Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 11 trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
lượt xem 59
download
BÀI 11: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG 1. I. Khái niệm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 2. 1. Khái niệm Trách nhiệm BTTH là một biện pháp cưỡng chế của Nhà nước áp dụng đối với người xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản và các quyền – lợi ích hợp pháp của người khác. Trách nhiệm BTTH thể hiện trong nghĩa vụ BTTH ngoài hợp đồng còn được gọi BTTH ngoài hợp đồng. 1. 2. Trách nhiệm BTTH ngoài hợp đồng và trách nhiệm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 11 trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
- Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 11 trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng BÀI 11: TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG 1. I. Khái niệm trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng 2. 1. Khái niệm Trách nhiệm BTTH là một biện pháp cưỡng chế của Nhà nước áp dụng đối - với người xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, t ài sản và các quyền – lợi ích hợp pháp của người khác. Trách nhiệm BTTH thể hiện trong nghĩa vụ BTTH ngoài hợp đồng còn được gọi BTTH ngoài hợp đồng. 1. 2. Trách nhiệm BTTH ngoài hợp đồng và trách nhiệm BTTH theo hợp đồng Điểm giống nhau Chúng đều là trách nhiệm dân sự Người gây ra thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại
- Các điều kiện phát sinh trách nhiệm BTTH theo hợp đồng và ngòai hợp đồng thì đều như nhau (4 điều kiện và đã được tìm hiểu trong phần thực hiện HĐ và BTTH theo hợp đồng). Điểm khác nhau: o Căn cứ phát sinh TNDS: TNDS ngoài HĐ phát sinh giữa các bên o không có quan hệ hợp đồng nhưng việc gây ra thiệt hại không liên quan đến việc thực hiện hợp đồng đó. Trách nhiệm BTTH theo hợp đồng phát sinh dựa trên cơ sở những thỏa thuận của các bên tham gia vào hợp đồng đó. Người phải bồi thường trong quan hệ hợp đồng là bên gây thiệt hại (luôn là một bên trong hợp đồng mà đã không thực hiện đúng, không thực hiện đầy đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng của mình). 1. 3. Điều kiện phát sinh trách nhiệm BTTH ngoài hợp đồng Trách nhiệm dân sự ngoài hợp đồng chỉ phát sinh khi thỏa mãn đầy đủ 4 điều kiện: Có thiệt hại xảy ra; hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật; có lỗi của người gây ra thiệt hại, có mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại xảy ra và hành vi trái pháp luật. Có thiệt hại xảy ra Thiệt hại là những tổn thất thực tế. - Thiệt hại này bắt buộc là phải khách quan và không được suy diễn chủ - quan. Thiệt hại bao gồm:
- Thiệt hại về tính mạng, sức khỏe làm phát sinh thiệt hại về vật chất bao gồm: chi phí cứu chữa, chi phí bồi dưỡng, chi phí cho chăm sóc, phục hồi chức năng bị mất, thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút do thiệt hại về tính mạng, sức khỏe. Thiệt hại do xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm, uy tín th ì bao gồm: chi phí hợp lý để ngăn chặn, khắc phục thiệt hại, thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm hại Tổn thất tinh thần: thể hiện như sự xấu hổ, cảnh mồ côi, cảnh góa bụa, đau thương… Thiệt hại về tài sản: Biểu hiện ở sự mất mát tài sản, giảm sút giá trị tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế, thay thế, sửa chữa những lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác ứng