣ duy thể hiện các
thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng TDMN Bắc Bộ.
- Bước 3: HS thảo luận, hoàn thành lƣợc đồ tƣ duy.
- Bước 4: HS các nhóm treo kết quả “Kỹ thuật phòng tranh” , nhóm khác góp
ý bổ sung, GV tổng kết, chuẩn hóa nội dung và cho điểm các nhóm.
Ví dụ 2 - Dạy học Bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Vòng 1( Nhóm chuyên gia) - Thời gian 7phút
Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm đƣợc giao một nhiệm vụ riêng. Thời gian
4-5 phút.
+ Nhóm 1 (Đỏ) : Tìm hiểu về thế mạnh phát triển cây công nghiệp lâu năm.
+ Nhóm 2 (Xanh): Tìm hiểu về thế mạnh khai thác và chế biến lâm sản.
+ Nhóm 3 (Vàng): Tìm hiểu về thế mạnh thủy điện.
Vòng 2 (Nhóm mảnh ghép) - Thời gian 15phút
- Bước 1: Hình thành nhóm mới từ những thành viên của các nhóm ghép lại, với nhiệm vụ mới là: vẽ lƣợc đồ tƣ duy thể hiện các thế mạnh phát triển kinh tế của Tây Nguyên . Thời gian thảo luận khoảng 8 phút.
- Bước 2: GV gọi đại diện nhóm xong trƣớc lên báo cáo kết quả thảo luận của
nhóm, các nhóm còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV chuẩn hóa và đánh giá.
2. Kĩ thuật “khăn trải bàn”
Kĩ thuật “khăn trải bàn” là kĩ thuật tổ chức hoạt động học tập mang tính hợp
15
tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và nhóm.
Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực của HS. Tăng cƣờng tính độc lập,
trách nhiệm cá nhân của HS. Phát triển mô hình có sự tƣơng tác giữa HS với HS.
* Các bước tiến hành khi sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”
- Bước 1: Chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm khoảng từ 4 - 6 HS, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy Ao. Giao nhiệm vụ, chủ đề cần thảo luận, tìm hiểu cho từng nhóm
- Bước 2: Các nhóm tiến hành làm việc. Đầu tiên chia giấy Ao thành các phần, gồm phần chính giữa và các phần xung quanh. Phần xung quanh đƣợc chia theo số thành viên trong nhóm. Mỗi HS ngồi vào vị trí tƣơng ứng với từng phần xung quanh đó.
Viết ý kiến cá nhân
1
2
Viết ý Viết ý
4 Hình 2.3: Sơ đồ kĩ thuật “khăn trải bàn”
kiến cá Ý kiến chung của cả nhóm kiến cá
3
nhân nhân
Viết ý kiến cá nhân
- Bước 3: Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng vài phút, tập trung suy nghĩ và trả lời câu hỏi, nhiệm vụ theo cách nghĩ cách hiểu riêng của mỗi cá nhân, viết ý kiến vào phần giấy của mình, hoặc viết váo giấy A4 rồi dán vào xung quang giấy Ao.
- Bước 4: Trên cơ sở những ý kiến của mỗi cá nhân, HS thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến chung và viết vào phần chính giữa tờ giấy Ao.
- Bước 5: Các nhóm báo cáo kết quả, HS nhận xét, GV tổng kết, chính xác
hóa nội dung kiến thức.
Ví dụ 1- Dạy học Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
(Phần nguyên nhân tạo ra tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa)
16
- Bước 1: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi: Tại sao thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy Ao.
- Bước 2: Đầu tiên, mỗi nhóm chia tờ Ao thành nhiều phần theo số thành viên
trong nhóm và một phần ở chính giữa.
- Bước 3: Mỗi thành viên độc lập suy nghĩ và viết ý kiến vào phần giấy của
mình, hoặc viết vào giấy A4, dán vào xung quanh giấy Ao.
- Bước 4: Nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến, viết vào phần chính giữa của tờ
giấy.
- Bước 5: Các nhóm báo cáo kết quả. HS theo dõi nhận xét, bổ sung. GV đánh
giá sản phẩm của từng nhóm và chính xác hóa nội dung.
Ví dụ 2 - Dạy học Bài 39: Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (Phần tìm hiểu tại sao phải đặt ra vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ)
- Bước 1: Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 - 8 HS. Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Em hãy giải thích tại sạo lại đặt ra vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ? GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy Ao. Các nhóm thảo luận khoảng 4 – 5 phút.
- Bước 2: Mỗi nhóm chia tờ giấy Ao thành từng phần ứng với số thành viên
trong nhóm và một phần ở chính giữa.
- Bước 3: Mỗi cá nhân tự nghiên cứu độc lập khoảng 2 phút và viết ý kiến vào
phần giấy của mình hoặc viết vào giấy A4, dán váo xung quanh giấy Ao.
- Bước 4: Nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và viết ý kiến chung của cả nhóm
vào phần chính giữa của giấy.
- Bước 5: Các nhóm lần lƣợt trình bày kết quả, nhóm HS khác nhận xét, bổ
sung. GV đánh giá sản phẩm của từng nhóm và chính xác hóa nội dung.
3. Tranh luận ủng hộ - phản đối
Tranh luận ủng hộ - phản đối (tranh luận chia phe) là một kĩ thuật dùng trong thảo luận, trong đó đề cập về một chủ đề có chứa đựng xung đột. Những ý kiến khác nhau và những ý kiến đối lập đƣợc đƣa ra tranh luận nhằm mục đích xem xét chủ đề dƣới nhiều góc độ khác nhau. Mục tiêu của tranh luận không phải nhằm đánh bại ý kiến đối lập mà nhằm xem xét chủ đề dƣới nhiều phƣơng diện khác nhau.
* Các bước tiến hành
- Bước 1: Các thành viên đƣợc chia thành hai nhóm theo hai hƣớng ý kiến đối lập nhau về một luận điểm cần tranh luận. Chia nhóm có thể theo nguyên tắc ngẫu nhiên hoặc theo nguyện vọng muốn đứng trong nhóm ủng hộ hay phản đối.
17
Một nhóm cần thu thập những lập luận ủng hộ, một nhóm cần thu thập những luận cứ phản đối đối với luận điểm tranh luận.
- Bước 2: Sau khi các nhóm đã thu thập đƣợc các luận cứ thì bắt đầu tiến hành thảo luận thông qua đại diện của hai nhóm. Mỗi nhóm trình bày một lập luận : Nhóm ủng hộ đƣa ra lập luận ủng hộ về vấn đề nghiên cứu, nhóm phản đối đƣa ra một ý kiến phản đối. Nếu mỗi nhóm có số thành viên ít hơn 6 ngƣời thì không cần đại diện nhóm mà mọi thành viên có thể trình bày lập luận của mình.
- Bước 3: Tiến hành thảo luận chung sau khi hai nhóm đã đƣa ra mọi lập luận,
ý kiến của mình.
- Bước 4: GV đánh giá kết quả thảo luận, chính xác hóa nội dung học tập.
Ví dụ 1- Dạy học Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (Phần tìm hiểu về các thế mạnh và hạn chế của vùng Đồng bằng sông Hồng)
Bước 1: Chia lớp thành 2 nhóm lớn. Đƣa ra yêu cầu, nhiệm vụ cho từng
nhóm:
+ Nhóm 1: Chứng minh vùng đồng bằng sông Hồng có nhiều thế mạnh cho
phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nhóm 2: Chứng minh vùng đồng bằng sông Hồng có nhiều hạn chế trong sự
phát triển kinh tế - xã hội.
Các nhóm có thể thu thập ý kiến của các thành viên bằng cách lấy ý kiến bằng lời, rồi thƣ ký ghi chép hết lại, hoặc từng cá nhân sẽ viết ý kiến của mình ra giấy, rồi thu giấy đó lại để thảo luận, thống nhất. Các nhóm làm việc trong khoảng 5 phút.
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận trên cơ sở các ý kiến đã thu thập đƣợc,
đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo những ý kiến của nhóm mình.
Bước 3: Tiến hành thảo luận chung sau khi hai nhóm đã đƣa ra mọi ý kiến của
mình, GV đánh giá, tổng kết, chính xác hóa nội dung nhận thức.
Ví dụ 2 - Dạy học Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Phần tìm hiểu về các thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long)
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Đƣa ra yêu cầu, nhiệm vụ cho từng
nhóm:
+ Nhóm 1: Chứng minh vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh
về tự nhiên cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Nhóm 2: Chứng minh vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều hạn chế về
tự nhiên trong sự phát triển kinh tế - xã hội.
