0
S GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO NGH AN
--------------
SÁNG KIN KINH NGHIM
TÊN ĐỀ TÀI:
MT S GII PHÁP CA GIÁO VIÊN CH NHIM
GIÚP HC SINH KHUYT TT HÒA NHP TI TRƯỜNG THPT LƯƠNG 4”
LĨNH VỰC: CH NHIM
Tác gi:
Phan Th Chung - ĐT: 0989040300
Nguyn Th Phúc ĐT: 0985011420
Năm học 2023 2024
1
PHN MT: PHN M ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục đào tạo bt c thời đại nào cũng đều hướng đến mc tiêu
giáo dc toàn din hc sinh c v đức, trí, th, m, phát trin các phm cht
năng lực của người hc. Đảng ta đã xác định con người va mc tiêu va
động lc cho s phát trin hội, để thc hin thành công s nghip công nghip
hóa, hiện đại hóa đất nước, hi nhp quc tế thì cn phi những con người lao
động mi phát trin toàn din. Đại hi XII của Đảng xác định: Tiếp tục đi mi
mnh mẽ, đng b các yếu t bản của đào tạo theo hướng coi trng phát trin
phm cht của người hc”. Chương trình GDPT 2018 cũng nêu rõ: Mc tiêu ca
GDPT giúp hc sinh phát trin toàn din v đạo đức, trí tu, th cht, thm m
các k năng bản, phát triển năng lực nhân, tính năng động sáng to,
hình thành nhân cách con ngưi Vit Nam hi ch nghĩa, xây dựng tư cách
trách nhiệm công dân”. Để làm được điều đó, giáo viên ch nhim người tiên
phong, đi đầu trong vic t chc các hoạt động phong phú, đa dạng.
Học sinh khuyết tật một thành viên trong hội nên được bình đẳng
hưởng các thành quả trong giáo dục, y tế và các hoạt động khác và rất cần được hỗ
trợ khi cần thiết để phát triển tốt nhất năng lực, sống tlập và hnhập với cộng
đồng. Học sinh khuyết tật là nhóm khó khăn nhất trong việc tiếp cận các hoạt động
học tập, đoàn thể n rất cần shỗ trợ của gia đình, nhà trường hội. Theo
nghiên cứu của các chuyên gia giáo dục đặc biệt, học sinh khuyết tật nếu được tổ
chức dạy học giáo dục tốt trong môi trường dạy học tích cực, thân thiện thì các
em có hội để phát huy được năng lực của bản thân. Những kết quả đó góp phần
tạo niềm tin, động lực để các em vươn lên trong cuộc sống.
Trường THPT Đô Lương 4, trong nhiều năm học gần đây nhiều học sinh
khuyết tật tham gia học tập sinh hoạt. m học 2023-2024 10 em học sinh
khuyết tật ở các khối lớp ( khối 12 có 04 em, khối 11 có 02 em, khối 10 có 04 em).
Mỗi em những khuyết tật riêng, nhng khó khăn riêng trong học tập sinh
hoạt. Vi tâm huyết ca mt giáo viên ch nhiệm điều tôi băn khoăn trăn trở là làm
sao cho học sinh khuyết tật một môi trường học tập tốt, một tập thể hoà đồng để
các em hoà nhập vui vẻ, có khả năng phát huy tối đa các thế mạnh của bản thân, để
bt nhp vi s phát trin ca hi, bám sát mc tiêu giáo dc toàn diện là điều
hết sc quan trng. Vậy để phân tích rõ n thực trng v vấn đề này cũng như đưa
ra mt s gii pháp để giúp các em cùng tiến với các bạn trong tập thể lớp, tôi đã
chọn đề tài: Mt s gii pháp ca giáo viên ch nhim giúp hc sinh khuyết tt
hòa nhp tại trường THPT Đô Lương 4”.
2. Mục đích nghiên cu
Đề tài hướng ti phân tích được các luận về giáo dục học sinh khuyết tật,
đề xuất được một số gii pháp hỗ trợ, giúp đỡ cho học sinh khuyết tật hoà nhập ti
2
trường THPT Đô Lương 4, huyện Đô ơng, tỉnh Ngh An, góp phn nâng cao
chất lượng giáo dc toàn diện, đáp ứng yêu cầu đổi mi giáo dc hin nay.
