1 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
I.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Nghị quyết hội nghị trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo xác định mục tiêu tổng quát của đổi mới là: Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu tổ quốc, hết lòng phục vụ nhân dân và đất nước; có hiểu biết và kỹ năng cơ bản, khả năng sáng tạo và làm chủ bản thân, sống tốt và làm việc có hiệu quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt, có cơ cấu và phương thức hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; hệ thống giáo dục được chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và mang đậm bản sắc dân tộc... Hướng tới mục tiêu đó, cần phải đổi mới đồng bộ về mục tiêu giáo dục, chương trình giáo dục, phương pháp giáo dục, cách thức kiểm tra, đánh giá và công tác quản lí giáo dục. Với đặc thù môn địa lí ở trường thpt được lồng ghép nhiều nội dung mang tính thời sự để giáo dục học sinh như: “giáo dục học sinh hướng về biển đảo quê hương”, “ giáo dục học sinh tiết kiệm năng lượng”, “ giáo dục học sinh bảo vệ môi trường và tài nguyên”, “ rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh” và dạy học môn địa lí lổng ghép giáo dục học sinh bảo vệ di sản địa phương thông qua các buổi học ngoại khóa. Để quá trình đổi mới phương pháp dạy học có hiệu quả đối với môn địa lí theo chủ trương của bộ giáo dục đồng thời tích hợp những vấn đề mang tính thời sự giáo dục học sinh qua những bài dạy trong chương trình địa lí lớp 10, 11, 12 là một vấn đề không dễ. Để quá trình tích hợp nội dung giáo dục trong bộ môn địa lí có hiệu quả, đồng thời thực hiện dạy học theo hướng nghiên cứu bài học có hiệu quả ở trường thpt Điểu Cải, là một tổ trưởng bộ môn tôi mạnh dạn chon chuyên đề: “ sinh hoạt tổ địa lý theo chuyên đề ” làm sáng kiến kinh nghiệm cho mình. Quá trình thực hiện chuyên đề tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng cơ bản đã thực hiện và đạt được một số kết quả quan trọng: Kết quả giáo dục nâng cao, được quý đồng nghiệp hưởng ứng, ban giám hiệu nhà trường chấp nhận và học sinh hưởng ứng tích cực.
2 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
b) Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; kiểm tra đánh giá chất
c) Đề xuất việc khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên. 3. Tổ chuyên môn sinh hoat hai tuần một lần.
II.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN: Theo xu hướng mới của bộ giáo dục, các cơ sở giáo dục trung học, tổ chuyên môn và giáo viên được chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng kế hoạch giáo dục định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương và khả năng của học sinh. Nhà trường tổ chức cho giáo viên rà soát nội dung chương trình, sách giáo khoa, điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giản, xây dựng các chủ đề tích hợp, liên môn; chú trọng giáo dục đạo đúc và giá trị sống, rèn luyện kỹ năng sống, hiểu biết xã hội, thực hành pháp luật. Điều 16 bộ giáo dục quy định nhiệm vụ của tổ chuyên môn như sau: 1. Giáo viên trường Trung học được tổ chức thành tổ chuyên môn theo môn học. Mỗi tổ chuyên môn có một tổ trưởng và một hoặc hai tổ phó do Hiệu trưởng cử. 2. Tổ chuyên môn có những nhiệm vụ sau: a) Xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ, hướng dẫn sử dụng và quản lý kế hoạch cá nhân của tổ viên theo kế hoạch dạy học, phân phối chương trình và các qui định khác của Bộ Giáo dục và Đào tạo. lượng, thực hiện nhiệm vụ của giáo viên theo kế hoạch của nhà trường. Kế hoạch giáo dục của mỗi trường học xây dựng từ tổ bộ môn, được phòng, sở góp ý, phê duyệt làm căn cứ thực hiện và kiểm tra. Căn cứ vào những chủ trương của bộ giáo dục và quyền hạn của tổ bộ môn địa lí ở trường trung học phổ thông, tổ địa lí xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ theo chuyên đề. Mỗi buổi sinh hoạt chuyên đề gắn liền với những chủ đề mà tổ đã đưa ra trong kế hoạch sinh hoạt, những chủ đề mang tính thiết thực, thời sự, gắn liền nội dung môn học. Thông qua những buổi sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề thành viên trong tổ đúc kết được vấn đề trọng tâm kiến thức để truyền thụ cho học sinh thông qua những tiết dạy, đồng thời qua những buổi sinh hoạt tổ theo chuyên đề các tổ viên mạnh dạn đưa ra những đóng góp thiết thực làm cho nội dung sinh hoạt tổ phong phú. Những buổi sinh hoạt tổ thực sự là những buổi thảo luận về chuyên môn giúp cho quá trình giảng dạy tốt hơn, hạn chế những buổi sinh hoạt chuyên môn mang tính hình thức. Để hoạt động sinh hoạt chuyên đề ở tổ bộ môn hiệu quả hãy bắt đầu từ việc xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ. Ngoài ra, tổ chuyên môn cần thống nhất với nhau về việc sẽ ra quyết định thế nào khi giải quyết vấn đề và xác định các nguyên tắc làm việc của tổ.