18
Các nhóm có thể thu thập ý kiến của các thành viên bằng cách lấy ý kiến bằng lời, rồi thƣ ký ghi chép lại, hoặc từng cá nhân sẽ viết ý kiến của mình ra giấy, rồi thu giấy đó lại để thảo luận, thống nhất. Các nhóm làm việc trong khoảng 5 phút.
Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận trên cơ sở các ý kiến đã thu thập đƣợc.
Đại diện nhóm lên trình bày, báo cáo những lập luận của nhóm mình.
Bước 3: Tiến hành thảo luận chung sau khi hai nhóm đã đƣa ra ý kiến của
mình, GV đánh giá, tổng kết, chính xác hóa nội dung nhận thức.
4. Kĩ thuật tổ chức các trò chơi
Các trò chơi (giải ô chữ, ai nhanh hơn, đoán ý đồng đội... ) góp phần phát huy đƣợc các năng lực cần thiết cho học sinh, tạo nhiều hứng thú trong giờ học. Kĩ thuật này thƣờng đƣợc dùng trong hoạt động khởi động hoặc củng cố kiến thức khi dạy học bài mới/chủ đề/ôn tập.
Ví dụ 1: Khi dạy Ôn tập phần Địa lí tự nhiên Việt Nam
1
N Ó N G Ẩ M
T
A
Ị
2
H Ề M L Ụ C Đ
T U Y
Ế N
N Ô
Í
3
I C H
I
B
Ớ
I
I
4
Ê N G
I
Ê N
T A
I
5
T H
I
N Ú
I
6
Đ Ồ
L
7
Ớ N
Ô N Đ Ớ
8
I
I
Ó M Ù A
9
G
B
10
I Ể N Đ Ô N G
G
I
0
11
Ó L À
Ê
T Đ Ớ
I
I
12 R Ừ G N R Â M N H
13
M Ù A Đ Ô N G
14
C À M A U
GV cho HS thực hiện trò chơi “giải ô chữ”
Hình thức: cả lớp hoặc chia 2 đội chơi
Bƣớc 1: GV đọc câu hỏi. HS lần lƣợt chọn và trả lời các ô chữ hàng ngang.
Bƣớc 2: HS trả lời ô chữ hàng dọc; nếu không trả lời đƣợc GV gợi ý từ chìa khóa.
Bƣớc 3: GV đánh giá kết quả/khen ngợi.
Câu hỏi ô chữ hàng ngang:
Câu 1: Tính chất của khí hậu Việt Nam?
Câu 2: Phần ngầm dƣới biển và lòng đất dƣới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa có độ sâu 200 m hoặc
19
hơn nữa là...?
Câu 3: Nƣớc ta có nhiệt độ cao và góc nhập xạ lớn là do nằm trong khu vực.....?
Câu 4: Nƣớc ta có hơn 4500 km đƣờng......trên đất liền.
Câu 5: Ảnh hƣởng tiêu cực của Biển Đông đối với nƣớc ta?
Câu 6: Địa hình nƣớc ta chủ yếu là ...?
Câu 7: Góc nhập xạ của Mặt Trời đến lãnh thổ nƣớc ta nhƣ thế nào?
Câu 8: Đai sinh vật ở độ cao trên 2600m trên dãy Hoàng Liên Sơn là...?
Câu 9: Ngoài tính chất nóng ẩm, khí hậu nƣớc ta còn có thêm tính chất nào nữa?
Câu 10: Nƣớc ta tiếp giáp với biển nào?
Câu 11: Loại gió hoạt động mạnh ở khu vực Bắc Trung Bộ nƣớc ta vào đầu mùa hạ có tên gọi là gì?
Câu 12: Loại rừng phổ biến cho cảnh quan thiên nhiên Việt Nam là loại rừng nào?
Câu 13: Từ tháng XI đến tháng 4 năm sau, miền Bắc nƣớc ta chịu ảnh hƣởng của gió gì?
Câu 14: Điểm cực Nam nƣớc ta thuộc tỉnh nào? Từ chìa khóa ô hàng dọc: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
T H Ủ
Ả N
Ví dụ 2: Khi dạy ôn tập phần một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp.
1
Y S
Q U Ả N
G C A
2
N H
T
R
A N G
I
3
T R Ạ
N U Ô
I
T
4
R Ô N G
B
R
E
5
Ế T
H Ạ
6
N H Á N
C Ô
T R U
7
Y Ề N
S
C
U
8
A O
L
9
U A G Ạ O
Câu 1. Một trong những thế mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long là...?
Câu 2. Đây là cách thức sản xuất nông nghiệp phụ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên?
Câu 3. Hiện nay hình thức tổ chức lãnh thổ sản xuất đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển nông nghiệp hàng hóa ở nƣớc ta là....?
20
Câu 4. Ngoài đẩy mạnh hoạt động khai thác thủy sản, nƣớc ta còn phát triển mạnh hoạt động .......thủy sản?
Câu 5. Dừa đƣợc trồng nhiều ở tỉnh này?
Câu 6. Vào mùa khô loại thiên tai ảnh hƣởng lớn đến sản xuất nông nghiệp nƣớc ta là...?
Câu 7. Nền nông nghiệp tiểu nông mang tự cung, tự cấp của nƣớc ta trƣớc đây là...?
Câu 8. Cây công nghiệp đƣợc trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là...?
Câu 9. Đây là loại nông sản xuất khẩu chủ lực của nƣớc ta?
Từ chìa khóa ô hàng dọc: TÂY NGUYÊN
Ví dụ 3: Khi dạy bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
GV cho học sinh thực hiện trò chơi “ai nhanh hơn”
- Bước 1: GV hƣớng dẫn HS chơi trò chơi. Chia lớp làm 2 đội
Tìm từ đúng/sai với đặc điểm dân số, dân cƣ nƣớc ta. (GV cắt phiếu bỏ vào hộp) (ĐÔNG DÂN , ÍT DÂN, TĂNG NHANH, TĂNG CHẬM, TẬP TRUNG CHỦ YẾU Ở ĐỒNG BẰNG, TẬP TRUNG CHỦ YẾU Ở ĐỒI NÚI, DÂN SỐ GIÀ , DÂN SỐ TRẺ, NHIỀU DÂN TỘC, ÍT DÂN TỘC, NGƢỜI THÁI CHIẾM ĐA SỐ, NGƢỜI KINH CHIẾM ĐA SỐ)
- Bước 2: HS chọn phiếu lên dán trên bảng - Bước 3: GV chuẩn kiến thức (khen ngợi)
5. Kĩ thuật đóng vai
Ví dụ 1: Dạy học chủ đề Địa lí Dân cƣ nƣớc ta.
Kịch bản đóng vai: Dân hỏi bộ trưởng trả lời
Dân: Theo tôi đƣợc biết, dân số nƣớc ta hiện nay đã gần 100 triệu ngƣời với tỷ lệ sinh cao hơn tỷ lệ tử nên gia tăng còn khá cao. Vậy nhà nƣớc đã đƣa ra những chính sách nào để dân số nƣớc ta không bùng nổ trong tƣơng lai?
=>Bộ trưởng: Để giải quyết vấn đề này nhà nƣớc ta đã đƣa ra những chính sách nhƣ: Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình, mỗi hộ gia đình sinh nhiều nhất là 2 con để nuôi dạy cho tốt... đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trƣơng chính sách pháp luật về dân số đến ngƣời dân để nâng cao nhận thức.
Dân: Thực tế cho thấy, sự phân bố dân cƣ giữa đồng bằng - miền núi, giữa thành thị và nông thôn có sự chênh lệch lớn vậy làm thế nào để điều chỉnh sự chênh lệch này?
21
=> Bộ trưởng: Để điều chỉnh sự chênh lệch này, nhà nƣớc đã xây dựng chính sách chuyển cƣ phù hợp, phát triển kinh tế ở vùng sâu vùng xa, hình thành các đô thị vệ tinh... để góp phần phân bố dân cƣ lao động hợp lí giữa các vùng.
Dân: Vậy sự phân bố dân cƣ nhƣ trên có ảnh hƣởng gì đến việc sử dụng lao
động không?
=> Bộ trưởng: Việc phân bố nhƣ vậy dẫn đến vùng thừa lao động, vùng thiếu lao động gây ảnh hƣởng đến vấn đề sử dụng lao động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
Dân: Hiện nay tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Vậy
nhà nƣớc đã có những biện pháp nào để giải quyết tình trang đó?
