PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚC THỌ

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGỌC TẢO

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

ĐỂ TỔ CHỨC VÀ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH

PHẦN KIẾN THỨC “CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG”

SINH HỌC 9

TRẦN THỊ NHÀN

Hà Nội, Tháng 3/ 2020

1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do – Hạnh phúc ---------------o0o------------ ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

A. SƠ YẾU LÝ LỊCH

Họ và tên: Trần Thị Nhàn Sinh ngày: 09/08/1993 Năm vào ngành: 2015 Đơn vị công tác: Trường THCS Ngọc Tảo Hệ đào tạo: Cao đẳng Sư phạm Hà Nội Bộ môn giảng dạy: Sinh học

B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI

BẢNG CHỈ DẪN SỬ DỤNG KHI VIẾT TẮT

2

1. TNKQ: Trắc nghiệm khách quan 2. KTĐG: Kiểm tra đánh giá 3. THCS: Trung học cơ sở 4. CHTNKQ: Câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 5. GV: Giáo viên 6. HS: Học sinh

PHẦN A: MỞ ĐẦU

I. Đặt vấn đề

1. Lý do chọn đề tài

Chúng ta đều biết giáo dục giữ một vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp xây

dựng và phát triển đất nước, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại

hóa đất nước. Với ba nhiêm vụ chiến lược: “ Nâng cao dân trí , đào tạo nhân lực,

bồi dưỡng nhân tài”, nâng cao và phát triển giáo dục trở thành quốc sách hàng

đầu của Đảng và Nhà nước.

Tuy nhiên, để thực hiện thành công ba nhiệm vụ trên, ngành giáo dục phải

luôn có sự thay đổi cho phù hợp với xu thế thời đại và tình hình phát triển cụ thể

của đất nước; không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo về mọi mặt từ bậc Phổ

thông như: Tăng cường công tác bồi dưỡng năng lực giáo viên, đổi mới phương

pháp dạy học… thay đổi trong công tác kiểm tra đánh giá ( KTĐG).

KTĐG là một khâu quan trọng giúp giáo viên thu nhận được tín hiệu ngược từ

học sinh từ đó nắm được trình độ nhận thức của học sinh mình quản lý và có sự

chỉnh lý kịp thời việc dạy học. Thông qua KTĐG, học sinh tự kiểm tra được vốn

kiến thức của mình, tìm ra những lỗ hổng kiến thức để có động lực và ý chí phấn

đấu vươn lên trong học tập.

Hiện nay, KTĐG đã có sự đổi mới về mặt phương pháp, để khắc phục được

những hạn chế của phương pháp tự luận, phương pháp sử dụng các câu hỏi trắc

nghiệm khách quan đã được áp dụng vào công tác KTĐG và ngày càng được

phát triển. Với phương pháp trắc nghiệm khách quan có thể khắc phục được hết

những hạn chế của phương pháp tự luận: Đảm bảo được tính khách quan của kết

quả đánh giá và kiểm tra kiến thức trên phạm vi rộng...Tuy nhiên, phương pháp

này cũng mắc phải những hạn chế: Không phát huy được tính chủ động sáng tạo

và hạn chế khả năng diễn đạt của học sinh.

Đi từ thực tiễn nêu ở trên, để tăng hiệu quả KTĐG nói chung và KTĐG môn

Sinh học nói riêng, tôi đã đi đến lựa chọn đề tài: “ Xây dựng và sử dụng câu hỏi

trắc nghiệm khách quan để tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh phần

nội dung kiến thức Con người, dân số và môi trường, Sinh học 9”

3

2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu về tổ chức và đánh giá hoạt động học của học sinh theo hướng

phát huy tính tự lực của học sinh, thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách

quan phần con người, dân số và môi trường trong Sinh học 9. Trong mỗi bài,

các câu hỏi trắc nghiệm sẽ đánh giá ở ba mức độ nhận thức khác nhau: Nhớ,

thông hiểu và vận dụng

II. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu nội dung kiến thức, mục tiêu cụ thể của từng phần kiến thức và

phân phối chương trình giảng dạy bộ môn Sinh học 9 – THCS, làm cơ sở để đưa

ra bảng trọng số chi tiết cho phần kiến thức Con người, dân số và môi trường và

chuẩn bị cho việc thực nghiệm Sư phạm sau này.

- Tiến hành sưu tầm tài tiệu và nghiên cứu về trắc nghiệm khách quan, từ đó có

kiến thức tổng quan cũng như cụ thể về xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách

quan và cơ sở lý luận cho đề tài.

- Xây dựng các câu hỏi trắc nghiệm dựa trên bảng trọng số đã lập ra, sau đó tổng

hợp lại thành hệ thống câu hỏi cho phần nội dung kiến thức Con người, dân số

và môi trường. Tiến hành thực nghiệm Sư phạm để xác định chất lượng và khả

năng ứng dụng của câu hỏi, từ đó có những chỉnh lý cho phù hợp.

III. Phương pháp nghiên cứu

1. Phương pháp nghiên cứu trên cơ sở lý thuyết

- Kết hợp sưu tầm tài liệu với xử lý ( phân tích, phân loại, tổng kết...) tài liệu

liên quan đến KTĐG, các nhóm phương pháp KTĐG nói chung và phương pháp

trắc nghiệm nói riêng.

- Nghiên cứu và ghi nhớ các bước xây dựng một câu hỏi và một hệ thống các

câu hỏi trắc nghiệm khách quan với 4 dạng.

2. Phương pháp thực nghiệm Sư phạm

- Sử dụng phiếu để điều tra gián tiếp hoặc trực tiếp trao đổi với giáo viên về việc

xây dựng và sử dụng câu hỏi theo hướng phát huy năng lực của học sinh.

- Sử dụng phiếu để điều tra trực tiếp đối với học sinh sau khi áp dụng bộ câu hỏi

TNKQ để củng cố bài.

4

IV. Tổ chức nghiên cứu

1. Đối tượng phạm vi nghiên cứu

* Đối tượng:

- Hệ thống câu hỏi phần: Con người, dân số và môi trường - SH 9 - THCS.

* Phạm vi :

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách thiết kế SH 9 - THCS.

- Các tài liệu về lí luận dạy học.

- Các văn kiện của Đảng về giáo dục.

2. Địa điểm

Tại trường THCS Ngọc Tảo

3. Phương tiện nghiên cứu

- Đề tài cung cấp một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan cho phần nội

dung kiến thức Con người, dân số và môi trường, góp phần hoàn thiện thêm

ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm cho bộ môn Sinh học 9– THCS.

- Dựa vào hệ thống câu hỏi, học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức của bản thân,

nâng cao chất lượng tự học.