3 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Những buổi họp là cách thức hiệu quả để bồi đắp tinh thần đồng đội và thói quen làm việc theo nhóm của tổ chuyên môn. Để tạo sự đồng thuận mọi thành viên của tổ cần thống nhất về việc phải nhắm tới các mục tiêu nào và bàn định các biện pháp thực hiện. Phân công nhiệm vụ phù hợp, phát huy tối đa năng lực tiềm tàng và vai trò của mỗi thành viên trong tổ: Mỗi giáo viên sẽ làm việc hết mình nếu họ được đánh giá đúng năng lực, sử dụng đúng và được tin tưởng. Sự phân công rõ ràng trách nhiệm của từng giáo viên sẽ là yếu tố quan trọng tạo nên thành công của tổ chuyên môn. Phát huy tốt vai trò của nhóm trưởng, tổ trưởng là nguồn sinh lực, người liên hệ chính giữa tổ và các bộ phận khác trong trường, là người phát ngôn cho tổ. Xây dựng môi trường khuyến khích mọi người làm việc: Trong tổ chuyên môn luôn tuân thủ kế hoạch đã vạch ra; làm việc đúng giờ, tôn trọng, nêu cao tinh thần hợp tác và chia sẻ, dân chủ, công bằng, đánh giá đúng năng lực và sự cống hiến của các thành viên trong tổ, thừa nhận sự khác biệt cá nhân, cùng theo đuổi mục tiêu chung của tổ đề ra. Trong hoạt động của một tổ chức, các cá nhân có thể là nguồn phát sinh những ý tưởng sáng tạo nhất, nhưng nhóm làm việc vẫn là công cụ tốt nhất của tổ chức để biến các ý tưởng thành hiện thực. Mỗi chuyên đề tổ đưa ra sinh hoạt phải gắn liền với nội dung môn học, thông qua những chuyên đề là những nguồn tư liệu quý giá để giáo viên trong tổ truyền thụ đến học sinh. Tên mỗi chuyên đề gắn liền với tính thời sự của ngành giáo dục, của đất nước, thông qua những buổi sinh hoạt chuyên đề giúp cho quá trình lồng ghép kiến thức vào môn địa lí tốt hơn ở trường trung học phổ thông, giúp cho giáo viên giảng dạy hiểu sâu kiến thức hơn khi truyền thụ đến học sinh. Sinh hoạt chuyên môn theo chuyên đề cũng là hoạt động sinh hoạt chuyên môn nhưng ở đó giáo viên tập trung phân tích các vấn đề liên quan đến người học như: Học sinh học như thế nào? học sinh đang gặp khó khăn gì trong học tập? nội dung và phương pháp dạy học có phù hợp, có gây hứng thú cho học sinh không, kết quả học tập của học sinh có được cải thiện không? cần điều chỉnh điều gì và điều chỉnh như thế nào? Và qua những buổi sinh hoạt tổ theo chuyên đề, tổ thống nhất nội dung giảng dạy cho học sinh qua những buổi thảo luận chuyên môn, tránh những bất đồng ý kiến về kiến thức giữa các thành viên trong tổ. Những buổi sinh hoạt chuyên môn theo chủ đề khác nhau làm cho buổi sinh hoạt chuyên môn thêm sinh động, cuốn hút thành viên trong tổ tham gia đóng góp, hạn chế những buổi sinh hoạt tổ theo tính hình thức.
4 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
III.TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP: Dựa trên thực tế tổ địa lý trường thpt Điểu Cải có 6 giáo viên trong đó trực tiếp giảng dạy 6 giáo viên và 4 giáo viên làm công tác chủ nhiệm, 1 giáo viên làm công tác đoàn trường. Xây dựng kế hoạch hoạt động tổ theo các mục tiêu sau: + Xây dựng tổ chuyên môn thành tổ chức học tập + Tạo động lực làm việc cho thành viên trong tổ + Tăng cường khả năng làm việc nhóm trong tổ chuyên môn + Khuyến khích quá trình tự học, tự bồi dưỡng của các thành viên trong tổ Tổ địa lí có 06 giáo viên
TT Họ và tên Ngày sinh Chức vụ Tốt nghiệp trường đại học
Sư phạm Huế Sư phạm Huế Năm vào ngành 09/2003 09/2003 1 Phạm Văn Lâm 07/06/1980 Tổ trưởng 20/08/1981 Giáo viên 2
Ngô thị Bích Thuận Đào Thị Thu Phạm Thị An 17/02/1983 Giáo viên 3 4 31/08/1982 Giáo viên Khoa học Huế 09/2006 09/2007
T.phố Hồ Chí Minh
5 Nguyễn Công 02/11/1979 Giáo viên Khoa học Huế 09/2007
10/10/1984 Giáo viên 09/2008 Ninh Lưu Thị Soa 6
T.phố Hồ Chí Minh
Phân công chuyên môn.
+ Môn: Địa lý. +Kỳ I: khối 12 (1 tiết), khối 10 dạy (2 tiết); khối 11 (dạy 1 tiết) /tuần .
+Kỳ II: khối 12 (2 tiết), khối 10 dạy (1 tiết); khối 11 (dạy 1 tiết) /tuần .
5 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Giáo viên Phụ trách giảng dạy các lớp Số tiết Kiêm nhiệm
Phạm Văn Lâm Tổ trưởng 13 12A1,12A4,12CB8,10CB3, 10CB5,10CB9
Ngô thị Bích Thuận 12A2 , 12A3, 12CB2, 10CB7,CB10 12CB2 11
Đào Thị Thu 10 CB11 10
Phạm Thị An A1,10 09 11 A1,11 A2 , 11CB2 ,11CB2 ,CB5 ,CB6 10 CB11 ,CB12 12CB1,12CB4,12CB7,10 A2,10CB1
Nguyễn Công Ninh 12CB3,12CB5,12CB6 10
Lưu Thị Soa 10CB6,B8,11A3,A4,11CB3,CB4,CB7,CB8 10CB2 11A3 10
KẾ HOẠCH SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ NĂM HỌC 2014 – 2015
Căn cứ vào kế hoạch về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015
của Trường THPT Điểu Cải.
Căn cứ vào điều kiện thực tế của Tổ Địa Lý trong năm học 2014 -
2015.
Tổ Địa Lý xây dựng kế hoạch cụ thể về sinh hoạt tổ theo chuyên đề
như sau:
1 / MỤC TIÊU : a/ Với giáo viên:
- Thông qua các quy trình nghiên cứu bài học, giúp giáo viên tìm các giải pháp trong quá trình dạy học nhằm nâng cao kết quả học tập của học sinh. Người dự giờ tập chung phân tích hoạt động học của học sinh, phát hiện những khó khăn mà học sinh gặp phải, tìm các giải pháp nhằm nâng cao kết quả học tập, mạnh dạn đưa ra những thay đổi, điều chỉnh nội dung, cách dạy cho phù hợp.
- Tạo cơ hội cho giáo viên phát triển năng lực chuyên môn, tiềm năng sáng tạo. Thông qua việc dạy và dự giờ minh họa mỗi giáo viên tự rút ra bài học kinh nghiệm để vận dụng trong quá trình dạy học của mình.