=> Bộ trưởng: Nhà nƣớc đã tập trung giải quyết việc làm cho ngƣời lao động theo các hƣớng: Phân bố lại dân cƣ, lao động hợp lí; tuyên truyền ngƣời dân thực hiện tốt chính sách dân số; đa dạng hóa hoạt động kinh tế ở cả nông thôn, thành thị; thu hút các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài; đào tạo nghề cho ngƣời lao động; hợp tác xuất khẩu lao động...
Dân: Hiện nay ngƣời dân có nhu cầu xuất khẩu lao động sang các nƣớc khá
cao. vậy nhà nƣớc quan tâm đến vấn đề này nhƣ thế nào?
=> Bộ trưởng: Nhà nƣớc đã đƣa xuất khẩu lao động trở thành một chƣơng trình lớn, khuyến khích tạo mọi điều kiện đối với các cá nhân lao động có nhu cầu xuất khẩu lao động sang các nƣớc: hỗ trợ vay vốn, mở rộng thị trƣờng xuất khẩu, đại sứ quán của nƣớc ta ở nƣớc ngoài hỗ trợ công dân khi cần thiết.
Dân: Trong năm 2019 vừa qua, nổi lên vụ việc 39 thi thể ngƣời Việt Nam đƣợc phát hiện trong contaner đông lạnh ở Anh. Nhà nƣớc cần khuyến cáo ngƣời dân những vấn đề gì?
=> Bộ trưởng: Nhà nƣớc khuyến cáo ngƣời dân khi có nhu cầu xuất khẩu lao động cần chọn các công ty có uy tín, đặc biệt cần qua Sở lao động thƣơng binh - xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng. Nhà nƣớc sẽ phối hợp với cơ quan an ninh điều tra các tổ chức cá nhân đƣa ngƣời vƣợt biên trái phép ra nƣớc ngoài để truy tố trƣớc pháp luật.
Dân: Xin cảm ơn ngài bộ trƣởng.
Ví dụ 2: Dạy học bài các vùng kinh tế/ôn tập các vùng kinh tế.
- Bước 1: GV cho học sinh đóng vai là kĩ sƣ nông nghiệp/ nhà kinh tế học khi đến các vùng Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, ... thì đầu tƣ phát triển các ngành kinh tế nào? Tại sao?
- Bƣớc 2: HS đóng vai trình bày, HS khác hỏi câu hỏi phụ, GV nhận xét,
chốt kiến thức.
IV. Tổ chức hoạt động dạy học Địa lí lớp 12 THPT bằng các kĩ thuật dạy học tích cực .
Ví dụ 1: Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
22
HĐ: Khởi động (3-5phút)
GV cho học sinh thực hiện trò chơi “ai nhanh hơn”
- Bước 1: GV hƣớng dẫn HS chơi trò chơi. Chia lớp làm 2 đội
Tìm từ đúng/sai với đặc điểm dân số, dân cƣ nƣớc ta (cắt bỏ phiếu vào hộp) (ĐÔNG DÂN , ÍT DÂN, TĂNG NHANH , TĂNG CHẬM, TẬP TRUNG CHỦ YẾU Ở ĐỒNG BẰNG, TẬP TRUNG CHỦ YẾU Ở ĐỒI NÚI, DÂN SỐ GIÀ , DÂN SỐ TRẺ, NHIỀU DÂN TỘC, ÍT DÂN TỘC, NGƢỜI THÁI CHIẾM ĐA SỐ, NGƢỜI KINH CHIẾM ĐA SỐ)
- Bước 2: HS chọn phiếu lên dán trên bảng - Bước 3: GV chuẩn kiến thức (khen ngợi)
HĐ 1: Đặc điểm dân số nước ta
(Kỹ thuật vẽ lƣợc đồ tƣ duy - Thời gian 15 phút))
- Bƣớc 1: GV chia HS thành các nhóm nghiên cứu nội dung SGK và Át lát
địa lí Việt Nam trang 15, 16 hoàn thành sơ đồ tƣ duy thể hiện các đặc điểm dân số nƣớc ta.
- Bƣớc 2: HS treo kết quả “kĩ thuật phòng tranh”
- Bƣớc 3: GV chuẩn kiến thức và chiếu cách hình về dân số để phân tích
=> ảnh hƣởng?
HĐ 2: Tìm hiểu về phân bố dân cư
(Kỹ thuật tổ chức trò chơi - Thời gian 15 phút))
Bƣớc 1:
- GV tổ chức trò chơi: chia lớp thành 2 đội: mỗi đội 7 ngƣời
Miền núi
Đồng bằng
Thành thị
Nông thôn
- GV vẽ 2 cặp hình tròn/hình vuông 1hình to, 1 hình nhỏ giữa nền phòng học
Bƣớc 2: Yêu cầu học sinh nhảy vào đứng trong ô để phản ánh đúng sự phân bố dân cƣ ở nƣớc ta
23
Bƣớc 3: Học sinh nhận xét sự phân bố dân cƣ.
Bƣớc 4: GV kết luận: Sự phân bố dân cƣ chƣa hợp lí:
- Giữa đồng bằng – miền núi
- Giữa thành thị - nông thôn
Ảnh hưởng sự phân bố dân cư chưa hợp lí đến sự phát triển kinh tế - xã hội ?
HĐ 3: Tìm hiểu chính sách dân số (5 phút)
Bƣớc 1: HS đọc SGK – sau đó gấp sách lại => điền từ còn thiếu vào phiếu học tập
- ………(1)…………thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
- …………(2)………..chủ trƣơng chính sách, pháp luật
- Xây dựng chính sách …………(3)………..phù hợp
- …………(4)…………xuất khẩu lao động
- Đầu tƣ phát triển ngành ………(5)…….. ở miền núi, nông thôn
Bƣớc 2: GV Nhận xét => Đáp án
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số
- Tuyên truyền chủ trƣơng chính sách, pháp luật
- Xây dựng chính sách chuyển cƣ phù hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
- Đầu tƣ phát triển ngành công nghiệp ở miền núi, nông thôn
Bƣớc 3: GV lấy ví dụ các chính sách chuyển cƣ đã thực hiện từ trƣớc đến nay
HĐ 4: Củng cố - vận dụng (5phút)
Câu 1: Vì sao dân số nƣớc ta lại phân bố không đồng đều?
Câu 2: Vì sao hiện nay tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nƣớc ta đang giảm dần?
Ví dụ 1:
Bài 33: Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
ở Đồng bằng sông Hồng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về nét khái quát của vùng
+ Phƣơng pháp: Đàm thoại gởi mở, PP sử dụng phƣơng tiện trực quan.
+ Hình thức: cả lớp
+ Thời gian: 5 phút
GV dùng bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS quan sát, lên xác định vị trí,
giới hạn, các tỉnh của vùng Đồng bằng sông Hồng trên bản đồ.
24
Hoạt động 2: Tìm hiểu những thế mạnh và hạn chế của vùng
+ Phƣơng pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng kĩ thuật tranh luận ủng hộ - phản đối
+ Hình thức: nhóm
+ Nhiệm vụ: Phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng
+ Thời gian: 15 phút
+ Các tiến hành
Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Một nhóm đƣa ra các lập luận để chứng minh vùng có nhiều thế mạnh cho phát triển kinh tế - xã hội. Một nhóm đƣa ra các luận cứ chứng tỏ vùng cũng đang đối mặt với những khó khăn, hạn chế không nhỏ.
Bước 2: HS 2 nhóm tiến hành thảo luận, thời gian thảo luận khoảng 4 phút.
Bước 3: Sau khi các lập luận đã đƣa ra, các nhóm tiến hành thảo luận chung
(báo cáo kết quả của nhóm) và đánh giá, đƣa ra những kết luận cuối cùng.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Thông tin phản hồi
Điều kiện Thế mạnh Hạn chế
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vị trí địa lí và lãnh thổ
+ Giáp vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, vùng Bắc Trung Bộ
+ Giáp vùng biển Đông
+ Thƣờng xảy ra thiên tai
+ Đất: Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù sa màu mỡ.
+ Thiếu nguyên liệu để phát triển KTXH. Điều kiện + Nƣớc: Phong phú: nƣớc ngầm, nƣớc nóng, nƣớc khoáng.
nhiên, + Biển: Thủy hải sản, du lịch, cảng + TNTN bị suy thoái và ô nhiễm môi trƣờng tự TNTN
+ Khoáng sản: Than nâu, khí tự nhiên…
+ Dân cƣ – lao động: Đông dân, nguồn lao động dồi dào, có trình độ và kinh nghiệm + Sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và tài nguyên, môi trƣờng.