PHẦN B: NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

I. Vai trò của KTĐG trong dạy học - Đối với học sinh: KTĐG giúp học sinh xác định được trình độ của bản thân từ

đó có thái độ và động lực điều chỉnh hoạt động học. Đồng thời qua KTĐG, học

sinh được tái hiện lại và khắc sâu kiến thức.

- Đối với giáo viên: KTĐG giúp giáo viên nhận được thông tin liên hệ ngược từ

học sinh. Giáo viên sẽ nắm được trình độ nhận thức chung của cả lớp và của

từng học sinh, làm cơ sở để giáo viên có những biện pháp cụ thể tác động đến

từng học sinh. KTĐG giúp giáo viên có sự điều chỉnh thích hợp trong công tác

dạy học, nhằm nâng cao chất lượng dạy học.

II. Nội dung cơ bản của KTĐG

1. Quy trình của việc kiểm tra đánh giá

5

Bước 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu về nội dung đánh giá và tiêu chí đánh giá

(đánh giá cái gì? cho điểm số thế nào?) tương ứng với hệ thống mục tiêu dạy

học đã được cụ thể hoá đến chi tiết.

Bước 2: Thiết kế công cụ đánh giá (hay lựa chọn hình thức KTĐG) và kế hoạch

sử dụng chúng, tuỳ theo mục đích KTĐG mà có thể lựa chọn các dạng kiểm tra

các hình thức kiểm tra (kiểm tra miệng, viết 15', 45', 90'…).

Bước 3: Thu nhập số liệu đánh giá: theo đáp án, bảng đặc trưng, giáo viên chấm

bài kiểm tra, thống kê điểm kiểm tra.

Bước 4: Xử lý số liệu.

Bước 5: Hình thành hệ thống kết luận về việc KTĐG và đưa ra những đề xuất

điều chỉnh quá trình dạy học.

2. Các phương pháp KTĐG

Có 3 nhóm phương pháp KTĐG chính là: quan sát, vấn đáp và thi viết

Ở đây tôi xin đề cập đến Phương pháp viết: Được chia làm hai loại

+ Phương pháp tự luận

+ Phương pháp trắc nghiệm khách quan: Là phương pháp kiểm tra kiến thức

của học sinh dựa trên các các câu hỏi và đáp án có sẵn để học sinh lựa chọn hay

trả lời ngắn gọn.

Ưu điểm: Phương pháp này khắc phục được những hạn chế trong phương pháp

tự luận.

Nhược điểm: Không kích thích được khả năng tư duy sáng tạo của học sinh

trong suy luận và giải quyết vấn đề như phương pháp tự luận.

3. Các dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan

- Câu hỏi đúng - sai ( loại câu trắc nghiệm đúng - sai):

+ Ưu điểm: dễ dàng trong khâu ra đề, phương án lựa chọn chỉ là đúng hoặc sai.

Hiệu suất trắc nghiệm khá cao do học sinh thuận tiện trong khâu chọn đáp án,

nên trong cùng một đơn vị thời gian học sinh có thể trả lời được nhiều câu hỏi

hơn.

+ Nhược điểm: phụ thuộc nhiều vào khả năng phán đoán của học sinh ( xác suất

đoán mò là 50% ), khó thiết kế để đo được nhiều mức độ nhận thức khác

6

nhau của học sinh.

- Câu hỏi nhiều lựa chọn: Kí hiệu là MCQ- Multi Choice Questions:

+ Ưu điểm: Đo được nhiều mức độ nhận thức khác nhau: Nhớ, hiểu, vận dụng.

Phạm vi đánh giá kiến thức rộng; chấm điểm khách quan, nhanh chóng với độ

tin cậy cao ( xác suất đoán mò là 25% - với câu hỏi có 4 lựa chọn ). Giúp học

sinh có tư duy phán đoán nhanh, giúp học sinh trong việc tự học và tự kiểm tra

đánh giá trình độ của bản thân.

+ Nhược điểm: Không phát huy được tính sáng tạo của học sinh trong giải

quyết vấn đề và trình bày diễn đạt ý. Khó trong khâu ra đề vì soạn câu hỏi rất

tốn thời gian và đòi hỏi trình độ cao của người ra đề.

- Câu hỏi ghép nối:

+ Ưu điểm: độ chính xác trong đánh giá là khá cao, đòi hỏi tư duy lôgic của học

sinh.

+ Nhược điểm: học sinh vẫn có thể phán đoán mò để tìm ra đáp án nên kết quả

đánh giá phụ thuộc vào khả năng tư duy phán đoán của học sinh.

- Câu điền khuyết ( hoặc câu điền vào chỗ trống ):

+ Ưu điểm: Kết quả đánh giá có độ chính xác cao, xác suất đoán mò rất nhỏ.

+ Nhược điểm: Bất tiện khi chấm bài( không thể sử dụng bảng đục lỗ hay máy

chấm) và việc chấm điểm có thể không phải bao giờ cũng hoàn toàn khách quan,

nhưng cũng có thể sử dụng loại câu điền khuyết trong một bài trắc nghiệm

khách quan ở lớp học trong một số trường hợp sau đây:

. Khi câu trả lời rất ngắn và tiêu chuẩn đúng hay sai rõ rệt.

. Khi không tìm được đủ số câu nhiễu (“mồi nhử”) tối thiểu cần thiết cho loại

câu nhiều lựa chọn thì có thể sử dụng loại câu điền khuyết.

- Câu hỏi có câu trả lời ngắn gọn (điền thêm):

+ Ưu điểm: ra đề dễ dàng, xác suất đoán mò nhỏ.

+ Nhược điểm: hiệu suất trắc nghiệm nhỏ, mang tính chủ quan của người chấm

và không thể áp dụng được máy tính điện tử trong chấm bài.

Ngoài ra còn có một dạng câu hỏi trắc nghiệm nữa dành cho các bộ môn sử

dụng đến hình vẽ, đó là dạng câu hỏi chú thích hình vẽ

7

Vậy tổng quan lại thì trắc nghiệm khách quan có 6 dạng câu hỏi: Dạng đúng –

sai, dạng câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ), ghép nối, điền khuyết, dạng câu hỏi có

câu trả lời ngắn và cuối cùng là chú thích hình vẽ.

4. Nguyên tắc biên soạn

 Câu hỏi đúng - sai

- Câu hỏi trắc nghiệm nên hỏi những nội dung quan trọng, không sa vào chi tiết

quá vụn vặt.

- Trình bày câu hỏi đơn giản, rõ ràng.

- Câu nên trắc nghiệm khả năng lí giải chứ không chỉ là trắc nghiệm khả năng

ghi nhớ và không nên chép y nguyên câu trong SGK.

 Câu hỏi ghép - nối

- Phải đảm bảo tính tương đồng giữa các câu, tính tương đồng giữa các lựa

chọn.