- Giáo viên tự tin, chủ động, sáng tạo, tìm ra biện pháp để nâng cao
chất lượng dạy
6 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
và học; có cơ hội nhìn lại quá trình dạy để kịp thời điều chỉnh; quan tâm đến học sinh nhiều hơn; cải thiện mối quan hệ với đồng nghiệp, sẵn sàng chia sẻ và giúp đỡ đồng nghiệp, tôn trọng và học hỏi lẫn nhau.
b/ Với học sinh:
Kết quả học tập được cải thiện, học sinh trở thành trung tâm của quá
trình dạy học, các em hứng thú học tập môn địa lí.
thực Thời gian Nội dung chuyên đề sinh hoạt Người hiện Điều chỉnh bổ sung
2/ KẾ HOẠCH CỤ THỂ: Thứ tự
Lần 1 Tháng 9
- Tổ trưởng - Cả tổ Địa - Cô Soa ........................ ……………… ……………… ........................ ……………… ………………
Lần 2 Tháng 10
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Lần 3 Tháng 11 - Tổ trưởng, tất cả thành viên trong tổ - Cô Soa dạy minh họa - Cả tổ Địa - Triển khai nội dung chuyên đề “Đổi mới SHCM theo nghiên cứu bài học”. - Họp tổ chuyên môn xác định mục tiêu bài học. - Tất cả các thành viên trong tổ tham gia soạn giáo án mẫu. - Họp tổ, nhóm chuyên môn thảo luận xây dựng kế hoạch bài học nghiên cứu. - Cử đại diện giáo viên dạy minh họa. - Phân công vị trí dự giờ, quan sát, hỗ trợ. - Sinh hoạt tổ theo chuyên đề: “ giáo dục học sinh 12 hướng về biển, đảo quê hương”
- Cả tổ Địa Lần 4 Tháng 12
- Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“ Tích hợp kiến thức giáo dục học sinh tiết kiệm năng lương trong chương trình địa lí thpt”
……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… …………
7 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Lần 5 Tháng 1 - Cả tổ Địa
- Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“ Tích hợp kiến thức giáo dục học sinh lớp 12 bảo vệ môi trường và tài nguyên”
- Cả tổ Địa Lần 6 Tháng 2 - Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“ rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh trong chương trình địa lí thpt”
……………… ……………… ……………… …………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Lần 7 Tháng 3 - Cả tổ Địa kết hợp với đoàn trường
Lần 8 Tháng 4
……………… ……………… ……………… ……………… ………………
-Cả tổ Địa kết chính hợp địa quyền phương - Cả tổ Địa Lần 9 Tháng 5
- Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“ xây dựng kế hoạch tham quan địa lí để giáo dục học sinh bảo vệ di sản văn hóa địa phương” - Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“thành lập câu lạc bộ địa lí ở trường thpt kết hợp địa phương giáo dục chính sách dân số ” - Sinh hoạt tổ theo chuyên đề:“xây dựng hệ thống trò chơi địa lí để giáo dục học sinh bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ”
3/ NHỮNG ĐỀ XUẤT: a/ Với BGH: - Tạo điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học. - Cung cấp kinh phí cho hoạt động chuyên đề mua giấy, bút, in tranh
ảnh,… b/ Với các thành viên trong tổ:
- Các thành viên được phân công nhiệm vụ hoàn thành hồ sơ và lưu vào
hồ sơ tổ chuyên môn.
- Đây là chuyên đề mới được áp dụng trong sinh hoạt chuyên môn nên có nhiều khó khăn, vì vậy giáo viên trong tổ cần thực hiện nghiêm túc, trách nhiệm để chuyên đề đạt được kết quả cao.
8 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
CHỦ ĐỀ MINH HỌA TỔ ĐỊA LÝ XÂY DỰNG THEO HƯỚNG
NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
CHỦ ĐỀ: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH LỚP 12
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Nội Dung Vận dụng thấp
Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng
- Biết được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, vực khu đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
Hiểu được sự phân hoá của địa hình VN, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự nhau khác giữa các khu vực địa hình. được Hiểu đặc điểm của địa hình đồng của bằng nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.
tích Phân được ảnh hưởng của thiên nhiên khu vục đồi núi và đồng đối bằng với sự phát triển kinh tế xã hội - Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số điểm đặc của chung địa hình, đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. - Đánh giá được giá trị kinh tế của các dạng địa hình và hệ sinh thái ven biển.
Vì sao sử dụng hợp lý tài nguyên Biển Đông, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai là lược khai chiến thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển.
THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
- Biết diện tích ; trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ; một số thiên tai thường - Hiểu được ảnh hưởng biển của Đông làm khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hoà hơn - Hiểu được quá trình hình thành một số
9 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Nội Dung Vận dụng thấp
dạng địa hình ven biển.
xảy ra trên vùng biển nước ta ; sự thiết phải cần bảo vệ môi trường biển.
Hiểu được nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Phân tích được bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa ở một số địa điểm ở nước ta. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên của Việt Nam: gió fơn, gió mùa Đông Nam, tuyết ở Sapa, Lạng Sơn, Lào Cai..., giải thích được sự chênh lệch nhiệt độ và biên độ nhiệt B-N Vận dụng được để giải thích tại sao duyên hải MT có nhiều cảng nước sâu
THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG
- Biết được tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. - Nêu được biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi…. Biết được thiên nhiên phân hoá đa dạng - Nêu được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Phân tích được nguyên nhân thiên nhiên phân hoá đa dạng - Phân tích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Giải thích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
10 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Nội Dung Vận dụng thấp
Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung:
1. 2. 3. 4. 5. 6.
Năng lực tự học Năng lực giải quyết vấn đề Năng lực giao tiếp Năng lực hợp tác Tự quản lí Năng lực hợp tác - Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ Năng lực học tập tại thực địa Năng lực sử dụng bản đồ Năng lực sử dụng ảnh, hình vẽ, mô hình... 1. 2. 3. 4.
1. Câu hỏi nhận biết Câu A. Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam Gợi ý trả lời: - Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Cấu trúc địa hình khá đa dạng - Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu B.Nêu đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc - Ở tả ngạn sông Hồng. - Đồi núi thấp chiếm ưu thế, địa hình thấp dần từ TB xuống ĐN - Núi hướng vòng cung, có 4 cánh cung lớn, chụm đầu ở Tam đảo, mở ra về phía bắc và đông 2. Câu hỏi thông hiểu So sánh địa hình đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long Gợi ý trả lời: - Giống nhau: Hình thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng - Khác nhau:
11 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Tiêu chí
Đồng bằng sông Cửu Long Sông Tiền và sông Hậu
Nguồn gốc hình thành Diện tích
Địa hình 40.000km2 Địahình thấp, phẳng hơn, kênh rạch chằng chịt
2/3 diện tích là đất phèn, đất mặn
Đất đai
Đồng bằng Sông Hồng Sông Hồng và sông Thái Bình 15.000km2 Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bị chia cắt thành nhiều ô Vùng trong đê không được phù bồi đắp hàng năm, tạo thành các bậc ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Vùng ngoài đê được bồi đắp phù sa hàng năm
3. Câu hỏi vận dụng thấp Dựa vào Átlát Địa lí VN và kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau: Hướng núi Thuộc vùng núi nào Dãy núi
4.Câu hỏi vận dụng cao
Dựa vào Átlát và kiến thức của mình, cho biết huyện Định Quán thuộc dạng địa hình nào?