3. Khách th và đối tượng nghiên cu
3.1. Khách th nghiên cu
- Qúa trình phi hp ca GVCN góp phn giúp đỡ cho học sinh khuyết tật
hoà nhập tại trường THPT Đô Lương 4
3.2 Đối tượng nghiên cu
Học sinh khuyết tật tại trường THPT Đô Lương 4, huyện Đô Lương, tỉnh
Ngh An sẽ áp dụng rộng rãi cho các lớp khác học sinh khuyết tật tại các
trường lân cận trên địa bàn huyện.
4. Gi thuyết khoa hc
- Nếu đề xut và thc hiện đng b các gii pháp cơ s khoa hc, có tính
kh thi này thì s góp phn nâng cao hiu chất lượng giáo dc cho tr khuyết tt.
5. Nhim v và phm vi nghiên cu
5.1. Nhim v nghiên cu
- Nghiên cứu các lí luận về giáo dục học sinh hoà nhập.
- Làm thực trạng, khó khăn, đề xut một số giải pháp giúp học sinh
khuyết tật hoà nhập tại trường THPT Đô lương 4.
- Tiến hành thc nghiệm sư phạm và đánh giá tính hiệu qu ca gii pháp.
5.2. Phm vi nghiên cu
- V phm vi ni dung: nghiên cu thực trạng, nguyên nhân, những khó khăn
ca học sinh khuyết tật tại trường THPT Đô ơng 4, huyện Đô ơng, tnh Ngh An.
- V phm vi thi gian: T năm hc 2022-2023 và năm học 2023-2024.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cu thuyết: Phương pháp nghiên cu
lý lun, phương pháp phân tích, tổng hp, phương pháp phân loại, so sánh
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thc tin: Phương pháp quan sát và
tng kết thc tin, phương pháp thống kê và x s liu bng thng toán hc,
Phương pháp thực nghiệm sư phạm, Phương pháp chuyên gia
7. Đóng góp mi của đề tài
- Đây một đề tài mới trong lĩnh vực giáo dục học sinh khuyết tật, đi sâu
khai thác những khó khăn ảnh hưởng đến quá trình học tập rèn luyện của học
sinh khuyết tật, đưa ra những giải pháp giúp học sinh khuyết tật hoà nhập vào tập
thể mà chưa đồng nghiệp nào trong tờng THPT Đô Lương 4 các trường
lân cận trong huyện Đô Lương nghiên cứu, khai thác và áp dụng.
- Đề tài khẳng định vai trò của nhà trường, giáo viên, nht giáo viên ch
nhim trong công c giáo dc hòa nhp, nâng cao hiu qu của môi trường lp
hc thân thiện đối vi chất lượng giáo dc cho tr khuyết tật. Đề tài có th áp dng
rng rãi c trường THPT trên địa bàn.
3
PHN HAI: PHN NI DUNG
1. Cơ sở lí lun
1.1. Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về dạy học hòa nhập
GDHN được coi một chiến lược quan trọng để đạt được giáo dục cho mọi
người. Nhà nước ta đã ban hành nhiều văn bản pháp luật thể chế hoá các Nghị
quyết của Đảng, khẳng định vai trò quan trọng của công tác GDHN trong n
trường, tạo spháp cho việc triển khai thực hiện GDHN. Các văn bản quan
trọng gồm có:
- Lut Người khuyết tt năm 2010;
- Ngh định s 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 ca Chính ph v Quy định
chi tiết và ng dn thi hành mt s điu ca Lut người khuyết tt;
- Ngh định 113/2015--CP ngày 09 tháng 11 năm 2015 quy đnh ph cp
đặc thù, ph cp ưu đãi, ph cp trách nhim công vic ph cp nng nhc, độc
hi, nguy him đối vi nhà giáo trong các cơ sở giáo dc ngh nghip công lp.