- Số lượng đáp án nên nhiều hơn số lượng câu hỏi, hoặc 1 câu trả lời có thể sử

dụng nhiều lần để giảm bớt yếu tố may rủi.

 Câu hỏi điền thêm

- Lời chỉ dẫn rõ ràng, tránh lấy nguyên văn từ trong sách để tránh HS học thuộc

lòng.

- Đáp án điền vào chỗ trống là những nội dung quan trọng, then chốt và chỉ có

1 đáp án duy nhất.

- Chỗ trống trong câu hỏi không nên quá nhiều và cố gắng đặt vị trí chỗ trống

ở cuối câu hoặc giữa câu tránh để đầu câu.

 Câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ)

- Câu hỏi phải rõ ý, từ dùng trong câu rõ ràng, chính xác, không có sai sót,

không được lẫn lộn.

- Số lượng phương án lựa chọn càng nhiều thì khả năng đoán đúng càng nhỏ

(thường có 4-5 phương án lựa chọn).

- Không được có dấu hiệu nào đối với việc đúng sai của đáp án, không sử

dụng các đáp án sai quá rõ ràng.

8

- Vị trí của các đáp án chính xác không nên cố định.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

I. Khái quát phạm vi

Trong thời gian vài năm gần đây, việc sử dụng phương pháp trắc nghiệm

khách quan trong công tác kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh được áp

dung khá rộng rãi và dần đi vào ổn định. Các câu hỏi trắc nghiệm cùng các bộ

đề trắc nghiệm được soạn thảo ngày càng nhiều với chất lượng ngày càng cao.

Ở các phân môn đều xây dựng riêng cho mình một hệ thống câu hỏi trắc

nghiệm đa dạng về cả mặt số lượng lẫn các dạng câu hỏi. Xét mặt bằng chung

thì khả năng phân loại mức độ nhận thức của học sinh( nhớ, hiểu, vận dụng,

phân tích, tổng hợp và đánh giá) là khá cao.

II. Thực trạng của đề tài nghiên cứu

Để nắm rõ hơn thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong

dạy học tại trường Trung học cơ sở (THCS), tôi đã tiến hành lấy phiếu điều tra

về “ Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học ở trường

THCS”. Tôi đã tiến hành lấy ý kiến của các giáo viên dạy tất cả các bộ môn

thuộc hai trường: Trường THCS Thanh Đa và trường THCS Ngọc Tảo – Là hai

ngôi trường tôi sẽ tiến hành thực nghiệm Sư phạm, trong đó có cả giáo viên dạy

khối 9 trong 2 năm học 2018-2019, 2019-2020. Sau khi lấy ý kiến và tổng hợp

đã cho kết quả sau:

* Kết quả minh chứng ( phụ lục minh chứng)

CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ THỰC HIỆN

ĐỀ TÀI

I. Cơ sở đề xuất các giải pháp - Câu hỏi tập trung vào vấn đề nghiên cứu. - Câu hỏi mang tích chất nêu vấn đề, buộc học sinh phải luôn ở trạng thái có vấn đề. Trong nhiều trường hợp giáo viên nên nêu ra nhiều câu hỏi gây sự tranh luận. Trong cả lớp, tạo điều kiện phát triển tính độc lập tư duy của học sinh, lập luận theo quan điểm riêng của mình.

II. Các giải pháp chủ yếu Để xây dựng được một bộ câu hỏi cần trải qua các bước sau:

- Bước 1: Xác định mục tiêu của câu hỏi: xác định kiểm tra mảng kiến thức nào,

9

đối tượng hướng tới là ai và dùng để đo đạc đánh giá cái gì...

- Bước 2: Xây dựng kế hoạch cho nội dung câu hỏi trắc nghiệm: Lập kế hoạch

sẽ giúp ta tạo được “bộ khung”, trình tự các bước đi và hướng đi cho việc phát

triển và hoàn thành bộ câu hỏi trắc nghiệm. Ta phải lập kế hoạch sao cho thực

hiện được tốt nhất đầy đủ các mục tiêu đề ra ở bước một.

- Bước 3: Soạn thảo câu hỏi.

+ Soạn thảo các câu hỏi trắc nghiệm cần dựa trên cơ sở mục tiêu đề ra và phải

bám sát theo kết hoạch thực hiện, tránh sự lệch lạc đi sai hướng.

+ Cần soạn nhiều câu hỏi hơn dự kiến ban đầu để có sự chọn lựa các câu hỏi.

+ Phải tiến hành kiểm tra rà soát kỹ lưỡng các câu hỏi, hạn chế tối đa những lỗi

sai đặc biệt trong nội dung kiến thức.

- Bước 4: Thực nghiệm kiểm định câu hỏi.

Đây là công việc kiểm định chất lượng thực tế của câu hỏi thông qua kết quả thu

được từ học sinh. Từ đó có cơ sở sửa đổi cho phù hợp với điều kiện thực tế.

III. Xây dựng bộ câu hỏi phần nội dung kiến thức “con người, dân số và

môi trường”– sh9.

1. Nội dung và phân phối chương trình như sau:

Bảng trọng số tổng hợp

Phân phối Số câu hỏi Chương 3 Nội dung của chương chương trình dự kiến

Tác động của con người đối Bài 53 1 bài 22 với môi trường

Bài 54, 54 Ô nhiễm môi trường

2 bài

43

Thực hành: tìm hiểu tình hình

Bài 56,57

2 bài

15

môi trường ở địa phương

2. Xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan

( phần Phụ lục minh chứng)

- Bộ câu hỏi gồm 80 câu được chia thành 4 mã đề ngẫu nhiên. Mỗi mã đề gồm 40 câu với khung điểm 10 ( 0,25đ/1 câu đúng). - Số HS tham gia thực nghiệm: 112 học sinh

10

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi Sau khi xây dựng hệ thống câu hỏi gồm 80 câu được phân ra thành 4 đề, với

4 dạng câu hỏi của TNKQ (Dạng đúng – sai, dạng câu hỏi nhiều lựa chọn

(MCQ), ghép nối, điền khuyết, dạng câu hỏi có câu trả lời ngắn và cuối cùng là

chú thích hình vẽ). Mỗi đề tương ứng với 40 câu và một phiếu trả lời riêng.

Nhóm các đề theo cách lấy ngẫu nhiên không hoàn lại. Trung bình thời gian

hoàn thành mỗi câu hỏi là 1 phút; thời gian để hoàn thành mỗi bài trắc nghiệm

45 phút.

- Tổ chức thực nghiệm sư phạm:

Địa điểm tổ chức thực nghiệm: Để xác định tính khả thi của hệ thống câu hỏi

trắc nghiệm, tại mỗi trường tôi tiến hành thực nghiệm với 2 nhóm đối tượng:

Lớp chọn và lớp thường.