+ Cơ sở hạ tầng: khá hoàn thiện về giao thông, điện, nƣớc. + Thiếu việc làm và thất nghiệp.
25
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật: tƣơng đối + Chuyển dịch cơ cấu kiện Điều kinh tế - xã hội
tốt kinh tế còn chậm.
+ Các thế mạnh khác: Thị trƣờng; lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành
- Nhiệm vụ 1: Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng
+ Phƣơng pháp: DH nêu vấn đề
+ Hình thức: Cá nhân
+ Thời gian: 5 phút
- Nhiệm vụ 2: Giải thích tại sao cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng ĐBSH
đang có sự chuyển dịch nhƣng còn chậm?
+ Phƣơng pháp: đàm thoại gợi mở, sử dụng kĩ thuật “tia chớp”
+ Thời gian: 5 phút
Bước 1: GV nêu ra vấn đề cần giải quyết: Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng
đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành nhưng còn chậm?
Bước 2: HS nêu ra ý kiến của mình bằng cách viết ra giấy
Bước 3: GV thu thập các ý kiến của HS, tiến hành thảo luận chung rồi đánh giá,
chính xác hóa nội dung.
Thông tin phản hồi
- Ngành nông – lâm – ngƣ nghiệp giảm
Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo
- Tăng Công nghiệp – xây dựng, dịch vụ
ngành ở Đồng
Theo hƣớng tích cực
bằng sông
- Nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn.
Hồng
- Còn nhiều địa phƣơng thuần nông
Chuyển dịch còn chậm
Hoạt động 4: Tìm hiểu các định hướng chính
+ Phƣơng pháp: Trò chơi đóng vai
+ Hình thức: Cá nhân
+ Thời gian: 5 phút
+ Nhiệm vụ: Em hãy đóng vai nhà quy hoạch phát triển vùng ĐBSH, em sẽ đƣa ra định hƣớng gì cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng trong thời gian tới?
26
Thông tin phản hồi
+ Giảm tỉ trọng khu vực I
+ Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, III
+ Đảm bảo tăng trƣởng kinh tế nhanh, gắn với
Theo khu vực kinh tế
giải quyết vấn đề xã hội, môi trƣờng
+ Khu vực I: Giảm trồng trọt, tăng chăn nuôi,
Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH
thủy sản
+ Khu vực II: Chuyển dịch gắn với hình thành
Nội bộ ngành
các ngành công nghiệp trọng điểm
+ Khu vực III: Phát triển đa ngành dịch vụ
Hoạt động 5: củng cố (2 phút)
GV sử dụng kĩ thuật “tia chớp” để củng cố kiến thức cho HS bằng câu hỏi: Tại
sao vùng ĐBSH phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?
Ví dụ 2:
BÀI 35 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ
Hoạt động 1: Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
- Nhiệm vụ 1: Điều kiện và sự hình thành cơ cấu nông – lâm – ngƣ nghiệp
+ Phƣơng pháp: Kĩ thuật lƣợc đồ tƣ duy
+ Hình thức: nhóm
+ Thời gian: 10 phút
Giáo viên yêu cầu các nhóm nghiên cứu SGK vẽ sơ đồ tƣ duy thể hiện điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu nông lâm - ngƣ - nghiệp và hiện trạng phát triển cơ cấu nông – lâm - ngƣ nghiệp của vùng.
- Nhiệm vụ 2: Giải thích tại sao cơ cấu nông – lâm - ngƣ nghiệp của vùng góp
phần phát triển kinh tế bền vững ?
+ Phƣơng pháp: đàm thoại gợi mở, sử dụng kĩ thuật “tia chớp”
27
+ Thời gian: 5 phút
Bước 1: GV nêu ra vấn đề cần giải quyết: Giải thích tại sao cơ cấu nông –
lâm - ngƣ góp phần phát triển kinh tế bền vững?
Bước 2: HS nêu ra ý kiến của mình bằng cách viết ra giấy
Bước 3: GV thu thập các ý kiến của HS, tiến hành thảo luận chung rồi đánh
giá, chính xác hóa nội dung.
Hoạt động 2: Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT
- Nhiệm vụ 1: điều kiện, hiện trạng phát triển công nghiệp
+ Phƣơng pháp: Kĩ thuật lƣợc đồ tƣ duy
+ Hình thức: nhóm
+ Thời gian: 10 phút
Vẽ hoàn thiện sơ đồ thể hiện điều kiện và hiện trạng phát triển công nghiệp của
vùng.
- Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu tại sao vùng phải hình thành cơ cấu công nghiệp và
phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải?
+ Phƣơng pháp: Kĩ thuật khăn trải bàn
+ Hình thức: nhóm
+ Thời gian: 10 phút
Hoạt động 3: Củng cố (kĩ thuật động não, cá nhân, 5 phút)
Kể tên 3 tuyến giao thông đông tây chính, ba sân bay, ba cảng biển quan
trọng, 3 cựa khẩu quốc tế của vùng Bắc Trung Bộ.
V. Hướng dẫn ôn tập các kĩ năng địa lí cơ bản cho học sinh
1. Kĩ năng biểu đồ.
1.1. Cách xác định các dạng biểu đồ.
* Biểu đồ tròn: mô tả cơ cấu (tỷ trọng/ tỷ lệ) các thành phần trong một tổng
thể (số liệu cho 1 hoặc 2, 3 năm (nhiều thành phần).
* Biểu đồ miền: mô tả sự thay đổi cơ cấu các thành phần trong một tổng
thể (số liệu cho 4 năm trở lên).
* Biểu đồ đƣờng: mô tả tốc độ tăng trưởng của các đối tƣợng/động thái
phát triển của hiện tƣợng trong một giai đoạn.
28
* Biểu đồ kết hợp: thể hiện sự biến động cùng một lúc nhiều đối tượng địa lí (từ hai đối tƣợng địa lí trở lên), các đối tƣợng khác nhau về đơn vị, các đối tƣợng có mối quan hệ với nhau (ví dụ: nhiệt độ với lƣợng mƣa; diện tích và sản lƣợng, số dân với tỷ lệ tăng dân số...)
* Biểu đồ cột:
- Biểu đồ cột đơn: thể hiện biến động ít đối tƣợng địa lí qua các năm.
- Biểu đồ cột kép (nhóm cột): so sánh các đối tƣợng địa lí qua các năm.
- Biểu đồ cột chồng: thể hiện tổng số và giá trị các đối tƣợng trong tổng thể. * Các dạng biểu đồ khác (biểu đồ bán khuyên, biểu đồ ô vuông, biểu đồ tam giác...). Căn cứ vào yêu cầu, bảng số liệu của đề ra để xác định dạng biểu đồ thích hợp.
1.2. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm đề thi THPT quốc gia liên quan tới biểu đồ.
*Dạng 1: Chọn tên biểu đồ đúng
Ví dụ 1. Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây của nƣớc ta?
A. Khối lƣợng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu.
B. Tốc độ tăng trƣởng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu.
C. Giá trị dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nƣớc ta.
D. Cơ cấu dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu nhập khẩu của nƣớc ta.
Ví dụ 2. Cho biểu đồ:
29
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lƣợng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010.
B. Thể hiện sản lƣợng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nƣớc ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
C. Tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng và giá trị sản xuất thuỷ sản trong giai đoạn 2005 - 2010.
D. So sánh sản lƣợng và giá trị sản xuất thuỷ sản của nƣớc ta trong giai đoạn 2005 - 2010.
Ví dụ 3. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2015.
B. Quy mô một số mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2015.
C. Tốc độ tăng trƣởng một số mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2015.
D. Sự chuyển dịch cơ cấu một số mặt hàng xuất khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2015.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Ví dụ 4. Cho biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
30
A. Tốc độ tăng trƣởng diện tích lúa phân theo vùng của nƣớc ta, giai đoạn 2010-2016.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nƣớc ta, giai đoạn 2010-2016.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nƣớc ta, giai đoạn 2010-2016.
D. Diện tích lúa phân theo vùng của nƣớc ta, giai đoạn 2010-2016.
Ví dụ 5. Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nƣớc ta.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nƣớc ta.