Gợi ý trả lời: địa hình bán bình nguyên. 5. Câu hỏi định hướng năng lực Câu 1.Bằng kiến thức địa lý đã học, em hãy giải thích nguyên nhân tạo thành đá ba chồng ở thị trấn huyện Định Quán. Gợi ý trả lời: Do: Huyện Định Quán nằm trong vùng nhiệt đới, ẩm, gió mùa nên quá trình phong hóa diễn ra mạnh, đây là hậu quả của tác động ngoại lực, chủ yếu do 2 nhân tố : nhiệt độ và độ ẩm.
12 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
GỢI Ý TỔ CHỨC DẠY HỌC (bài 6-7)
độ Kiến thức, kĩ năng Mức nhận thức PP/KT dạy học
Hình thức dạy học Cả lớp Nhóm
Nhận biết
- Biết được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam - Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi, khu vực đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
Phương pháp phát vấn, giải thích Phương pháp dẫn hướng học sinh khai thác bản đồ Átlát Phương pháp dạy học nhóm
Nhóm Thông hiểu Phương pháp động não
Cả lớp Cặp đôi Vận dụng thấp
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
- Hiểu được sự phân hoá của địa hình VN, đặc điểm mỗi khu vực địa hình VN và sự khác nhau giữa các khu vực địa hình - Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng của nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng - Phân tích được ảnh hưởng của thiên nhiên khu vục đồi núi và đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội - Sử dụng bản đồ địa hình Việt Nam để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình, đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
Cả lớp Vận dụng cao Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
13 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
(bài 8)
độ Kiến thức, kĩ năng Mức nhận thức PP/KT dạy học
Nhận biết Hình thức dạy học Cả lớp Nhóm
Phương pháp hướng dẫn học sinh khai thác bản đồ- Átlát Phương pháp dạy học nhóm
Cả lớp Thông hiểu
Phương pháp động não Phương pháp đàm thoại gợi mở - Biết diện tích ; trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển nước ta. - Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng ; một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta ; sự cần thiết phải bảo vệ môi trường biển. - Hiểu được ảnh hưởng của biển đông làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương, điều hoà hơn - Hiểu được quá trình hình thành một số dạng địa hình ven biển.
Cả lớp Cặp đôi Vận dụng thấp - Đánh giá được giá trị kinh tế của các dạng địa hình và hệ sinh thái ven biển. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
sát giải Nhóm Vận dụng cao
Quan atlat, thích... Vì sao sử dụng hợp lý tài nguyên Biển Đông, bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai là chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta.
(bài 9-13)
Kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức PP/KT dạy học Hình thức dạy học
Nhận biết
Cả lớp, cá nhân, nhóm
Đàm thoại gợi mở, giải thích, chứng minh.
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta. - Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi…. - Nêu được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta :
14 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Kiến thức, kĩ năng Mức độ nhận thức PP/KT dạy học Hình thức dạy học
miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Nhóm, Công nghệ thông tin Thông hiểu
Đàm thoại gợi mở Nhóm,cá nhân Vận dụng thấp
Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Việt Nam. - Hiểu được nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Phân tích được đặc điểm của cảnh quan ba miền tự nhiên ở nước ta : miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Giải thích được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. - Phân tích được bảng số liệu về nhiệt độ và lượng mưa ở một số địa điểm ở nước ta.
Cả lớp Vận dụng cao - Giải thích được một số hiện tượng tự nhiên của Việt Nam
Đàm thoại,tư duy, công nghệ thông tin
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP 1. Câu hỏi nhận biết Câu A.Nêu khái quát về biển đông 2. Câu hỏi thông hiểu Câu A.Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta. Câu B.Em hãy kể tên một vài khoáng sản do biển Đông mang lại cho nước ta? 3. Câu hỏi vận dụng thấp
15 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Dựa vào át lát và kiến thức thực tiễn em kể tên môt số bãi biển đẹp ở nước ta? 4. Câu hỏi vận dụng cao
Câu A. Em kể tên hệ thống đầm phá lớn nhất nước ta? Gợi ý trả lời: Hệ thống đầm phá Tam Giang, Cầu Hai ở Huế.
Câu B.Vì sao Việt Nam cùng vĩ độ như một số nước ở Tây Á, Bắc Phi
nhưng Việt Nam không có hoang mạc? Gợi ý trả lời: Do hình thể Việt Nam kéo dài và hẹp ngang, có ba mặt giáp biển nên Việt Nam không khô hạn như một số quốc gia cùng vĩ độ ở Tây Á và Bắc Phi.
Câu C.Tại sao nước biển ở Cà Ná tỉnh Ninh Thuận trong xanh hơn ở
những khu vực khác và người dân phát triển mạnh nghề làm muối? Đáp án: Do lượng mưa thấp, ít hệ thống sông đổ ra biển, giờ nắng trong năm nhiều.
Câu D. Phương trình phản ứng sau: caco3+co2+H2o→ca(Hco3)2 tạo
nên dạng địa hình nào ở nước ta? Đáp án: Địa hình caxtơ như động Phong Nha, Thiên Đường ở tỉnh Quãng Bình.
E.Câu hỏi định hướng năng lực và gắn với thực tiễn Qua câu thơ “ Nỗi niềm chi rứa Huế ơi? Mà mưa xối xả trắng trời Thừa Thiên” Bằng kiến thức địa lý đã học, em hãy giải thích hiện tượng này ?
Gợi ý trả lời: Huế lượng mưa cao nhất cả nước 3000mm/năm do dãy Bạch Mã chắn gió, ảnh hưởng hai luồng gió trong năm lượng ẩm cao đó là gió mùa Tây Nam và gió tín phong bắc bán cầu.
16 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
SƠ ĐỒ DỰ GIỜ CỦA GIÁO VIÊN TRONG TIẾT DẠY THEO HƯỚNG NGHIÊN CỨU BÀI HỌC
NỘI DUNG CÂU HỎI TỔ ĐỊA LÍ XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ: “ GIÁO GIỤC HỌC SINH 12 HƯỚNG VỀ BIỂN ĐẢO QUÊ HƯƠNG”
Căn cứ vào chương trình sách giáo khoa địa lí 12 tổ xây dựng một số bài có thề lồng ghép giáo dục học sinh hướng về biển đảo quê hương.
STT Bài
Nội dung giáo dục biển đảo
Kiến thức địa lí c khả năng giáo dục biển đảo Dạng nội dung giáo dục biển đảo
1
Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Phạm vi lãnh thổ Lồng nghép
Phạm vi vung biển Việt Nam tế được quốc nhận. công Nhiệm vụ chúng ta bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.