II. Kết quả phân tích câu hỏi

Số CH chưa tốt Bộ câu hỏi TNKQ được giáo viên sử dụng

Bài dạy CH sai Kết quả tốt Kết quả khá CH học sinh không trả lời được

TS % TS % TS % TS %

18 82,0 3 13,6 1 4,4 0 0,0 Bài 53: Tác động của con người đối với

môi trường

36 83,7 5 11,6 2 4,7 0 0,0

11 73,3

3

20

1

6,7

0

0,0

65 81,25 11 13,75

4

5,0

0

0,0

Bài 54: Ô nhiễm môi trường. Bài 55: Ô nhiễm môi trường. Tổng

 Nhận xét:

- Từ kết quả thu được thông qua thống kê tôi nhận thấy hiệu quả của những câu

hỏi phát huy năng lực tự lực đã xây dựng là rất lớn. Số câu hỏi được giáo viên

đánh giá là rất tốt đem lại hiệu quả cao trong khi dạy là 81,25%. Số câu hỏi được

đánh giá ở mức khá là 13,75%, số câu hỏi chưa tốt chỉ chiếm 5,0 %. Song phần

11

lớn số câu hỏi giáo viên cho là chưa tốt (những câu hỏi học sinh không trả lời

được) tuy chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ song đấy cũng là thực tế.

- Thông qua những thực nghiệm sư phạm có thể thấy tỉ lệ số câu hỏi học sinh trả

lời được là khá cao, số câu hỏi sử dụng được tương đối nhiều. Những câu hỏi

không sử dụng được được giữ lại để sửa chữa hoàn thiện để đưa vào sử dụng.

- Kết quả KTĐG cho thấy điểm số của HS đạt được ở mức khá, có những HS bị

điểm dưới trung bình nhưng cũng có những HS đạt điểm giỏi, vì thế có thể phân

loại được HS. Như vậy, về cơ bản hệ thống câu hỏi TNKQ đã đạt được mục đích

KTĐG một cách khách quan, công bằng về trình độ nhận thức của HS và phân

loại được HS khá giỏi trong lớp.

- Theo kết quả phân tích độ khó cho thấy bài trắc nghiệm không phải là quả khó

hoặc quá dễ. Các câu không đạt chủ yếu rơi vào những câu quá dễ. Những câu

không đạt tôi có sự phân tích và chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung chương

trình và trình độ nhận thức của học sinh.

PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận: - Thông qua việc tìm hiểu, nghiên cứu và phân tích thực trạng KTĐG ở trường

THCS, ta có thể khẳng định rằng việc đánh giá kết quả học sinh là khâu vô cùng

quan trọng trong công tác giáo dục học sinh.TNKQ để KTĐG hỗ trợ đắc lực cho

việc tổ chức hoạt động dạy và học của giáo viên thông qua sự phản hồi tín hiệu

ngược từ học sinh.

- Với những ưu điểm nổi trội, phương pháp trắc nghiệm khách quan đã, đang và

sẽ được sử dụng rộng rãi trong công tác kiểm tra đánh giá tại các trường phổ

thông. Phương pháp này vừa mang tính khách quan cao, vừa có khả năng KTĐG

kiến thức trên một phạm vi tương đối rộng và phân loại được các trình độ nhận

thức của học sinh.

- Hiện thực hóa những lý luận chung, tôi đã tiến hành soạn thảo ra bộ câu hỏi

gồm 80 với nội dung kiến thức xoay quanh phần kiến thức Con người, dân số và

môi trường, dành cho chương trình SGK Sinh học 9.

12

- Kết quả trong tổng số 80 câu hỏi, tôi đã chọn ra được những câu đạt tiêu

chuẩn áp dụng trong công tác KTĐG tại trường phổ thông. Những câu hỏi còn

lại tôi sẽ chỉnh sửa cho phù hợp với tình hình thực tế.

- Vì khuôn khổ thời gian và kiến thức còn hạn chế và chưa đi sâu vào thực tế cụ

thể của trường phổ thông, nên chắc chắn hệ thống câu hỏi còn gặp rất nhiều

thiếu sót. Rất mong các thầy cô đóng góp ý kiến nhận xét để đề tài được hoàn

chỉnh hơn.

2. Kiến nghị

- Tổ chức nhiều hơn nữa các cuộc hội thảo bàn về cách thức lập và sử dụng câu

hỏi trắc nghiệm khách quan trong dạy học.

- Mở các khóa tập huấn về những điều cơ bản trong việc sử dụng câu hỏi trắc

nghiệm khách quan cho giáo viên.

- Phổ biến kỹ các dạng trắc nghiệm khách quan trong KTĐG và phương pháp

làm bài cho học sinh nắm vững. Tránh những bỡ ngỡ và kết quả sai đáng tiếc.

- Đầu tư nhiều hơn nữa phương tiện hiện đại như chấm kết quả trên máy, tăng

tính khách quan cho kết quả chấm và hạn chế công sức của giáo viên.

- Trong công tác KTĐG để khắc phục những hạn chế của phương pháp trắc

nghiệm khách quan, cần có sự kết hợp nhiều hình thức KTĐG khác nhau.

Người viết

Trần Thị Nhàn

13

Tài liệu tham khảo

1. Sách giáo khoa Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo duc và đào tạo. 2008

2. Sách giáo viên Sinh học 9 – NXB Giáo dục – Bộ Giáo dục và đào tạo. 2002.

3. Phân phối chương trình Sinh học THCS – NXB Giáo dục – Bộ giáo dục và

đào tạo.

4.Môi trường và con người: Giáo trình đại học Đà Lạt/ Lê Bá Dũng, NXB: Đại

học Đà Lạt 1998

5. Giáo trình Đại cương phương pháp dạy học Sinh học – NXB ĐH Sư phạm –

Trần Bá Hoành (chủ biên)

6.Mười vạn câu hỏi vì sao: Bảo vệ môi trường, Chu Công Phùng, NXB: Khoa

học kỹ thuật 1996

7. Sinh thái và môi trường, Nguyễn Văn Tuyên, NXB: Giáo dục 1997

8. “Đổi mới phương pháp dạy học ở trường THCS” Trần Bá Hoành

NXB Giáo dục Hà Nội - 2000

14

9. “Đảng Cộng sản Việt Nam - Văn kiện hội nghị lần thứ II Ban chấp hành TW Đảng khoá 8. NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1997.