C. Tốc độ tăng trƣởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nƣớc ta.
D. Quy mô diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nƣớc ta.
*Dạng 2: Tìm Nhận xét đúng/sai từ biểu đồ
CƠ CẤU SẢN LƢỢNG ĐƢỜNG KÍNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA NƢỚC TA, NĂM 2010 VÀ 2016 (%)
31
Ví dụ 1. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản
lƣợng đƣờng kính phân theo thành phần kinh tế của nƣớc ta năm 2016 so với 2010?
A. Nhà nƣớc giảm, ngoài Nhà nƣớc tăng. B. Nhà nƣớc và ngoài Nhà nƣớc đều tăng. C. Đầu tƣ nƣớc ngoài giảm, ngoài Nhà nƣớc tăng. D. Đầu tƣ nƣớc ngoài và Nhà nƣớc đều giảm.
SẢN LƢỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2006 - 2015 Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lƣợng một số sản
Ví dụ 2. Cho biểu đồ:
phẩm công nghiệp của nƣớc ta, giai đoạn 2006 – 2015?
A. Than sạch và dầu thô khai thác đều giảm. B. Điện phát ra và dầu thô khai thác đều tăng. C. Dầu thô khai thác giảm, điện phát ra tăng. D. Điện phát ra giảm, dầu thô khai thác tăng.
SẢN LƢỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƢỚC TA
GIAI ĐOẠN 1995 - 2014.
32
Ví dụ 3. Cho biểu đồ:
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là không đúngvề sản lƣợng một số sản phẩm của ngành công nghiệp năng lƣợng ở nƣớc ta giai đoạn 1995 - 2014?
A. Sản lƣợng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại. B. Sản lƣợng than tăng nhanh hơn sản lƣợng dầu thô. C. Sản lƣợng dầu thô tăng liên tục qua các năm. D. Sản lƣợng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 - 2005.
Ví dụ 4. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trƣởng một số sản phẩm công
nghiệp nƣớc ta, giai đoạn 2002 - 2014?
A. Thép tăng nhanh nhất, than sạch tăng chậm nhất. B. Điện phát ra tăng nhanh nhất, thép tăng chậm nhất. C. Than sạch tăng nhanh nhất, điện phát ra tăng chậm nhất. D. Điện phát ra tăng nhanh, nhƣng cả thép và than đều giảm.
CƠ CẤU SẢN LƢỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2016
33
Ví dụ 5. Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lƣợng lúa phân theo mùa vụ của nƣớc ta, giai đoạn 2005 - 2016?
A. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
B. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
C. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
D. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2016
Ví dụ 6. Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu diện tích lúa phân theo vùng của nƣớc ta, giai đoạn 2010 - 2016?
A. Đồng bằng sông Hồng tăng, Đồng bằng sông Cửu Long giảm.
B. Đồng bằng sông Hồng giảm, các vùng khác tăng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long giảm, các vùng khác tăng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long tăng, Đồng bằng sông Hồng giảm.
CƠ CẤU SẢN LƢỢNG LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
34
Ví dụ 7. Cho biểu đồ:
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu sản lƣợng lúa phân theo mùa vụ của nƣớc ta, giai đoạn 2005 - 2016?
A. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân giảm.
B. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa tăng.
C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa giảm.
D. Lúa mùa giảm, lúa hè thu và thu đông tăng.
BIỂU ĐỒ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY VÀ THỦY SẢN CỦA NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2014
Ví dụ 8. Cho biểu đồ:
Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình giá trị xuất khẩu hàng dệt may và thủy sản nƣớc ta giai đoạn 2010 - 2014.?
A. Giá trị xuất khẩu hàng dệt may và thủy sản tăng liên tục.
B. Giá trị xuất khẩu hàng dệt may luôn cao hơn giá trị xuất khẩu hàng thủy sản.
C. Giá trị xuất khẩu hàng dệt may có tốc độ tăng chậm hơn hàng thủy sản.
D. Giá trị xuất khẩu hàng dệt may và thủy sản giai đoạn 2012 – 2014 có tốc độ tăng trƣởng nhanh hơn giai đoạn 2010 – 2012.
Ví dụ 9. Cho biểu đồ:
Năm 2000 Năm 2014
35
Cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng giai đoạn 2000-2014
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dƣới đây không đúng về cơ cấu sản lƣợng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2014
A. Hai vùng có tỉ trọng sản lƣợng thủy sản khai thác lớn nhất đều có xu hƣớng tăng.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng sản lƣợng thủy sản khai thác lớn thứ hai.
C. Tỉ trọng sản lƣợng thủy sản khai thác các vùng còn lại của nƣớc ta có xu hƣớng tăng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lƣợng thủy sản khai thác đứng đầu cả nƣớc.
Ví dụ 10. Cho biểu đồ:
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tổng số vốn đăng kí và số dự án tăng ổn định.
B. Đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài vào Việt Nam tăng không ổn định.
C. Tổng số vốn đăng kí tăng chậm hơn số dự án.
D. Quy mô của các dự án giảm mạnh đến năm 2010, sau đó lại tăng.
* Dạng 3: Lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2016
Ví dụ 1. Cho bảng số liệu:
Năm 2010 2014 2015 2016
Vải (triệu m2) 1 176,9 1 346,5 1 525,6 1 700,7
Giày, dép da (triệu đôi) 192,2 246,5 253,0 257,6
Giấy bìa (nghìn tấn) 1 536,8 1 349,4 1 495,6 1 614,4
Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng một số sản phẩm công nghiệp của nƣớc ta giai
đoạn 2010 – 2016 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
36
A. Cột. B. Đƣờng. C. Miền. D. Kết hợp.
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2016
Ví dụ 2. Cho bảng số liệu:
Năm 2010 2014 2015 2016
Vải (triệu m2) 1 176,9 1 346,5 1 525,6 1 700,7
Giày, dép da (triệu đôi) 192,2 246,5 253,0 257,6
Để thể hiện sản lƣợng vải, giày và dép da của nƣớc ta giai đoạn 2010 – 2016
theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Đƣờng. C. Miền. D. Kết hợp.
SẢN LƢỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƢỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Ví dụ 3. Cho bảng số liệu:
Năm 2000 2005 2010 2014
Than (triệu tấn) 11,6 34,1 44,8 41,1
Dầu thô (triệu tấn) 16,3 18,5 15 17,4
Điện (tỉ kwh) 26,7 52,1 91,7 141,3
Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng than sạch, dầu thô, điện của nƣớc ta giai đoạn 1990 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp. D. Biểu đồ đƣờng.
SẢN LƢỢNG DẦU THÔ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN CỦA NƢỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Ví dụ 4. Cho bảng số liệu sau:
Năm 2000 2005 2010 2015
Dầu thô (nghìn tấn) 16 291 18 519 15 014 18 746
Khí tự nhiên (triệu m3) 1 596 6 440 9 402 10 660
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lƣợng dầu thô và khí tự nhiên của nƣớc ta giai đoạn 2000 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
37
A. Kết hợp. B. Đƣờng. C. Tròn. D. Miền.
SẢN LƢỢNG GẠCH NUNG, NGÓI NUNG VÀ XI MĂNG NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2015
Ví dụ 5. Cho bảng số liệu:
Năm 1995 2000 2005 2010 2015 Sản phẩm
Gạch nung (triệu viên) 6.892,0 9.087,0 16.530,0 20.196,0 18.451,0
Ngói nung (triệu viên) 561,0 366,2 526,6 587,4 517,2
Xi măng (nghìn tấn) 5.828,0 13.298,0 30.808,0 55.801,0 67.645,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trƣởng của sản lƣợng gạch nung, ngói nung và xi măng giai đoạn 1995 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đƣờng. B. Kết hợp. C. Tròn. D. Miền.
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY (Đơn vị: nghìn ha)
Ví dụ 6. Cho bảng số liệu:
Năm 2005 2014
Tổng số 13287,0 14809,4
Câu lƣơng thực 8383,4 8996,2
Cây công nghiêp 2495,1 2843,5
Cây khác 2408,5 2969,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện quy mô diện tích các loại cây trồng và cơ cấu của nó qua hai năm 2005 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đƣờng.
Ví dụ 7. Cho bảng số liệu:
SẢN LƢỢNG THUỶ SẢN CỦA NƢỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 1995 2000 2005 2014
Khai thác 1195,3 1660,9 1995,4 3413,3
Nuôi trồng 389,1 589,6 1437, 4 2919,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016) 38
Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng sản lƣợng thủy sản nƣớc ta giai đoạn 1995 -
2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đƣờng. B. Tròn. C. Miền. D. Cột.