- Các Thông v giáo dc đối vi ngưi KT:
+ Thông 03/2018/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2018 của Bộ trưởng B
GDĐT quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật;
+ Thông tư số 01/2019/TTLT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 giữa Bộ Lao
động - Thương binh hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội
đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
+ Thông liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày
31/12/2013 giữa Bộ Giáo dục Đào tạo - Bộ Lao động - Thương binh hội,
Bộ Tài chính - Bộ Y tế Quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật;
+ Thông số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2012 của Bộ GDĐT về
Quy chế đánh giá xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT;
- Quyết định s 338/QĐ-BGDĐT ngày 30/01/2018 của B GDĐT ban hành
Kế hoch giáo dục người khuyết tt giai đon 2018-2020.
- CV số: 1765/SGD&ĐT - GDTrH ngày 25/09/2019 v việc hướng dn
thc hin công tác giáo dc hòa nhập đối vi hc sinh khuyết tt cp trung hc ca
S GD&ĐT Ngh An
- Kế hoch giáo dc ngưi khuyết tt ngay t đầu năm hc do Nhà
trường y dng.
1.2. Quan niệm về học sinh khuyết tật
Có nhiều quan niệm khác nhau về học sinh khuyết tật:
Học sinh khuyết tật một người bệnh nên được chăm sóc, chữa trị y tế tối
đa, không quan tâm đến giáo dục các em từ đầu, đến khi chữa trị không được mới
4
cho các em học tập hnhập nên các em này thường học muộn so với các bạn
cùng trang lứa.
Học sinh khuyết tật một thành viên trong hội nên cần được hưởng
những thành quả phát triển của xã hội, được hưởng quyền bình đẳng về chữa trị y
tế, tham gia giáo dục các hoạt động khác trong hội được hỗ trợ khi cần
thiết để phát triển tốt nhất năng lực, sống tự lập, hoà nhập cộng đồng. Đây là quan
điểm nhân văn, hiện đại.
Trong hi mọi người đu những khó khăn riêng, quan trng phi
tạo điu kin đ tt c các thành viên đều có cơ hội được tham gia mi hoạt động,
được hưởng mi thành qu ca hội được phát trin tối đa năng lực bn thân
nhm cng hiến cho hi. Hc sinh khuyết tật nhóm kkhăn nhiu nht
trong tiếp cn các hoạt động, dch vhi nên rt cần được quan tâm nhiều hơn
để th đạt được công bng v hội phát triển năng lc bn thân cng hiến
cho xã hi.
1.3. Một số ki niệm về học sinh khuyết tật
Hc sinh khuyết tt nhng hc sinh có khiếm khuyết v cu trúc hoc
các chức năng thể hoạt động không bình thường dẫn đến gặp khó khăn nhất
định trong hoạt động nhân, tp th, hi không th hc tập theo chương
trình giáo dc ph thông nếu không đưc h tr đặc bit v phương pháp giáo dc
dy hc nhng trang thiết b tr giúp cn thiết.
Khuyết tt vận động tình trng gim hoc mt chức năng c động đầu,
c, chân, tay, thân mình dn đến hn chế trong vn động, di chuyn.
Khuyết tt nghe, nói tình trng gim hoc mt chc năng nghe, nói hoc c
nghe nói, phát âm thành tiếng câu ràng dn đến hn chế trong giao tiếp,
trao đổi thông tin bng li nói
Khuyết tt nhìn là tình trng gim hoc mt kh năng nhìn và cm nhn ánh
sáng, màu sc, nh nh, s vt trong điu kin ánh ng môi trường nh thường.
Khuyết tt trí tu tình trng gim hoc mt kh năng nhận thức, duy
biu hin bng vic chm hoc không th suy nghĩ, phân tích v s vt, hin ng,
gii quyết s vic.
Giáo dc hòa nhp đối vi ngưi khuyết tt phương thc giáo dc chung
ngưi khuyết tt vi ngưi không khuyết tật trong cơ sở giáo dc.
1.4. Nhu cầu và tâm lí của học sinh khuyết tật.
1.4.1. Nhu cu ca hc sinh khuyết tt
Tìm hiểu nhu cầu khả năng của trẻ khuyết tật một việc làm bắt buộc
trong GDHN, ttìm hiểu nhu cầu khả năng của trẻ chúng ta mới thể xây
dựng được kế họach giáo dục nhân cho trẻ các họat động hỗ trợ sau này