MỤC LỤC TRANG PHẦN 1: MỞ ĐẦU…………………………………………………………….3 I. Đặt vấn đề……………………………………………………………….3 II. Nhiệm vụ nghiên cứu.…………………………………………………...4 III. Phương pháp nghiên cứu……….………………………………………..4 IV. Tổ chức nghiên cứu……………………………………………………...5 PHẦN II: NỘI DUNG…………………………………………………………..9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU….………………9 I. Vai trò của KTĐG trong dạy học....……………………………………...9 II. Nội dung cơ bản của KTĐG…….……………………………………….9 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU…...……………..9 I. Khái quát phạm vi………………..………………………………………..9 II. Các giải pháp chủ yếu……………….…………………………………….9

III. Xây dựng bộ câu hỏi……………………………………………………...10 CHƯƠNG 4:KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN………………………………………11 I. Thực nghiệm khảo sát câu hỏi..………….………………………………...11 III. Kết quả phân tích câu hỏi………………………………………..…….....11 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………….…...12 1.Kết luận…………………………………………………………………………12 2. Kiến nghị……………………………………………………………………….13

15

PHỤ LỤC VỀ CÁC MINH CHỨNG ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN

1. Kết quả minh chứng :Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách

quan trong dạy học ở trường THCS”.

 Câu hỏi: Xin các đồng chí vui lòng cho biết việc xây dựng câu hỏi phát huy năng lực tự lực của học sinh có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình dạy học

Kết quả theo bảng thống kê:

Ghi chú Vai trò của việc xây dựng câu hỏi Số người (12) Tỷ lệ (%)

- Quan trọng 9 75, 0

- Khá quan trọng 2 17, 0

- Bình thường 1 8, 0

- Không quan trọng 0 0

 Câu hỏi 2: Xin thầy cô cho biết để xây dựng câu hỏi thầy (cô) đã có những

biện pháp gì? Phần lớn các giáo viên được hỏi đều trả lời có xây dựng câu hỏi nhưng chủ yếu dựa vào câu hỏi có sẵn. Số ít các giáo viên (thường là giáo viên giỏi) đã ít nhiều sử dụng một số biện pháp xây dựng câu hỏi. * Kết quả thu được trước và sau khi áp dụng phương pháp xây dựng câu hỏi TNKQ để kiểm tra, đánh giá hoạt đọng học của HS theo hướng phát huy năng lực của học như sau:

Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng Thực trạng

Kết

Giỏi Khá T.Bình Giỏi Khá T.Bình

Yếu- Kém

Yếu- Kém

quả

5,7%

12,2%

49,8%

32,3%

19,7% 40,4% 39,4,%

0,5%

16

2. Bộ câu hỏi trắc nghiệm khách quan

Bài 53: Tác động của con người đối với môi trường

 Dạng câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ (câu 1- câu 8)

Câu 1: Dựa vào mức độ tác động của con người đối với môi trường có mấy

thời kì phát triển của xã hội?

A. 2 thời kì B. 3 thời kì C. 4 thời kì D. 5 thời kì

Câu 2: Các hình thức khai thác thiên nhiên của con người thời nguyên thủy

là gì?

A. Hái quả, săn bắt thú. B. Bắt cá, hái quả.

C.Săn bắt thú, hái lượm cây rừng. D.Săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.

Câu 3: Tác động lớn nhất của con người tới môi trường tự nhiên là:

A. Phá huỷ thảm thực vật, gây ra nhiều hậu quả xấu.

B. Cải tạo tự nhiên làm mất cân bằng sinh thái.

C. Gây ô nhiễm môi trường. D. Làm giảm lượng nước gây khô hạn.

Câu 4: Nguyên nhân gây cháy nhiều khu rừng thời nguyên thuỷ là do:

A. Con người dùng lửa để lấy ánh sáng

B. Con người dùng lửa để nấu nướng thức ăn .

C. Con người dùng lửa sưởi ấm .

D. Con người đốt lửa dồn thú dữ vào các hố sâu để bắt .

Câu 5: Ở xã hội nông nghiệp do con người hoạt động trồng trọt và chăn

nuôi đã:

A. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác.

B. Chặt phá rừng lấy đất chăn thả gia súc .

C. Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc .

17

D. Đốt rừng lấy đất trồng trọt.

Câu 6: Ở xã hội nông nghiệp hoạt động cày xới đất canh tác làm thay đổi

đất và nước tầng mặt nên:

A. Đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. B. Đất giảm độ màu mở .

C. Xói mòn đất . D. Đất bị khô cằn.

Câu 7: Nền nông nghiệp hình thành, con người phải sống định cư, dẫn đến

nhiều vùng rừng bị chuyển đổi thành:

A. Khu dân cư. B. Khu sản xuất nông nghiệp.

C. Khu chăn thả vật nuôi. D. Khu dân cư và khu sản suất nông nghiệp.

Câu 8: Tác động xấu của con người đối với môi trường tự nhiên là gì?

A. Chặt phá rừng bừa bãi, khai thác tài nguyên thiên nhiên.

B. Chặt phá rừng bừa bãi, săn bắt động vật hoang dã, khai thác tài nguyên

thiên nhiên.

C. Săn bắt động vật hoang dã, chặt phá rừng bừa bãi.

D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên , săn bắt động vật hoang dã.

 Dạng câu hỏi điền thêm: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống ( câu 09- câu 12)

Câu 9: Bên cạnh những tác động làm suy giảm…(1)…, nền công nghiệp phát

triển góp phần…(2)…

Đáp án: (1) Môi trường; (2) Cải tạo môi trường.

Câu 10: Một trong những tác động lớn nhất của con người tới môi

trường….(1)…. Là phá hủy….(2)…., từ đó gây ra nhiều…..(3)…..xấu.

Đáp án: (1) tự nhiên; (2) thảm thực vật; (3) hậu quả.

Câu 11: Ở thời kì nguyên thủy, con người sống…(1)… với …(2)… Cách sống

cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng.

Đáp án: (1) hòa đồng; (2) tự nhiên.

Câu 12: Ở thời kì nguyên thủy, tác động lớn nhất của con người đối với môi

trường là con người biết…(1)… để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và sua đuổi thú

dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những …(2)… để bắt, làm cho cánh

rừng…(3)… ở Trung Âu, Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị …(4)…

Đáp án: (1) dùng lửa; (2) hố sâu; (3) rộng lớn; (4) đốt cháy.

18

 Dạng câu hỏi đúng –sai( Câu 13- câu 16)

Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.

Câu 13: Suy giảm độ đa dạng của sinh học là nguyên nhân gây nên mất cân

bằng sinh thái.

Trả lời:……….. Đáp án: Đúng

Câu 14: Ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng trồng trọt lớn là do công

nghiệp khai khoáng phát triển.

Trả lời: ………. Đáp án: Sai (ở xã hội công nghiệp, xuất hiện nhiều vùng

trồng trọt lớn do nền nông nghiệp cơ giới hóa)

Câu 15 : Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động

vật quá mức là nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng , mất cân bằng sinh thái .

Trả lời:…… Đáp án: Đúng

Câu 16: Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của sự phát triển của nền nông

nghiệp.

Trả lời:…… Đáp án: Sai (Thế kỉ XVIII được coi là điểm mốc của thời

đại văn minh công nghiệp.)