DIỆN TÍCH LÚA CỦA NƢỚC TA, NĂM 2005 VÀ NĂM 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
Ví dụ 8. Cho bảng số liệu:
Năm Tổng số Lúa đông xuân Lúa mùa Lúa hè thu và thu đông
2005 7329,2 2942,1 2349,3 2037,8
2016 7790,4 3082,2 2806,9 1901,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích lúa và cơ cấu của nó phân theo mùa vụ năm 2005 và năm 2016, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn. B. Cột. C. Đƣờng. D. Miền.
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NƢỚC TA (đơn vị: %)
Ví dụ 9. Cho bảng số liệu:
Ngành 1995 2000 2005 2014
Trồng trọt 78,1 78,2 76,7 73,2
Chăn nuôi 18,9 19,3 21,1 25,1
Dịch vụ nông nghiệp 3,0 2,5 2,2 1,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp nƣớc ta giai
đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đƣờng. B. Tròn. C. Miền. D. Cột.
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU NƢỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 (Đơn vị : tỉ USD)
Ví dụ 10. Cho bảng số liệu:
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
2000 14,5 15,6
2005 32,5 36,8
2010 72,2 84,8
39
2017 214,0 211,1
Để thể hiện cơ cấu giá trị xuất – nhập khẩu nƣớc ta trong giai đoạn 2000 –
2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đƣờng. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột.
Ví dụ 11. Cho bảng số liệu:
Quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá
phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014
Mặt hàng
2000
2005
2010
2012
2014
- Quy mô (triệu USD)
14 482,7
32 447,1
72 236,7 114 529,2 150 217,1
- Cơ cấu (%)
100%
100%
100%
100%
100%
+ Hàng CN nặng và khoáng sản
37,2
36,1
31,0
42,1
44,0
+ Hàng CN nhẹ và TTCN
33,9
41,0
46,1
37,8
39,3
+ Hàng nông-lâm-thuỷ sản
28,9
22,7
22,9
20,1
16,7
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng
của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Tròn. B. Đƣờng. C. Cột . D. Miền.
Ví dụ 12. Cho bảng số liệu:
Quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá
phân theo nhóm hàng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014
Mặt hàng
2000
2005
2010
2012
2014
- Quy mô (triệu USD)
14 482,7
32 447,1
72 236,7 114 529,2 150 217,1
- Cơ cấu (%)
100%
100%
100%
100%
100%
+ Hàng CN nặng và khoáng sản
37,2
36,1
31,0
42,1
44,0
+ Hàng CN nhẹ và TTCN
33,9
41,0
46,1
37,8
39,3
+ Hàng nông-lâm-thuỷ sản
28,9
22,7
22,9
20,1
16,7
Để thể hiện tốc độ tăng trƣởng giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng
của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Tròn. B. Đƣờng. C. Cột . D. Miền.
Ví dụ 13. Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất – nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014
40
(Đơn vị: triệu USD)
Năm 2005 2014
Giá trị xuất khẩu 32,4 150,2
Giá trị nhập khẩu 36,8 147,8
Tổng số 69,2 298
Để thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của nƣớc ta năm
2005 và 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Tròn. B. Đƣờng. C. Cột . D. Miền.
Ví dụ 14. Cho bảng số liệu:
Giá trị nhập khẩu hàng hoá phân theo khu vực kinh tế
trong giai đoạn 2000 – 2014
(Đơn vị: triệu USD)
Năm 2000 2014
Khu vực kinh tế trong nƣớc 11284,5 63638,2
Khu vực có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài 4352,0 84210,9
Tổng 15636,5 147849,1
Để thể hiện quy mô, cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hoá của nƣớc ta
trong hai năm 2000 và 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền. B. Tròn. C. Cột. D. Đƣờng.
2. Kỹ năng bảng số liệu
2.1. Cách làm việc với bảng số liệu thống kê
- Cần biết tính toán một số phép tính địa lí cơ bản (tính tỷ trọng/tỷ lệ/cơ cấu; tính tốc độ tăng trƣởng; tính mật độ dân số; gia tăng tự nhiên của dân số; năng suất; cán cân xuất nhập khẩu; bình quân thu nhập/lƣơng thực theo đầu ngƣời; tính cân bằng ẩm, độ che phủ rừng, nhiệt độ trung bình năm, tổng lƣợng mƣa, biên độ nhiệt năm...)
- Chú ý sự biến động của số liệu.
- Biết phân tích mối quan hệ hàng dọc, hàng ngang.
- Giải thích đƣợc nguyên nhân của sự biến động số liệu...
2.2. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm liên quan số liệu thống kê trong đề thi THPT quốc giá.
41
* Dạng 1: Tìm nhận xét sai từ bảng số liệu:
VD 1. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƢỢNG LÚA CẢ NĂM Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
Diện tích (nghìn ha) Sản lƣợng (nghìn tấn) Vùng 2005 2014 2005 2014
Đồng bằng sông Hồng 1186,1 1122,7 6398,4 7175,2
Đồng bằng sông Cửu Long 3826,3 4249,5 19298,5 25475,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lƣợng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 và năm 2014?
A. Diện tích giảm, sản lƣợng tăng ở Đồng bằng sông Hồng.
B. Diện tích tăng, sản lƣợng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Sản lƣợng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng.
D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lƣợng.
SẢN LƢỢNG THUỶ SẢN CỦA NƢỚC TA (Đơn vị: nghìn tấn)
VD 2. Cho bảng số liệu:
Năm 1995 2000 2005 2014
Tổng sản lƣợng 1584,4 2250,5 3432,8 6332,5
Khai thác 1195,3 1660,9 1995,4 3413,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nxb Thống kê 2016)
Nuôi trồng 389,1 589,6 1437, 4 2919,2
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng sản lƣợng thuỷ sản tăng liên tục.
B. Sản lƣợng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
C. Sản lƣợng khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
D. Sản lƣợng khai thác tăng 2,9 lần.
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GIÁ TRỊ NHẬP KHẨU PHÂN THEO NHÓM HÀNG
CỦA NƢỚC TA NĂM 2000 VÀ 2015
42
VD 3. Cho bảng số liệu:
Chỉ tiêu 2000 2015
Tổng giá trị nhập khẩu (triệu USD) 15 637 147 849
Cơ cấu:
- Máy móc, thiết bị (%) 30,6 38,1
- Nguyên, nhiên, vật liệu (%) 63,2 53,0
- Hàng tiêu dùng (%) 6,2 8,8
(Nguồn: Niên giám thông kê, Tổng cục thống kê 2017)
Nhận xét nào dƣới đây không đúng về tình hình hoạt động nhập khẩu của nƣớc ta giai đoạn 2000 – 2015?
A. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu hàng tiêu dùng thấp nhất trong cơ cấu giá trị nhập khẩu.
B. Tổng giá trị nhập khẩu năm 2015 so năm 2000 tăng hơn 900%.
C. Tỉ trọng giá trị nhập khẩu nguyên, nhiên, vật liệu cao nhất và xu hƣớng giảm.
D. Cơ cấu giá trị nhập khẩu phân theo nhóm hàng có sự thay đổi theo hƣớng tăng lên.
* Dạng 2: Tìm nhận xét đúng từ bảng số liệu:
VD 1. Cho bảng số liệu:
SẢN LƢỢNG THỦY SẢN NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm 2005 2009 2010 2014
Khai thác 1987,9 2280,5 2414,4 2920,4
Nuôi trồng 1478,9 2589,8 2728,3 3412,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng về sản lƣợng thủy sản nƣớc ta giai đoạn 2005 -2014? A. Khai thác tăng, nuôi trồng giảm. B. Nuôi trồng tăng, khai thác giảm.
C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. D. Khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng.
VD 2. Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010-2016
(Đơn vị: nghìn cái)
43
Năm 2010 2014 2015 2016
Máy in 23 519,2 27465,8 25820,1 25847,6
Điện thoại cố định 9405,7 5439,5 5868,1 5654,4
Ti vi lắp ráp 2800,3 3425,9 5512,4 10838,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lƣợng một
số sản phẩm công nghiệp của nƣớc ta, giai đoạn 2010 – 2016?
A. Máy in giảm, điện thoại cố định tăng.
B. Ti vi lắp ráp tăng nhanh hơn máy in.
C. Điện thoại cố định tăng, ti vi lắp ráp giảm.
D. Điện thoại cố định tăng nhanh hơn máy in.
VD 3. Cho bảng số liệu:
SẢN LƢỢNG DẦU THÔ VÀ KHÍ TỰ NHIÊN CỦA NƢỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2000 - 2015
Năm 2000 2005 2010 2015
Dầu thô (nghìn tấn) 16 291 18 519 15 014 18 746
Khí tự nhiên (triệu m3) 1 596 6 440 9 402 10 660
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lƣợng dầu thô và khí tự nhiên của nƣớc ta, giai đoạn 2000 - 2015?