2 Thực hành: vẽ Cách vẽ Chú ý thể hiện Lồng
17 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
lược đồ Việt Nam nghép
hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên lược đồ.
Toàn bài học Trực tiếp 3
Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
Dùng phương pháp dạy học theo dự án. Để học sinh tìm hiểu đặc điểm và tài nguyên của Biển Đông.
4
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Lồng nghép
Khí hậu nước ta không khô nóng như những quốc gia cùng vĩ độ là nhờ ảnh hưởng biển Đông.
5
các thành phần tự nhiên Lồng nghép
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tt)
Sinh vật nước ta phong phú nhờ nước ta có vùng biển nhiệt đới.
6
Thiên nhiên phân hóa đa dạng Lồng nghép
Thiên nhiên phân hóa đông tây
Vùng đồng bằng ven biển nước ta kéo dài, phong cảnh đẹp thuận lợi phát triển du lịch.
7
Thiên nhiên phân hóa đa dạng (tt) Các miền địa lí tự nhiên Lồng nghép
tự Các miền nhiên nước ta đều ảnh hưởng tính của chất biển.
8
Đa dạng sinh học Lồng nghép
Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
Do đánh bắt quá mức, tài nguyên sinh vật biển tuy phú phong nhưng đang bị Sử dụng và bảo vệ thiên tài nguyên
18 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
nhiên
cạn kiệt. Cần có biện pháp bảo vệ.
9 Bão
Lồng nghép
Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
Xảy ra chủ yếu khu vực ven biển. Cần có biện pháp phòng tránh những thiên tai do biển mang đến.
10
Lồng nghép
Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
Phân bố dân cư Dân cư phân bố chủ yếu ở những đồng bằng ven biển do điều kiện thuận tự nhiên lợi và tài nguyên biển phong phú.
11 Đô thị hóa
Mạng lưới đô thị Lồng nghép
Những đô thị lớn chủ yếu ven biển do giao thông vận tải thuận lợi, đặc biệt vai trò các cảng biển.
12
Lồng nghép
Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp
Ngành thủy sản Do có bờ biển dài và nhiều ngư trường lớn nên ta phát nước triển mạnh ngành đánh bắt trồng và nuôi thủy sản.
13
Ngành vận tải đường biển Lồng nghép
Vấn đề phát triển ngành GTVT và TTLL
Ngành vận tải đường biển đảm trò nhiệm vai chủ lưu đạo thông hàng hóa quốc tế.
19 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
14 Du lịch
Lồng nghép
Vấn đề phát triển thương mại, du lịch
Tài nguyên du lịch biển nước ta đẹp. Vịnh Hạ Long là kỳ quan thiên nhiên thế giới.
15 Kinh tế biển
Lồng nghép
Du lịch biển đảo góp phần vào phát triển kinh tế cho khu vự này. Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du miền núi bắc bộ
16
các thế mạnh chủ yếu vùng Nhờ vị trí giáp biển. Lồng nghép
ngành
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ở ĐBSH
17
Lồng nghép
Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc trung bộ Hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp
Tất cả các tỉnh đều giáp biển là một lợi thế cho vùng.
18
Lồng nghép
Phát triển tổng tế hợp kinh biển Biển mang lại hiệu quả kinh tế cho vùng.
Vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở duyên hải nam trung bộ
19 quát
Khái chung Lồng nghép
Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên
Vì Tây Nguyên không giáp biển nên khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế.
20
Lồng nghép
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu
Vấn đề khai thác lãnh theo thổ chiều sâu ở Đông Nam bộ
Phát triển tổng hợp kinh tế biển là một vấn đề trọng tâm trong phát triển kinh tế của khu vực.
21
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự Các thế mạnh và hạn chế Nhờ giáp biển là thế mạnh một Lồng nghép
20 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
nhiên ở ĐBSCL của khu vực.
22 Toàn bài Trực tiếp
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển đông và các đảo, quần đảo Giáo viên tổ chức cho học sinh thi báo ảnh về biển đảo nước ta.
23 Đặc điểm
Các vùng kinh tế trọng điểm Lồng nghép
Các vùng kinh tế trọng điểm đều nhờ thế mạnh từ biển mang lại.
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM GIÁO DỤC HỌC SINH HƯỚNG VỀ BIỂN ĐẢO TỔ XÂY DỰNG
1/ Nước ta là cửa ngõ mở lối ra biển thuận tiện cho :
A. Lào B. Malaixia C. Brunây D. Philippin
2/ Vùng biển nước ta có diện tích khoảng : A. 1 triệu km2 B. 1,2 triệu km2 C. 1,5 triệu km2 D. 1,6 triệu km2 3/ Đường bờ biển nước ta dài :
A. 3220 km B. 3235 km C. 3260 km D. 3620 km
4/ Số tỉnh- thành giáp biển của nước ta là :
A. 31 B. 30 C. 29 D. 28
5/ Địa phương giáp biển nằm ở vĩ độ thấp nhất của nước ta là :
A. Bạc Liêu B. Sóc Trăng C. Cà Mau D. Kiên Giang
6/ Huyện đảo Hoàng Sa là đơn vị hành chính thuộc :
A. Thành phố Hải Phòng B. Thành phố Đà Nẵng
C. Tỉnh Thừa Thiên Huế D. Tỉnh Quảng Nam
7/ Huyện đảo Trường Sa là đơn vị hành chính thuộc :
A. Tỉnh Bình Thuận B. Tỉnh Khánh Hòa
C. Tỉnh Quảng Nam D. Tỉnh Quảng Trị
21 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
8/ Biển Đông có vị trí địa chiến lược quan trọng, chủ yếu do :
A. Là một trong những vùng biển rộng nhất thế giới
B. Là đường giao thông hàng hải nhộn nhịp bậc nhất thế giới
C. Có nguồn tài nguyên phong phú bậc nhất thế giới
D. Có rất nhiều nước nằm ven bờ
9/ Trên thềm lục địa của mình, nước ven biển có đặc quyền về :
A. Lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm
B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên
C. Hàng hải
D. Tất cả đều đúng
10/ Nội thủy là :
A. Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải
B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển
C. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
D. Phần ngầm dưới biển
11/ Lãnh hải của nước ta có chiều rộng :
A. 10 hải lí B. 11 hải lí C. 12 hải lí D. 13 hải lí
12/ Phía Đông giáp Biển Đông tạo điều kiện cho nước ta phát triển :
A. Du lịch B. Đánh bắt thủy sản
C. Khai thác dầu khí D. Tất cả đều đúng
13/ Điểm du lịch biển Mũi Né thuộc tỉnh :
A. Ninh Thuận B. Bình Thuận C. Bà Rịa-Vũng Tàu D. Khánh Hòa
14/ Các thành phố trực thuộc trung ương ở Việt Nam giáp biển :
A. Hải Phòng, Vinh, Huế B. Hải Phòng, Vinh, Hội An
C. Hải Phòng, Thanh Hóa, Vinh D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh
22 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
15/ Trong 4 tỉnh giáp biển sau đây, tỉnh nào có diện tích lớn nhất ở Bắc Trung Bộ ?