 Câu hỏi ghép nối(câu 17- câu 22)

Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B).

Những hoạt động của con người phá hủy môi trường tự nhiên:

Hoạt động của con Ghi kết quả Hậu quả phá hủy môi

người (A) trường tự nhiên. (B)

Câu 17: Hái lượm. a) Mất nhiều loài sinh vật Đáp án: a.

Câu 18: Săn bắt động

Đáp án: a, h.

b) Mất nơi ở của sinh vật

vật hoang giã.

Câu 19: Đốt rừng lấy

c) Xói mòn và thoái hóa đất

Đáp án: a, b, c, d,

đất trồng trọt.

e, g, h.

Câu 20: Chăn thả gia

d) Ô nhiễm môi trường

Đáp án: a, b, c, d,

súc.

g, h.

Câu 21: Khai thác

e) Cháy rừng

Đáp án: a, b, c, d,

khoáng sản.

g, h.

19

Câu 22: Phát triển nhiều g) Hạn hán Đáp án: a, b, c, d,

khu dân cư. g, h. h) Mất cân bằng sinh thái

Bài 54: Ô nhiễm môi trường

 Dạng câu hỏi MCQ (câu 23 - Câu 30)

Câu 23: Thế nào là ô nhiễm môi trường ?

A. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn .

B. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí thay đổi .

C. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hoá học,

sinh học bị thay đổi gây tác hại cho con người và các sinh vật khác.

D. Là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn; các tính chất vật lí, hoá học, sinh

học thay đổi .

Câu 24: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là gì ?

A. Do hoạt động của con người gây ra và do 1 số hoạt động của tự nhiên.

B. Do hoạt động của con người gây ra .

C. Do 1 số hoạt động của tự nhiên ( núi lửa , lũ lụt ..)

D. Do con người thải rác ra sông .

Câu 25: Nguyên nhân nào gây ô nhiễm khí thải chủ yếu do quá trình đốt

cháy?

A. Gỗ, than đá. B. Gỗ, củi, than đá, khí đốt.

C. Khí đốt, gỗ. D. Khí đốt, củi.

Câu 26: Một số hoạt động gây ô nhiễm không khí như :

CCOO22 ,, SSOO22 CCOO ,, NNOO22

20

A. Cháy rừng, các phương tiện vận tải.

B. Cháy rừng, đun nấu trong gia đình.

C. Phương tiện vận tải, sản xuất công nghiệp.

D. Cháy rừng, phương tiện vận tải, đun nấu trong gia đình, sản xuất công

nghiệp.

Câu 27: Năng lượng nguyên tử và chất phóng xạ có khả năng gây đột biến ở

người, gây ra một số bệnh:

A. Bệnh di truyền . B. Bệnh ung thư .

C. Bệnh di truyền và bệnh ung thư. D. Bệnh lao.

Câu 28: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ chất thải của:

A. Công trường khai thác chất phóng xạ .

B . Nhà máy điện nguyên tử .

C. Thử vũ khí hạt nhân .

D. Công trường khai thác chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, việc thử vũ

khí hạt nhân .

Câu 29 : Nguồn gốc gây ô nhiễm sinh học chủ yếu do các chất thải như :

A. Phân, rác, nước thải sinh hoạt.

B. Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các bệnh viện.

C. Xác chết của các sinh vật, nước thải từ các bệnh viện.

D. Phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, nước thải từ các bệnh

viện.

21

Câu 30: Hậu quả của ô nhiễm do các chất phóng xạ gây ra?

A. Gây đột biến ở người và sinh vật. B.Gây một số bệnh di truyền và ung thư.

C.Gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt.

D. Đáp án A và B.

 Dạng câu hỏi điền thêm (câu 31- câu 35)

Điền những từ thích hợp vào chỗ trống

Các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí

Hoạt động Nhiên liệu bị đốt cháy

Câu 31: Giao thông vận tải - Xăng, dầu…

- Ô tô - Than, đá

- …………………..

Đáp án: Xe máy, tàu lửa…

Câu 32: Sản xuất công nghiệp - Than đá

-……………………… - Xăng, dầu…

-………………………

Đáp án: máy cày, máy bừa, máy

gặt, máy kéo...

Câu 33: Sinh hoạt: - Khí đốt, than.

-………………………. - Củi, rác thải, rơm rạ…

Đáp án:đun nấu, chế biến thực

phẩm.

Câu 34: Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loại…(1)… gây bệnh cho

người và động vật phát triển. Mỗi người cần phải…(2)…chống ô nhiễm môi

trường để…(3)… Đáp án: (1) sinh vật; (2) tích cực; (3)phòng bệnh.

Câu 35: Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu là từ …(1)… của công trường khai

thác…(2)…, các nhà máy điện nguyên tử,…và qua những vụ thử vũ khí hạt

nhân. Đáp án: (1)chất thải; (2) chất phóng xạ.

 Dạng câu hỏi đúng-sai (câu 36-câu 40)

Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.

22

Câu 36: Cách phòng tránh bệnh sốt rét :Diệt bọ gậy, giữ cho nơi ở thoáng đãng

sạch sẽ, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ phải mắc màn.

Trả lời:…….. Đáp án: Đúng.

Câu 37: Người ăn gỏi cá ( thịt cá sống ) sẽ bị nhiễm bệnh : Bệnh tả , lị .

Trả lời:…….. Đáp án: Sai (người ăn gỏi cá bị nhiễm bệnh sán lá gan).

Câu 38: Thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại :Thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây

hại.

Trả lời:…….. Đáp án: Sai ( thuốc bảo vệ thực vật gồm các loại: thuốc trừ

sâu, thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm gây bệnh).

Câu 39: Nguyên nhân dẫn đến bệnh tả, lị do thức ăn không vệ sinh, nhiễm vi

khuẩn E. Coli, thức ăn không rửa sạch, môi trường sống không vệ sinh .

Trả lời:……. Đáp án: Đúng.

Câu 40: Nguồn ô nhiễm nhân tạo gây ra là do hoạt động công nghiệp, giao

thông vận tải, đốt cháy nhiên liệu trong sinh hoạt.

Trả lời:…… Đáp án: Đúng.

 Dạng câu hỏi ghép nối(câu 41-câu 46)

Nối nội dung ở cột (A) phù hợp với nội dung ở cột (B)

Nội dung

Lựa chọn

(A)

(B)

Câu 41: : Các chất phóng xạ,

a.Từ các chất thải như phân, rác, nước

phóng xạ vào cơ thể người và

sinh hoạt, xác chết của sinh vật, nước và

động vật thông qua.

rác thải từ các bệnh viện….

23

Đáp án: b.

Câu 42: Sinh vật gây bệnh có b.Chuỗi và lưới thức ăn

nguồn gốc từ đâu?