A. Sản lƣợng dầu thô tăng gấp 1,15 lần. B. Khí tự nhiên luôn nhỏ hơn dầu thô.
C. Khí tự nhiên tăng chậm hơn dầu thô. D. Dầu thô và khí tự nhiên luôn tăng.
VD 4. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP NƢỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005- 2015
( Đơn vị: %)
Năm 2005 2010 2015 2012
Tổng diện tích 100,0 100,0 100,0 100,0
Cây hàng năm 34,5 28,4 23,9 24,7
Cây lâu năm 65,5 71,6 76,1 75,3
44
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với cơ cấu diện tích cây công nghiệp nƣớc ta, giai đoạn 2005- 2015?
A. Tỉ trọng cây hàng năm lớn hơn cây lâu năm.
B. Tỉ trọng cây lâu năm ngày càng lớn.
C. Tỉ trọng cây hàng năm ngày càng tăng.
D. Tỉ trọng cây lâu năm nhỏ hơn cây hàng năm.
3. Kỹ năng sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam.
3.1. Cách sử dụng số Átlát Địa lí Việt Nam.
- Đọc bản chú giải chung ở trang đầu tiên để hiểu chú giải ở các trang bản đồ
tiếp theo.
- Lựa chọn đúng trang Átlát đề yêu cầu để trả lời.
- Phân tích bản đồ chính, bản đồ phụ, lát cắt, biểu đồ, bảng số liệu, đọc chú
giải trong trang Átlát.
- GV lƣu ý cho HS có một số câu hỏi lí thuyết học sinh có thể dùng Átlát để
làm bài khi không nhớ kiến thức.
3.2. Các câu hỏi trắc nghiệm liên quan Átlát Địa lí Việt Nam trong đề thi
THPT quốc gia.
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Vinh thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị sản xuất lớn nhất?
A. Việt Trì. B. Phúc Yên. C. Hải Phòng. D. Hà Nội.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong số những trung tâm công nghiệp dƣới đây trung tâm nào có giá trị sản xuất nhỏ nhất?
A. Cần Thơ. B. Biên Hòa. C. Sóc Trăng. D. Thủ Dầu
Một.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất nhất?
A. Việt Trì. B. Phúc Yên. C. Hải Phòng. D. Thái Nguyên.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có số lƣợng ngành ít nhất?
45
A. Hà Nội. B. Hải Phòng. C. Biên Hòa. D. Nha Trang.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đƣờng 1A không đi qua thành phố nào sau đây?
A. Cần Thơ. B. Hải Phòng. C. Đà Nẵng. D. Biên Hoà.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển của nƣớc ta theo thứ tự từ bắc vào nam là:
A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Cái Lân.
B. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Dung Quất.
C. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Dung Quất.
D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhóm hàng nhập khẩu nào của nƣớc ta chiếm tỉ trọng cao nhất năm 2007?
A. Lƣơng thực, thực phẩm. B. Nguyên, nhiên vật liệu.
C. Máy móc thiết bị. D. Hàng tiêu dùng.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đƣờng săt Thống Nhất không đi qua vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cửa khẩu nào sau đây nằm trên đƣờng biên giới Việt – Trung?
A. Móng Cái. B. Cầu Treo. C. Bờ Y. D. Mộc Bài.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết quốc lộ nào sao đây nối Hà Nội với Hải Phòng?
A. Quốc lộ 1. B. Quốc lộ 2. C. Quốc lộ 3. D. Quốc lộ 5
Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, nhóm hàng xuất khẩu nào của nƣớc ta chiếm tỉ trọng cao nhất năm 2007?
A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
C. Nông – lâm sản. D. Thủy sản.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch nào sau đây ở nƣớc ta thuộc cấp vùng?
A. Cần Thơ. B. Hà Nội.
C. Đà Nẵng. D. TP. Hồ Chí Minh.
Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết quốc gia nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu khách du lịch quốc tế đến nƣớc ta năm 2007?
46
A. Nhật Bản. B. Hàn Quốc. C. Trung Quốc. D. Hoa Kì.
Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết bãi biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Thừa Thiên Huế.
Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết trong các sân bay sau, những sân bay nào thuộc Bắc Trung Bộ?
A. Đà Nẵng, Phù Cát. B. Đà Nẵng, Phú Bài.
C. Phú Bài, Vinh. D. Phù Cát, Cam Ranh.
Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, vùng nào sau đây có diện tích đất mặt nƣớc nuôi trồng thủy sản lớn nhất ở nƣớc ta?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết tỉnh Lâm Đồng thuộc vùng nông nghiệp nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết vùng nào sau đây có cây chè là cây trồng chuyên môn hóa?
A. Trung du và iền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng Sông Hồng.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có số lƣợng trâu bò (năm 2007) lớn nhất nƣớc ta là
A. Quảng Ninh, Thanh Hóa. B. Thanh Hóa, Nghệ An.
C. Thanh Hóa , Bình Định. D. Nghệ An, Quảng Nam.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lƣơng thực dƣới 60 %?
A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Tây Ninh. D. Bình Phƣớc.
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết, tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60%?
A. Sơn La. B. Cao Bằng. C. Quảng Bình. D. Tuyên Quang.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết vùng nào có giá trị sản xuất thủy sản trong tống giá trị sản xuất nông- lâm - thủy sản dƣới 5% năm 2007?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
47
D. Vùng Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
VI. Thực nghiệm sư phạm
1. Mục đích thực nghiệm
Thực nghiệm là một quá trình rất cần thiết khi chúng ta tiến hành nghiên cứu khoa học. Vì thực nghiệm sẽ cho biết đƣợc tính ứng dụng, tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
Đối với đề tài SKKN này, quá trình thực nghiệm đƣợc tiến hành nhằm kiểm nghiệm tính hiệu quả của việc áp dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học Địa lí lớp 12. Từ đó chứng minh đƣợc tính khả thi của đề tài SKKN.
Để đạt đƣợc mục đích đề ra là tính hiệu quả và khả thi của đề tài thì nhiệm vụ không chỉ là tổ chức dạy mà cần thiết phải tiến hành so sánh giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng. Có nhƣ vậy mới thấy rõ đƣợc tính hiệu quả khi áp dụng các kĩ thuật dạy học mang lại.
2. Phương pháp thực nghiệm
Khi tiến hành thực nghiệm đề tài này thì phƣơng pháp đƣợc sử dụng đó là phƣơng pháp loại suy: phƣơng pháp tƣơng tự theo mô hình xã hội. Các lớp tiến hành thực nghiệm đƣợc chia làm hai nhóm:
- Lớp thực nghiệm: Tổ chức các hoạt động nhận thức thông qua việc sử dụng
các kĩ thuật dạy học tích cực.
- Lớp đối chứng: Tổ chức các hoạt động nhận thức không sử dụng các kĩ thuật
dạy học tích cực.
3. Nội dung thực nghiệm
Nội dung thực nghiệm đó là các kĩ thuật dạy học tích cực đƣợc sử dụng trong quá trình dạy môn Địa lí 12 - THPT nhƣ thuật lƣợc đồ tƣ duy, kĩ thuật “các mảnh ghép”, kĩ thuật “khăn trải bàn”...
4. Tổ chức thực nghiệm
* Chọn bài thực nghiệm
Căn cứ vào mục tiêu cũng nhƣ nội dung chƣơng trình môn Địa lí lớp 12 và để đáp ứng đƣợc hiệu quả của việc sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học tích trong tổ chức các hoạt động nhận thức của học sinh, thì yêu cầu đặt ra đối với bài thực nghiệm phải phong phú về nội dung và hình thức. Vì vậy tôi đã chọn bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cƣ nƣớc ta (giáo án thực nghiệm ở trang 21)
* Chọn đối tượng thực nghiệm
48
Để kết quả thực nghiệm thu đƣợc mang tính khách quan và khoa học, tôi đã chọn đối tƣợng thực nghiệm là học sinh lớp 12 - THPT ở trƣờng THPT Hoàng Mai, Thị xã Hoàng Mai, Nghệ An.