A. Nghệ An B. Hà Tĩnh C. Quảng Bình D. Quảng Trị
16/ Nghề là muối phát triển ở vùng ven biển :
A. Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ D. Nam Bộ
17/ Hai quần đảo lớn của nước ta ( Hoàng Sa và Trường Sa ) có nguồn tài nguyên quý là :
A. Muối, cát B. Thủy sản, san hô C. Dầu khí, cát D. Muối, san hô
18/ Tuyến đường biển ven bờ dài và quan trọng nhất ở nước ta là :
A. Hải Phòng - Đà Nẵng B. Cửa Lò - Đà Nẵng
C. Đà Nẵng - Quy Nhơn D. Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh
19/ Vùng đặc quyền kinh tế là vùng :
A. Nằm ngoài lãnh hải và rộng 200 hải lí
B. Nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và rộng 200 hải lí
C. Nằm ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
D. Nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và hợp với vùng tiếp giáp lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí
20/ Địa phương giáp biển nằm ở vĩ độ thấp nhất ở nước ta là :
A. Bạc Liêu B. Sóc Trăng C. Bến Tre D. Cà Mau
21/ Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển giao thông vận tải biển ?
A. Đường bờ biển dài 3260 km B. Nằm trên đường hàng hải quốc tế
B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ D. Tất cả đều đúng
22/ Vì sao một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và đảo xung quanh ?
A. Biển thường xuyên có sóng lớn
B. Không có phương tiện khắc phục
23 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
C. Môi trường biển là không chia cắt được
D. Không có lực lượng bảo vệ môi trường biển
23/ Trong các ngành kinh tế biển dưới đây, ngành nào khi khai thác hết thì không thể
phục hồi ?
A.Khai thác và nuôi trồng hải sản B. Khai thác khoáng sản
C. Du lịch biển D. Giao thông vận tải biển
24/ Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu loài rong biển ?
A. 653 loài B. 563 loài C. 635 loài D. 665 loài
25/ Vùng biển nước ta có khoảng bao nhiêu loài cá ?
A. 1000 loài B. 1500 loài C. 2000 loài D. 2500 loài
26/ Để hạn chế cạn kiệt tài nguyên hải sản và góp phần bảo vệ chủ quyền đất nước ta cần :
A. Đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ
B. Thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt
C. Sử dụng lưới mắt to để đánh bắt xa bờ
D. Hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt
27/ Trong các tỉnh sau, tỉnh nào dẫn đầu cả nước về sản lượng khai thác hải sản ?
A. Cà Mau B. Bà Rịa-Vũng Tàu C. Bình Thuận D. Kiên Giang
28/ Trữ lượng mực ở vùng biển nước ta khoảng :
A. Hơn 70000 tấn B. Gần 60000 tấn
C. Gần 45000 tấn D. Hơn 100000 tấn
29/ Nước ta bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm nào ?
A. 1990 B. 1986 C. 1978 D. 1989
30/ Ở nước ta,tài nguyên dầu mỏ phân bố nhiều ở đâu ?
24 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
A. Thềm lục địa Bắc Bộ B. Thềm lục địa Trung Bộ
C. Thềm lục địa Nam Bộ D. Cả A,B đều đúng
31/ Điều kiện quan trọng nhất để phát triển nghề muối ở nước ta là :
A. Có đường bờ biển dài B. Thị trường rộng lớn
C. Người dân có kinh nghiệm sản xuất muối D. Nước biển có độ mặn cao
32/ Ở Việt Nam, nơi có đường bờ biển dài nhất là vùng biển :
A. Quảng Ninh- Ninh Bình B. Bà Rịa-Vũng Tàu- Bến Tre
C. Thanh Hóa- Bình Thuận D.Trà Vinh- Kiên Giang
33/ Vịnh Vân Phong và Cam Ranh thuộc tỉnh nào ?
A. Khánh Hòa B. Phú Yên C. Ninh Thuận D. Quy Nhơn
34/ Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào ở nước ta ?
A. Cà Mau B. Kiên Giang C. Sóc Trăng D. Trà Vinh
35/ Đặc sản nước mắm Phan Thiết thuộc tỉnh :
A. Phú Yên B. Khánh Hòa C. Ninh Thuận D. Bình Thuận
36/ Các tỉnh ở nước ta có đường biển tiếp giáp với vịnh Thái Lan là :
A. Kiên Giang, An Giang B. Cà Mau, Bạc Liêu
C. Bến Tre, Trà Vinh D. Kiên Giang,Cà Mau
37/ Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh :
A. Quy Nhơn B. Bà Rịa-Vũng Tàu C. Trà Vinh D. Khánh Hòa
38/ Có bao nhiêu tỉnh ở Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long giáp biển ?
A. 7 tỉnh B. 8 tỉnh C. 9 tỉnh D. 10 tỉnh
39/ Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ giáp biển ?
A. Hải Phòng B. Hòa Bình C. Quảng Ninh D. Sơn La
25 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
40/ Đảo có diện tích lớn nhất và có giá trị du lịch nhất nước ta có tên là :
A. Cồn cỏ B. Lí Sơn C. Cát Bà D. Phú Quốc
ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI VỀ BIỂN ĐẢO
ĐÁPÁN CÂU ĐÁPÁN CÂU ĐÁPÁN CÂU ĐÁPÁN
CÂU
1 A 11 C 21 D 31 D
2 A 12 D 22 C 32 C
3 C 13 B 23 B 33 A
4 D 14 D 24 A 34 B
5 C 15 A 25 C 35 D
6 B 16 C 26 A 36 D
7 B 17 B 27 D 37 B
8 B 18 D 28 B 38 C
9 D 19 C 29 B 39 C
10 C 20 D 30 C 40 D
Qua hệ thống bài tập trắc nghiệm, giáo viên trong tổ lồng ghép vào trong các bài học để giáo dục học sinh có tinh thần yêu mến biển, đảo quê hương. MỘT TRÒ CHƠI Ô CHỮ TỔ XÂY DỰNG TRONG CHUYÊN ĐỀ:“ GIÁO DỤC HỌC SINH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI’’ Phần củng cố bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai (tiết 16ppct) Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm *Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm *Bước2: Cho mỗi nhóm thảo luận trong 5 phút và tìm từ khoá điền vào trong ô chữ.