Đáp án: a.

Câu 43: Hậu quả của ô nhiễm do c. Các bệnh đường tiêu hóa do ăn uống

các chất phóng xạ gây ra? mất vệ sinh

Đáp án: d.

Câu 44:Các chất rắn gây ô nhiễm d.Gây đột biến ở người và sinh vật, gây

gồm: một số bệnh di truyền và ung thư.

Đáp án: e.

Câu 45: Nguyên nhân của bệnh e. Gồm các vật liệu được thải ra quá

giun sán. trình sản xuất và sinh hoạt: đồ nhựa,

giấy vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y Đáp án: c.

tế, vôi, gạch vụn…

Câu 46: Những hoạt động nào f. Giao thông vận tải, sản xuất công

của con người gây ô nhiễm môi nghiệp, chất thải sinh hoạt, sử dụng

trường? thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, hậu

quả chiến tranh. Đáp án: f.

Bài 55: Ô nhiễm môi trường (tiếp theo)

 Dạng câu hỏi MCQ( Câu 47- Câu 52)

Câu 47: Nguyên nhân ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật?

A. Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không hợp lí.

B. Chất thải từ các nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.

C. Do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên

các ao hồ, kênh rạch…

D. Do các chất khí thải từ các hoạt động của con người.

Câu 48: Biện pháp hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật:

A. Trồng rau sạch. D. Trồng rau sạch, hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật

24

B. Hạn chế phun thuốc bảo vệ thực vật. C. Bón phân cho thực vật

Câu 49: Các năng lượng không sinh ra khí thải là:

A. Năng lượng mặt trời. B. Khí đốt thiên nhiên.

C. Năng lượng gió. D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 50: Xây dựng nhiều công viên, trồng cây xanh để làm gì?

A. Hạn chế bụi. B. Điều hoà khí hậu.

C. Hạn chế bụi, điều hoà khí hậu. D. Xử lí chất thải nông nghiệp.

Câu 51: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm tiếng ồn?

A. Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông.

B. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy.

C. Hạn chế tiếng ồn của các phương tiện giao thông, xây dựng công viên cây

xanh, trồng cây.

D. Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây.

Câu 52: Biện pháp nào để hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn?

A. Xây dựng nhà máy tái chế chất thải thành nguyên liệu, đồ dùng; phân loại

rác; đốt hoặc chôn lấp rác thải một cách khoa học ...

B. Tạo bể lắng và lọc nước thải.

C. Trồng nhiều cây xanh.

D. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.

 Dạng câu hỏi điền thêm:

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:(Câu 53- câu 56)

Câu 53: Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới …(1)… và gây

ra …(2)… cho con người và sinh vật. Con người hoàn toàn có khả năng

…(3)…ô nhiễm.

Đáp án: (1) sức khỏe; (2) nhiều bệnh; (3) ô nhiễm.

Câu 54: Có nhiều biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như…(1)… và

…(2)…, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, sử dụng nhiều

loại…(3)… không gây ô nhiễm môi trường như năng lượng gió, năng lượng mặt

trời…

25

Đáp án: (1) xử lí chất thải công nghiệp; (2) chất thải sinh hoạt; (3) năng

lượng.

Câu 55: Cần tăng cường công tác…(1)… và …(2)… để nâng cao hiểu biết và

…(3)… của mọi người về phòng chống ô nhiễm.

Đáp án: (1)tuyên truyền; (2) giáo dục; (3) ý thức.

Câu 56: Nguyên nhân làm ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: Do sử dụng

…(1)… không đúng cách, vứt các vỏ thuốc trên…(2)…Biện pháp hạn chế là sử

dụng …(3)… hạn chế, đúng liều lượng, sản xuất lương thực thực phẩm an toàn ,

sử dụng thiên địch để loại trừ sâu hại cây trồng.

Đáp án: (1) thuốc bảo vệ thực vật; (2) các ao hồ, kênh rạch…; (3) thuốc bảo

vệ thực vật.

 Dạng câu hỏi đúng –sai (câu 57- câu 59)

Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.

Câu 57: Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn để hạn chế ô nhiễm do thuốc

bảo vệ thực vật, hoá chất .

Trả lời:…… Đáp án: Đúng.

Câu 58: Những hoạt động không gây ô nhiễm môi trường phun thuốc trừ sâu,

trồng cây gây rừng, vứt rác bừa bãi ra môi trường , thải nước sinh hoạt.

Trả lời:…… Đáp án: Sai ( hoạt động không gây ô nhiễm môi trường là

trồng cây gây rừng).

Câu 59: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí do các chất khí thải ra từ các hoạt

động như: Giao thông vận tải; sản xuất công nghiệp; cháy rừng; đun nấu trong

gia đình.

Trả lời:……. Đáp án: Đúng.

 Dạng câu hỏi ghép nối (Câu 60-Câu 65)

Nối nội dung cột (A) phù hợp với nội dung cột (B).

Tác dụng hạn chế

Ghi kết

Biện pháp hạn chế

(A)

quả

(B)

60.Ô nhiễm không

a.Lắp đặt các thiết bọi lọc khí cho các nhà

26

khí. máy.

b.Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh Đáp án:

ra khí thải (năng lượng gió, mặt trời). a,b,d,e,g,i,k,l,m,o

61.Ô nhiễm nguồn c.Tạo bể lắng và lọc nước thải.

nước. d.Xây dựng nhà máy xử lí rác thải.

e.Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa Đáp án:

học. c,d,e,g,i,k,l,m,o.

62.Ô nhiễm do chất g.Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo

phóng xạ. và tìm biện pháp phòng tránh.

h.Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải Đáp án: g,k,l.

63.Ô nhiễm do các thành các nguyên liệu, đồ dùng…

tác nhân sinh học. i.Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây

xanh. Đáp án:

k.Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người c,d,e,g,k,l,m,n.

64.Ô nhiễm do hoạt về ô nhiễm và cách phòng chống.

động của tự nhiên l.Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất

thiên tai. gây nguy hiểm cao.

m.Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng Đáp án: g,k.

65.Ô nhiễm tiếng để sản xuất khí sinh học.

ồn. n.Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn.

o.Xây dựng các nhà máy xí nghiệp… ở xa Đáp án: g,i,k,o,p.

khu dân cư.

p.Hạn chế gây tiếng ồn của cá phương tiện

giao thông.

Bài 56,57: Thực hành: Tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương

 Dạng câu hỏi MCQ (câu 66- câu 70)

Câu 66: Môi trường có các chức năng cơ bản nào?

A. Là không gian sống của con người và sinh vật.

27

B. Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con

người.

C. Nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra.

D. Là không gian sống của con người và sinh vật, cung cấp tài nguyên cần

thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người; nơi chức đựng các

chất phế thải do con người tạo ra, nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con

người.