Lớp thực nghiệm: 12A13
Lớp lớp đối chứng: 12 A10
Các lớp trên đảm bảo những yêu cầu:
Trình độ học sinh tƣơng đƣơng
Không gian và điều kiện học tập tƣơng đồng
5. Đánh giá kết quả thực nghiệm
Sau bài thực nghiệm tôi tiến hành kiểm tra chất lƣợng học tập của học sinh bằng các phiếu kiểm tra. Nội dung mỗi phiếu kiểm tra bao gồm cả kiểm tra kiến thức và kĩ năng của học sinh, kết hợp với phiếu điều tra thái độ, tâm lí, hứng thú của học sinh sau mỗi tiết học, thu đƣợc kết quả sau:
Phân phối kết quả kiểm tra và % học sinh đạt điểm Xi trở xuống sau bài thực
nghiệm.
Điểm Xi
Lớp
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Sĩ số
Phƣơn g án
Phân phối kết quả kiểm tra
TN
0
1
2
3
3
8
8
7
4
2
3 8
12A1 3
ĐC
0
3
5
6
7
9
6
6
1
0
4 3
12A1 0
% học sinh đạt điểm Xi trở xuống
TN
0
94.74
3 8
2.6 3
7.8 9
15.7 9
23.6 8
44.7 4
65.7 9
84.2 1
100.0 0
12A1 3
ĐC
0
4 3
6.9 8
18. 6
32,5 6
48.8 4
69.7 7
83.7 2
97.6 7
100.0 0
12A1 0
Dùa trªn c¸c kÕt qu¶ thùc nghiÖm s ph¹m cho thÊy chÊt l îng häc tËp cña häc sinh líp thùc nghiÖm cao h¬n häc sinh líp ®èi chøng, ®iÒu ®ã thÓ hiÖn ë c¸c ®iÓm sau:
+ Tû lÖ häc sinh yÕu kÐm cña líp thùc nghiÖm thÊp
h¬n so víi líp ®èi chøng.
+ Tû lÖ % häc sinh ®¹t trung b×nh ®Õn kh¸, giái cña
49
líp thùc nghiÖm lµ cao h¬n so víi víi líp ®èi chøng.
+ §iÓm trung b×nh céng cña häc sinh líp thùc nghiÖm ® îc n©ng cao vµ lu«n cao h¬n so víi líp ®èi chøng.
- Từ kết quả trên có thể khẳng định rằng, việc sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học theo hƣớng phát huy tính tích cực của học sinh mang lại hiệu quả cao hơn nhiều so với việc không sử dụng các kĩ thuật dạy học. Hiệu quả mang lại cả về mặt kiến thức và kĩ năng, học sinh nắm tri thức vững vàng hơn, thái độ học tập đƣợc cải thiện rõ ràng.
- Cùng với việc tiến hành thực nghiệm về mặt định lƣợng, tôi có tiến hành khảo sát về mặt định tính bằng cuộc phỏng vấn, quan sát và các phiếu hỏi ý kiến của giáo viên bộ môn và học sinh sau bài thực nghiệm. Qua đó tôi nhận thấy việc tổ chức các hoạt động nhận thức thông qua việc GV sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các KTDH đã có tác dụng lớn trong việc tạo hứng thú, sự chủ động, tích cực, trách nhiệm trong hoạt động học tập của HS.
50
Nhƣ vậy, việc GV sử dụng các KTDH trong dạy học Địa Lí lớp 12 - THPT sẽ góp phần tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS, đạt đƣợc các mục tiêu dạy học đề ra.
PHẦN III. KẾT LUẬN
Qua việc tìm hiểu cơ sở lí luận, thực tiễn của việc sử dụng lƣợc đồ tƣ duy, các kĩ thuật dạy học cũng nhƣ đi vào thực nghiệm đề tài sáng kiến kinh nghiệm tác giả rút ra một số kết luận sau:
- Việc đổi mới giáo dục nhất là đổi mới phƣơng pháp dạy học ở phổ thông nói chung và môn Địa lí 12 - THPT nói riêng là rất cần thiết. Sự đổi mới này nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo trong hoạt động nhận thức của học sinh; Góp phần bồi dƣỡng, rèn luyện kĩ năng giải quyết vấn đề; Phát triển năng lực hoạt động độc lập, tăng cƣờng tính tƣơng tác giữa thầy với trò và trò với trò. Tất cả điều đó góp phần nâng cao chất lƣợng dạy và học ở trƣờng phổ thông.
- Dạy học bằng hoạt động và thông qua hoạt động là một trong số những biện pháp đổi mới PPDH. Do đó, việc GV tổ chức cho HS các hoạt động nhận thức để chiếm lĩnh tri thức và rèn luyện kĩ năng trong quá trình học tập là rất cần thiết.
- Sử dụng bản đồ tƣ duy, kĩ thuật dạy học tích cực trong dạy học Địa lí lớp 12 - THPT, đã góp phần bồi dƣỡng ở học sinh những nếp tƣ duy sáng tạo, rèn luyện các kĩ năng, kĩ xảo, phát triển năng lực hành động độc lập cũng nhƣ hợp tác để giải quyết các vấn đề đặt ra trong học tập và thực tiễn. Khắc phục tình trạng ỷ lại, dựa dẫm vào ngƣời khác trong công việc chung. Đây là một nội dung quan trọng trong chiến lƣợc giáo dục mới, đào tạo những con ngƣời Việt Nam thông minh, sáng tạo, nhạy bén, chủ động trong học tập, lao động và sản xuất, vừa có tri thức khoa học vừa có kĩ năng thực hành.
- Việc hƣớng dẫn HS ôn tập các kĩ năng địa lí và cách xác định các dạng câu hỏi trắc nghiệm liên quan tới kĩ năng địa lí là rất cần thiết, góp phần nâng cao kết quả kì thi THPT quốc gia trong các năm học vừa qua và những năm tiếp theo.
- Với kinh nghiệm của bản thân trong việc nâng cao chất lƣợng dạy học Địa lí lớp 12 THPT bằng bản đồ tƣ duy, các kỹ thuật dạy học tích cực, cách phân dạng câu hỏi phần kĩ năng đia lí. Tác giả hy vọng đây là chia sẻ có ý nghĩa quan trọng trong việc đổi mới phƣơng pháp dạy học bộ môn và ôn thi THPT quốc gia hiện nay.
Việc đổi mới phƣơng pháp dạy học không chỉ một cá nhân thực hiện, tác giả đề nghị cần thực hiện đồng loạt, cần có sự trao đổi chuyên môn giữa các đồng nghiệp trong trƣờng và ngoài trƣờng. Về phía các nhà trƣờng cần hỗ trợ giáo viên trong đổi mới phƣơng pháp dạy học, tăng cƣờng trang thiết bị và phƣơng tiện dạy học.
Xin cảm ơn và mong nhận đƣợc những ý kiến quý báu từ các đồng nghiệp.
51
Hoàng Mai, tháng 3/2020
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông môn Địa lí,
Nxb Giáo dục.
2.
Prof. Bernd Meier, TS. Nguyễn Văn Cƣờng (2011). Lí luận dạy học hiện đại. Một số vấn đề chung về đổi mới phương pháp dạy học ở trường trung học phổ thông. Potsdam – Hà Nội.
3. Dự án phát triển giáo dục THPT: Đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh THPT. Một số ví dụ cho các môn học.Tài liệu sản phẩm dự án của nhóm chuyên gia PPDH. (2006)
4.
Dự án Việt – Bỉ. Dạy và học tích cực – Một số phương pháp và kĩ thuật dạy học. (2010)
5.
Đặng Văn Đức - Nguyễn Thị Thu Hằng (1999), Kỹ thuật dạy học địa lí ở trường Trung học, Nxb Giáo dục.
6. Đặng Văn Đức (2006), Lý luận dạy học địa lí, Nxb Đại học Sƣ phạm, Hà Nội.
7.
Nguyễn Bá Kim (1998). Học tập trong hoạt động và bằng hoạt động, Nxb Giáo dục, Hà Nội.
8. Trần Đức Tuấn, (2006), Công nghệ dạy học Địa lí – Chuyên đề cho học viên
cao học chuyên ngành phương pháp dạy học Địa lí,
9.
Nguyễn Đức Vũ - Phạm Thị Sen (2005). Đổi mới dạy học địa lí trung học cơ sở, Nxb Giáo dục.
10. Trần Kiều - Bùi Phƣơng Nga (2018). Tài liệu bồi dưỡng giáo viên THPT về
52
dạy học tích cực, Hà Nội 2018.