26 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
Câu 1: Câu 2:
Câu 5:
Câu 6:
Câu 7: Câu 3: Câu 4: Câu8:
Mỗi nh m tìm hai từ khoá điền vào ô chữ trong thời gian 5 phút *Nhóm 1: Câu 1: Vùng núi có địa hình cao nhất nước ta ? Câu 2: Mùa khô kéo dài ở Tây Nguyên gây ……….làm khó khăn cho canh tác nông nghiệp. *Nhóm 2: Câu 3: Hiện tượng thời tiết, làm cho cây trồng trong nông nghiệp bị rụng lá? Câu 4: Tên rừng cấm có diện tích lớn nhất khu vực Đông Nam Bộ. * Nhóm 3: Câu 5: Những thành phố lớn, trung tâm công nghiệp nước ta thường tập trung ở đâu? Câu 6 : Gió mùa đông bắc gây thiên tai gây cho khu vực Tây Bắc nước ta? *Nhóm 4: Câu 7 : Tên khu vực nào nước ta, thiên tai động đất ít xảy ra nhất? Câu 8 : Núi Bà Đen thuộc tỉnh nào của Đông Nam Bộ? *Bước 3: Cho học sinh thảo luận để tìm ra từ khoá chính xác. *Bước 4: Cho nhóm trưởng lên điền từ khoá vào ô trống trên giấy rô ki, giáo viên vẽ trước. - Sau khi các nhóm điền xong, giáo viên chuẩn kiến thức. Phiếu học tập phản hồi :
Câu 1: Câu 2:
c n
ắ á
n
g
g m u s ư ơ n T t á C đ Câu 5: r
Câu 6:
Câu 7: T
â
y N
y B â T h n ạ h ố i Câu 3: n Câu 4: i ê ằ b g ồ n i ạ h é t N a m B ộ n
h Câu8:
i
27 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
MỘT TRÒ CHƠI ĐỊA LÍ TỔ XÂY DỰNG GIÁO DỤC HỌC SINH TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG Ví dụ cho các em chơi trò chơi:Tôi ở đâu
- Mỗi thành viên trong câu lạc bộ có một miếng giấy trắng một mặt (bằng 1/8 khổ A4) và tự nghi trên đó 1 loại tài nguyên vd: than đá, quặng sắt, thủy triều, sức gió,dầu mỏ, rừng,….
- Chọn ra 3 thành viên bất kì của 4 nhóm câu lạc bộ. Mỗi em mang sau
lưng một bảng giấy có ghi rõ “Tài nguyên phục hồi”, “Tài nguyên không phục hồi”. “Tài nguyên vô tận”.
- Học sinh 4 nhóm câu lạc bộ đứng thành vòng khép kín giữa sân trường, quay mặt theo chiều kim đồng hồ và liên tục chuyển nhanh mảnh giấy của mình cho người bên cạnh (luân chuyển theo vòng).
- Giáo viên phát hiệu lệnh, mỗi học sinh ngay lập tức nhìn ngay mảnh
giấy cầm trong tay của mình và chạy 1 trong 3 vị trí ở 3 góc sân (Chỗ có em mang mảnh giấy “Tài nguyên phục hồi”.”Tài nguyên không phục hồi” hay em mang mảnh giấy”Tài nguyên vô tận”.Ví dụ em cầm mảnh giấy có ghi “dầu mỏ” thì chạy về góc có em mang bảng hiệu “Tài nguyên không phục hồi”.
- Em học sinh ở góc tiến hành kiểm tra các mảnh giấy ( xướng to tài
nguyên ghi ở giấy cho mọi người cùng nghe ).Ai đứng không đúng vị trí thì mời ra ngoài. - Tổng kết trò chơi:
Những thành viên của câu lạc bộ đứng đúng ví trị được ban tổ chức tặng một món quà là một cái móc khóa còn những thành viên đứng sai thì không có. DI SẢN ĐỊA PHƯƠNG ĐÁ BACHỒNG
28 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
NỘI DỤNG CHUYÊN ĐỀ:
“ xây dựng kế hoạch tham quan địa lí để giáo dục học sinh bảo vệ di sản văn h a địa phương” TỔ ĐỊA LÍ XAY DỰNG
- Cho học sinh tham quan đá Ba Chồng là một di sản tự nhiên của huyện Định Quán thời gian 1 ngày bằng phương tiện xe đạp.
*Mục tiêu: Học sinh hiểu được những mặt giá trị tiêu biểu của một di sản tự nhiên của địa phương, hiện là một điểm du lịch nổi tiếng trong tỉnh Đồng Nai - Học sinh có ý thức giử gìn, bảo vệ và quản bá di tích tự nhiên của
huyện nhà.
*Địa điểm tham quan: Đá Ba Chồng cách trường thpt Điểu Cải 20 km, nằm trung tâm huyện Định Quán. * Thời gian: 1 ngày * Số lượng: 1 lớp học khoãng 30 học sinh * Lộ trình: Từ trường thpt Điểu Cải đi dọc quốc lộ 20 về hướng Đà Lạt, đến đá Ba Chồng thuộc trung tâm huyện Định Quán. * Phương tiện: Xe đạp * Những thông tin cần thiết: - Đá Ba Chồng có lịch sử hình thành từ lâu, trước thời kì phun trào núi lửa Nêôgen thuộc kỉ trung sinh trên địa bàn huyện Định Quán - Đá Ba Chồng do quá trình ngoại lực tạo thành là chủ yếu, do quá trình bóc mòn, nhiệt độ và độ ẩm làm cho đá bị vở vụn và bóc mòn ra từng lớp gọi là hiện tượng bóc vỏ củ hành, trong cùng có ba lỏi đá cứng chồng lên nhau gọi là đá Ba Chồng - Đá có hình kì vĩ nằm dọc quốc lộ 20 thuộc trung tâm huyện Định Quán, đây là một địa danh có từ lâu đời gắn liền với nhiều sự kiện lịch sử của huyện nhà như chiến thắng La Ngà - Đây là di tích tự nhiên được tỉnh Đồng Nai là kì quan tự nhiên của tỉnh, được nhiều du khách trong nước và nước ngoài đến đây tham quan và nghiên cứu. - Cách 200m gần đá Ba Chồng là tượng phật Thích Ca rất lớn ngồi tọa lạc trên tảng đá dĩa hướng về quốc lộ 20 nhìn rất hùng vĩ * Tổ chức tham quan và các câu hỏi định hướng ( do giáo viên tư vấn) - Đá Ba Chồng có bị hư hỏng gì hay thy đổi hình dạng so trước đây không? Nếu có, do nguyên nhân gì?(chiến tranh, con người tàn phá, thiên tai) - Theo em đá Ba Chồng có từ lúc nào? - Theo em, di tích tự nhiên này có quan trọng không? vì sao?