Câu 67: Mục đích của việc điểu tra tình hình ô nhiễm môi trường?

A. Tìm ra được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

B. Tìm ra các biện pháp để chống ô nhiễm môi trường.

C. Đề xuất luật bảo vệ môi trường để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

D. Tìm nguyên nhân, tìm biện pháp, có đề xuất để bảo vệ môi trường.

Câu 68 :Các nhân tố sinh thái của môi trường gồm có: A. Nhân tố tự nhiên và nhân tố không tự nhiên. B. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh và nhân tố không tự nhiên. C. Nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người. D. Nhân tố hữu sinh, nhân tố con người và nhân tố không tự nhiên. Câu 69: Để tìm hiểu tình hình môi trường ở địa phương cần chuẩn bị?

A. Chọn môi trường mà con người đã tác đến hệ sinh thái.

B. Giấy, bút.

C. Kẻ sẵn các bảng biểu mẫu trong bài vào khổ giấy A4 để tiện ghi chép kết quả

điều tra.

D. Chọn môi trường, giấy, bút,..

Câu 70: Điều tra tình hình ô nhiễm ở địa phương có các mức độ ô nhiễm?

A. Ít/ nhiều.

B. Ít/ rất ô nhiễm.

C. Nhiều/rất ô nhiễm.

D. Ít/ nhiều / rất ô nhiễm.

 Dạng câu hỏi điền thêm (câu 71- câu 73)

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

28

Câu 71: Tên các hoạt động thải ra chất thải rắn qua quá trình sản xuất và

sinh hoạt

Tên chất thải Hoạt động thải ra chất thải

- Giấy vụn - Sinh hoạt, sản xuất công nghiệp

-..……….(1)………. -..……..……(3)………..……

-………..(2)……… ……………(4)………………

Đáp án: (1) túi nilon, hồ, vữa xây nhà; (2) bông băng ytế, rác thải; (3) Sinh

hoạt xây nhà, công sở…; (4) chất thải bệnh viên, sinh hoạt.

Câu 72: Các nhân tố sinh thái trong môi trường bị ô nhiễm

Nhân tố vô sinh Nhân tố hữu sinh Hoạt động của con

người trong môi

trường

-………(1)….……….... …………(2)……………. -……(3)……………

………………………… -………………………. -……………………..

-……………………… -………………………. -……………………..

Đáp án: (1) nước,nhiệt độ, ánh sang, độ ẩm, rác, xác chết động vật; (2) Cá,

bèo, vi sinh vật, rác thải, rơm rạ…; (3) thải nước thải sinh hoạt, đánh bắt cá,

vứt rác bừa bãi, chặt cây.

Câu 73: Tác nhân gây ô nhiễm như chất thải công nghiệp, gia súc, gia cầm

do….(1)…. chất thải như.…(2)….gây ra ô nhiễm môi trường nước. Biện pháp

khắc phục: Ủ….(3).… ruộng, hạn chế thải phân ra môi trường tránh ô nhiễm

môi trường.

Đáp án: (1) rác thải; (2) phân; (3) phân bón.

 Dạng câu hỏi đúng –sai: ( câu 75- câu 79)

Hãy xác định những câu sau là đúng (Đ) hay sai (S) và điền vào chỗ trống.

29

Câu 74: Không khí trong thành phố và nông thôn khác nhau ở chỗ không khí

thành phố nhiều vi khuẩn, vi trùng hơn ở nông thôn do mật độ dân số cao, sản

xuất và xây dựng phát triển=> ô nhiễm hơn ở nông thôn.

Trả lời:……. Đáp án: Đúng.

Câu 75: Hiện nay, ở cả thành thị và nông thôn ô nhiễm do khói và khí thải gây

ra ở mức độ: ít và vừa phải.

Trả lời:……. Đáp án: Sai (Hiện nay, ở cả thành thị và nông thôn ô nhiễm

do khói và khí thải gây ra ở mức độ nhiều).

Câu 76: Tác nhân gây ô nhiễm do phân bón, hóa chất ở nông thôn ở mức độ

nhiều nguyên nhân là do sử dụng không hợp lý; làm mất cân bằng sinh học, ảnh

hưởng tới các nhân tố vô sinh và hữu sinh khác cả con người.

Trả lời:………. Đáp án: Đúng.

Câu 77: Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường do các chất phóng xạ do công

nghệ cũ, bảo vệ chưa tốt, dễ dẫn đến các sự cố rò rỉ phóng xạ hạt nhân; nguồn

năng lượng quá nguy hiểm, chất thải hạt nhân rất nguy hiểm.

Trả lời:…….. Đáp án: Đúng.

Câu 78: Để thực hiện điều tra tác động của con người tới môi trường cần thực

hiện gồm 3 bước.

Trả lời:…….. Đáp án: Sai (Để thực hiện điều tra tác động của con người

tới môi trường cần thực hiện gồm 4 bước theo hướng dẫn trong SGK sh9).

Câu 79: Nghèo đói và môi trường có mối quan hệ với nhau : nghèo đói góp

phần bùng nổ dân số; nghèo đói làm gia tăng tốc độ khai thác tài nguyên theo

hướng quá mức hay hủy diệt.; nghèo đói dẫn đến thiếu vốn đầu tư cho sản xuất,

cơ sở hạ tầng và văn hóa giáo dục cho các dự án cải tọa môi trường.

Trả lời:……. Đáp án: Đúng.

 Dạng câu hỏi ghép nối: (câu 80)

Nối các nội dung phù hợp với nhau.

Câu 80: Điều tra tình hình và mức độ ô nhiễm.

30

Các tác nhân Mức độ ô Nguyên nhân Đề xuất biện

gây ô nhiễm nhiễm(ít/nhiều/rất gây ô nhiễm pháp khắc phục

ô nhiễm)

Bụi, khí 1. Nhiều a.Khí thải của các d. Xây dựng hệ

phương tiện giao thống xử lý nước cacbinic, khí lưu

thông thải huỳnh ddiooxxit,

khí cacbon ôxit 2. Ít b.Khí thải từ các e. Nâng cao ý

từ quá trình đốt hoạt động sinh thức của người

cháy các nhiên hoạt của con dân.

liệu người Sử dụng nguồn

năng lượng không

sinh ra khí thải

3. Rất ô nhiễm c. Khí thải từ các f. Trồng cây xanh

hoạt động sản .Sử dụng nguồn

xuất công nghiệp năng lượng xanh

Đáp án: 1-a-f; 2-b-e; 3-c-a.

PHẦN ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CÁC CẤP 1. Đánh giá của hội đồng nhà trường

Hội đồng khoa học trường THCS Ngọc Tảo thống nhất xếp loại…….

Chủ tịch HĐKH Hiệu trưởng

2. Đánh giá của hội đồng khoa học ngành

31