dụng của tài sản. Hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật Hành vi gây thiệt hại thông thường được biểu hiện dưới dạng hành động - như hành vi đâm xe vào người khác, đánh người khác bị thương, nói xấu, phỉ báng người khác… Có lỗi của người gây ra thiệt hại Lỗi trong trách nhiệm dân sự có thể được suy đóan vì người có hành vi trái - pháp luật về nguyên tắc chung là có lỗi. Người có hành vi trái pháp luật gây thiệt hại chỉ phải chịu TNDS khi họ có - lỗi (trừ trường hợp bất khả kháng) và những trường hợp khác pháp luật quy định (tức là không có lỗi nhưng vẫn phải bồi thường thiệt hại). Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại và hành vi trái pháp luật
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại chỉ phát sinh khi thiệt hại xảy ra là do chính kết quả trực tiếp, tất yếu của thiệt hại trái pháp luật à Đó là mối quan hệ của sự vận động nội tại, trực tiếp và về nguyên tắc phải xảy ra trước kết quả trong khoảng thời gian xác định. 1. 4. Nguyên tắc và năng lực BTTH Nguyên tắc BTTH (Đ605) BTTH thông thường tuân theo 2 nguyên tắc: Thiệt hại phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời - Bồi thường thấp hơn hoặc bồi thường một phần thiệt hại trong trường hợp - do lỗi vô ý mà gây thiệt hại quá lớn so với khả năng kinh tế trước mắt và lâu dài của người gây thiệt hại. Năng lực chịu trách nhiệm BTTH (Đ606) BLDS chỉ quy định về năng lực chịu trách nhiệm BTTH của cá nhân (Đ611) mà không quy định về năng lực bồi thường của các chủ thể khác. Bởi vậy, các chủ thể khác luôn luôn có năng lực chịu trách nhiệm BTTH Năng lực chịu trách nhiệm BTTH của cá nhân được xác định trên cơ sở các căn cứ: lứa tuổi, năng lực hành vi và khả năng kinh tế của họ. Người từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi đầy đủ nếu gây thiệt hại - thì phải tự bồi thường. Người từ đủ 15 tuổi đến 18 tuổi: Trước tiên lấy tài sản riêng của người đó - để bồi thường. Nếu không có và còn thiếu thì cha mẹ phải bồi thường bằng tài sản của mình.
- Người dưới 15 tuổi gây thiệt hại: Trước tiên lấy tài sản riêng của cha mẹ để - bồi thường, nếu tài sản của cha mẹ không đủ mà con cái có tài sản riêng, thì lấy tài sản của con để bồi thường. 1. 5. Xác định thiệt hại Thiệt hại về tài sản (Đ608) Thiệt hại do tài sản bị xâm hại được bồi thường bao gồm tài sản: “bị mất, bị hủy hoại và hư hỏng, lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản, chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại” Thiệt hại trực tiếp nhằm phục hồi tình trạng ban đầu của người bị thiệt hại - Thiệt hại gián tiếp liên quan đến việc khai thác, sử dụng tài sản trong thời - gian từ khi xảy ra thiệt hại đến khi bồi thường. Thiệt hại gián tiếp phải là những hoa lợi, lợi tức chắc chắn thu được nếu không có thiệt hại xảy ra và những chi phí cần thiết để hạn chế thiệt hại. Việc BTTH trực tiếp về tài sản có thể thực hiện bằng những cách sau: bằng - tiền, bằng hiện vật hoặc thực hiện công việc nh ư sửa chữa, thay thế tài sản khác có giá trị tương đương. Nếu không thể bồi thường được bằng hiện vật, thì trị giá tài sản để bồi thường. Khi giá trị tài sản phải căn cứ vào giá thị trường của loại tài sản đó có tính đến khấu hao tài sản do đã sử dụng. Thiệt hại về sức khỏe (Đ609) Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và các - chức năng bị mất, bị giảm sút (tiền thuốc, tiền viện phí và các dịch vụ chữa bệnh khác, tiền bồi dưỡng, tiền tàu xe đi viện, tiền làm các bộ phận giả…).