29 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
- Theo em hoạt động kinh tế có làm ảnh hưởng đến di tích này không? Nếu có, em hãy nêu những biện pháp để bảo vệ. - Tại sao phải bảo vệ di tích tự nhiên này? - Tại sao hiện nay có nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan, nghiên cứu di tích tự nhiên này? * Phương pháp thu thập thông tin: Quan sát, phỏng vấn người dân sinh sống gần di tích, trao đổi nhóm. * Phân công nhiệm vụ: - Thầy Phạm Văn Lâm hướng dẫn - Thầy Nguyễn Công Ninh ổn định, điểm danh học sinh trong quá trình tham quan - Cô Ngô Thị Bích Thuận chuẩn bị đồ ăn, nước uống trong quá trình tham quan - Cô Lưu Thị Soa chuẩn bị phương tiện học tập: Thước dây, la bàn, phiếu thu thập thông tin phát cho học sinh - Cô Đào Thị Thu cung cấp thêm những thông tin cần thiết về di tích cho học sinh trong quá trình tham quan - Cô Phạm Thị An chấm bài thu hoạch cho học sinh sau buổi tham quan *Vào buổi chiều, học sinh tập trung tại một khu đất bằng phảng gần di tích, dưới tán cây thoáng mát, cùng nhau trao đổi những nội dung quan sát, thu thập từ di tích, trên cơ sở trả lời những câu hỏi gợi ý ở trên. Giáo viên xác nhận và cung cấp thêm thông tin ( nếu cần thiết) * Học sinh về nhà ghi lại những điều thu hoạch được sau buổi tham quan, trao đổi với bạn trong buổi học sau. HÌNH ẢNH HỌC SINH THAM QUAN DI SẢN ĐÁ BA CHỒNG
30 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI: Tuy chuyên đề mới áp dụng nhưng đạt được một số kết quả đáng khã quan: - Các thành viên trong tổ tham gia hào hứng các chuyên đề do tổ đề ra - Học sinh vô cùng phấn khởi khi tham gia các chuyên đề khi áp dụng
vào giảng dạy ba khối 10, 11, 12
- Kết quả học tập các em tăng lên đáng kể, tỉ lệ tốt nghiệp cao hơn mặt
bằng chung của tỉnh
- Khoãng 40% học sinh khối 12 chọn môn địa lí thi tốt nghiệp và đại
học
- Ban giám hiệu nhiệt tình ủng hộ kinh phí và tạo điều kiện cơ sở vật
chất để thực hiện các chuyên đề một cách thuận lợi trong nhà trường - Tổ địa lí kết hợp đoàn trường thực hiện 2 buổi tuyên truyền học sinh
hướng về biển đảo được các em tham gia đông đảo
- Tổ địa lí kết hợp hội phụ nữ xã Túc Trưng, Phú Túc, Phú cường thực
hiện giáo dục chính sách dân số trên địa bàn 3 xã
- Tổ địa lí cùng đoàn trường thực hiện 1 buổi lao động cho học sinh làm sạch thôn xóm trên địa bàn xã Túc Trưng được nhân dân địa phương hết lòng khen ngợi.
V. ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG: 1.Kết luận Trong quá trình thực hiện đề tài “ Sinh hoạt tổ địa lý theo chuyên đề ”.Tôi vẫn còn gặp nhiều khó khăn
- Cơ sở vật chất nhà trường còn hạn chế gây khó khăn cho những tiết
dạy theo nghiên cứu bài học.
- Một số học sinh chưa quen với phương pháp dạy học tích cực. - Nhưng cơ bản đề tài đã được thực thi và đã thu hút tất cả giáo viên trong tổ tham gia tích cực, được sự hưởng ứng tích cực từ BGH nhà trường, đa số học sinh hứng thú với những tiết dạy mẩu và tham gia xây dựng bài năng nổ, phần lớn các em khắc sâu kiến thức và thi kết quả cao hơn những năm học trước.
- Kinh phí hoạt động còn hạn chế nên khó khăn thực hiện các buổi sinh
hoạt tổ theo hình thức ngoại khóa
- Một số giáo viên bận việc gia đình nên hạn chế thời gian tham gia
sinh hoạt tổ địa lí theo chuyên đề
- Một số học sinh chú trọng học các môn tự nhiên nên các em không
nhiệt tình hợp tác khi giáo viên áp dụng các chuyên đề xây dựng của tổ trong giảng dạy
31 SINH HOẠT TỔ ĐỊA LÝ THEO CHUYÊN ĐỀ
-
Tuy nhiên chuyên đề đã được áp dụng tại cơ sở và đạt một số kết quả đáng kể chứng minh tính hiệu quả của đề tài: “ Sinh hoạt tổ địa lý theo chuyên đề ”.
2. Kiến nghị - Tôi nghĩ những tổ địa lí trong trường trung học phổ thông nên sinh hoạt tổ theo chuyên đề .Để giúp các em hứng thú học tập môn địa lí và theo xu thế chung của ngành giáo dục. Đồng thời giúp cho các thành viên trong tổ tiếp cận với phương pháp dạy học mới, thuần thục với những giáo án soạn theo hướng nghiên cứu bài học lấy học sinh làm trung tâm. - Trong quá trình sinh hoạt tổ địa lý theo chuyên đề. Tổ trưởng cần phải có kế hoạch chi tiết, đa dạng nội dung sinh hoạt để gây hứng thú cho các thành viên trong tổ, phát huy tính sáng tạo của giáo viên. Đem lại ý nghĩa thiết thực trong những buổi sinh hoạt tổ. - Trong quá trình hoạt động cần phải có kinh phí hoạt động. Mà kinh phí tổ còn hạn chế. Kính mong BGH nhà trường, sở giáo dục tạo điều kiện để những buổi sinh hoạt tổ chuyên môn theo chuyên đề tốt hơn và đạt hiệu quả cao hơn. VI. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Vụ giáo dục trung học (12/2014) Tài liệu tập huấn. Xây dựng các chuyên đề dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh- Môn địa lý. Nhà xuất bản giáo dục 2. Lê Thông, Nguyễn Viết Thịnh(01/2010). Sách giáo khoa địa lý 10, 11, 12 – Nhà xuất bản giáo dục. 3. PGS.TS. Nguyễn Đức Vũ(30/5/2001). Hoạt động ngoại khóa ở trường phổ thông– Nhà xuất bản giáo dục.