- Thu nhập thực tế bị mất, bị giảm sút trong và sau quá trình điều trị của - người bị thiệt hại và của người chăm sóc. Nếu họ không có thu nhập ổn định th ì áp dụng mức trung bình của lao động cùng loại. Thu nhập thực tế bị mất: tiền lương, tiền công lương tháng Thu nhập bị giảm sút là khỏan chênh lệch giữa thu nhập trước khi xảy ra tai nạn và sau khi điều trị. Ngoài ra khỏan bồi thường còn bao gồm cả khỏan tiền cấp dưỡng cho những người mà bạn nhân theo quan hệ nghĩa vụ cấp dưỡng. Tổn thất về tinh thần, sức khỏe bị xâm hại: Đó là sự xấu hổ, cảnh đau thương, góa bụa, mồ côi… Thiệt hại do tính mạng bị xâm hại (Đ610) Những chi phí do việc cứu chữa, bồi dưỡng, chăm sóc nạn nhân trước khi - chết, chi phí cho việc mai táng phù hợp với phong tục tập quán. Tiền cấp dưỡng cho những người mà người chết có nghĩa vụ phải cấp - dưỡng nếu còn sống như: con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động. Ngoài ra khỏan BTTH còn bao gồm: khỏan tiền bù đắp tổn thất về tinh thần - cho những người thân thích gần gũi của nạn nhân. Thiệt hại do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm (Đ611) Thiệt hại về danh dự, nhân phẩm, uy tín không thể xác định. Thực chất xác - định thiệt hại trong trường hợp này là xác định những tổn thất những vật chất do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm hại, bao gồm:
- Chi phí hợp lý để hạn chế, khắc phục thiệt hại (như khiếu kiện, đăng báo cải chính, thu thập chứng cứ…) Thu nhập thực tế bị giảm sút, bị mất. Tùy từng trường hợp, ngoài việc buộc phải chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai, Tòa án quyết định người gây thiệt hại do xâm hại danh dự, nhân phẩm, uy tín phải bồi thường một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần cho người bị xâm phạm. 1. 6. Thời hạn được bồi thường Thời hạn được bồi thường là khoảng thời gian mà người được bồi thường - được hưởng do tính mạng, sức khỏe bị xâm hại. Theo Điều 616, thời hạn bồi thường do tính mạng, sức khỏe bị xâm phạm - được xác định cụ thể như sau: Nếu người bị thiệt hại mất hòan toàn khả năng lao động: được hưởng bồi thường cho đến khi chết Nếu người bị thiệt hại chết thì nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện như sau: Người chưa thành niên và người đã thành thai là con của người chết o và còn sống sau khi sinh ra được hưởng bồi thường cho đến khi đủ 18 tuổi, trừ trường hợp từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi đã tham gia lao động và có thu nhập, nuôi sống được bản thân. Người đã thành niên nhưng không có khả năng lao đôngj được o hưởng tiền cấp dưỡng cho đến khi chết.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 1 khái niệm luật dân sự việt nam
7 p | 387 | 98
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 3 chủ thể quan hệ pháp luật dân sự
7 p | 249 | 66
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học
8 p | 263 | 63
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 8 Giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự
4 p | 240 | 63
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 2 quan hệ pháp luật dân sự
4 p | 211 | 51
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 5 Bảo vệ quyền sở hữu
2 p | 183 | 44
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 1 những nguyên tắc của luật dân sự
7 p | 220 | 44
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 1 phương pháp điều chỉnh của luật dân sự
3 p | 210 | 43
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 3 Năng lực hành vi của cá nhân
4 p | 170 | 42
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 Thừa kế theo pháp luật
4 p | 206 | 41
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 6 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển pháp luật thừa kế của Việt Nam
3 p | 162 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 4 Đại diện là gì?
4 p | 148 | 29
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 7 Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ
3 p | 154 | 28
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 7 Thực hiện nghĩa vụ dân sự
4 p | 138 | 21
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 10 Nghĩa vụ hòan trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản
4 p | 121 | 21
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 4 Thời hạn, thời hiệu
5 p | 101 | 12
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 2 phân loại quan hệ luật dân sự
4 p | 115 | 11
-
Sáng kiến kinh nghiệm luật dân sự đại học – bài 3 nhà nước chủ thể đặc biệt của quan hệ pháp luật dân sự
2 p | 126 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn