M C L C
T
T
Nôi dungTrang
I
I
PHÂN M ĐÂU Ơ 2
1 Lý do ch n đ tài 2
2 M c tiêu, nhi m v c a đ tài 3
3Đi t ng nghiên c u ượ 3
4 Gi i h n, ph m vi nghiên c u 3
5 Ph ng pháp nghiên c uươ 3
I
II
PH N N I DUNG
1C s lý lu nơ 5
2 Th c tr ng v n đ nghiên c u. 5
3 N i dung và hình th c c a gi i pháp: 8
a M c tiêu c a gi i pháp 8
b N i dung và cách th c th c hi n gi i pháp 8
c M i quan h gi a các gi i pháp, bi n pháp 26
d K t qu kh o nghi m, giá tr khoa h c c a v n đế
nghiên c u, ph m vi và hi u qu ng d ng. 26
I
III
K T LU N VÀ KI N NGH
1 K t lu nế 28
2 Ki n nghế 29
1
I. PH N M ĐU
1. Lý do ch n đ tài
Nh chúng ta đã bi t, môn l ch s có v trí và ý nghĩa quan tr ng đi v i vi cư ế
giáo d c th h tr . T nh ng hi u bi t v quá kh , h c sinh hi u rõ truy n th ng ế ế
dân t c, t hào v i thành t u d ng n c và gi n c c a t tiên, xác đnh nhi m ướ ướ
v trong hi n t i có thái đ đúng đi v i s phát tri n h p quy lu t c a t ng lai. ươ
Trong quá trình gi ng d y tôi nh n th y đa s h c sinh ít có h ng thú v i
môn L ch s . H n n a, khi giáo viên h i các ki n th c liên quan t i các môn h c ơ ế
khác thì h c sinh không tr l i đc ho c th ng b nh m l n trong khi các ki n ượ ườ ế
th c này các em đã đc h c t tr c. Đc bi t môn h c L ch s đi v i các em ượ ướ
r t n ng n , các em th ng ch bi t h c thu c lòng nh m t con v t, tính tích c c ườ ế ư
ch đng, kh năng t duy, khái quát ki n th c còn h n ch nên đa s h c sinh ư ế ế
không hi u bài ho c h c xong r i mau quên. Qua tìm hi u th c t , tôi nh n th y ế
không ph i h c sinh không thích h c môn L ch s mà là do môn L ch s có đc thù
ki n th c khô khan, ít liên h và các ti t h c L ch S ít có s đi m i th ng làế ế ườ
th y cô gi ng d y, sau đó th y đc - h c sinh chép bài. Trong ch ng trình ươ
“Tr ng Teen” v i ch đ “H c sinh không có l i khi đi m s th p”, tôi r t nườ
t ng v i ph n hùng bi n c a em h c sinh Minh Anh: “kh ng đnh r ng h c sinhượ
ch chán h c l ch s trên tr ng ch không chán h c l ch s dân t c, cách d y ườ
môn L ch s ch a đáp ng nhu c u c n liên h th c t , ch a d y h c sinh cách t ư ế ư ư
duy”. Có l đây cũng chính là th c t c a tình tr ng h c sinh không thích h c L ch ế
s .
Hi n nay, công cu c c i cách giáo d c đang đc tri n khai r ng rãi b c ượ
trung h c ph thông mà tr ng tâm là đi m i v ph ng pháp d y h c, ch ng ươ ươ
trình và sách giáo khoa. Trong đó, d y h c tích h p liên môn, tích h p, n i môn là
m t ph ng pháp đang đc tri n khai th c hi n. ươ ượ
Th c ti n trong quá trình d y h c b Môn L ch s tr ng THCS ườ EaTul,
Tôi nh n th y vi c th c hi n quan đi m tích h p trong giáo d c và d y h c s giúp
phát tri n nh ng năng l c gi i quy t v n đ và làm cho vi c h c t p ế c a h c sinh
tr nên h ng thú và t đó s phát huy đc tính tích c c ch đng ượ đi v i h c sinh
trong h c t p cũng nh trong các ho t đông th c ti n ư . Tích h p là m t trong nh ng
quan đi m giáo d c nh m nâng cao năng l c c a ng i h c, giúp đào t o nh ng ườ
2
ng i có đy đ ph m ch t và năng l c đ gi i quy t các v n đ c a cu c s ngườ ế
hi n đi.
H ng ng cu c thi “D y h c theo ch đ tích h p” c a S GD ĐT T nhưở
Đăk Lăk, Phòng Giáo d c Huy n C M’gar phát đng ư trong năm h c tr c đây. ướ
Đc s phân công c a BGH tr ng THCS ượ ườ EaTul, trong nhi u năm li n tôi đã g i
bài d thi và đt đc nhi u k t qu kh quan. ượ ế T đó b n thân tôi nh n th y
ph ng pháp d y h c tích h p ki n th c liên môn trong d y h c l ch s đã ta raươ ế
đc m t b u không khí h c t p sôi đng c a h c sinh và các em r t h ng thú h cượ
t p.Tr c th c tr ng trên, tôi quy t đnh tìm hi u và đa ra sáng ki n kinh nghi m ướ ế ư ế
S d ng ph ng pháp tích h p liên môn trong d y h c l ch s bài 16: Ho t ươ
đng c a Nguy n Ái Qu c n c ngoài trong nh ng năm 1919-1925” nh m ướ
phát huy tính tích c c c a h c sinh”. M c dù, ch đ d y h c tích h p liên môn
không ph i là m t n i dung m i m trong quá trình d y h c nh ng v i ch đ trên ư
tôi đã áp d ng m t ph ng pháp, cách ti p c n m i nh m t o h ng thú h c t p, ươ ế
ni m đam mê v i b môn L ch s . Đng th i góp ph n đi m i ph ng pháp d y ươ
h c nói chung và d y h c L ch s nói riêng.
2. M c tiêu, nhi m v c a đ tài.
- M c tiêu: Tìm tòi đa ra đc ư ượ nh ng cách th c, bi n pháp, đa ch c th
đ tích h p nh ng ki n th c c a các môn h c liên quan đn bài h c ế ế giúp h c sinh
và nh t là giáo viên phát tri n kĩ năng tích h p ki n th c liên môn vào gi ng d y bài ế
16: Ho t đng c a Nguy n Ái Qu c n c ngoài trong nh ng năm 1919-1925 ư
L ch s 9 . T đó nh m kích thích h c sinh h ng thú h c t p h c, đng th i giúp
HS ch đng h n, tích c c h n trong vi c phát hi n và n m v ng ki n th c c a các ơ ơ ế
môn h c khác nhau. Giáo viên đi m i ph ng pháp d y h c. ươ
- Nhi m v : Thông qua vi c v n d ng ki n th c c a nhi u môn h c: Toán ế
h c, Văn h c, Âm nh c, Đa lí, GDCD,... h ng d n HS tìm tòi và khai thác ki nướ ế
th c, kh i g i h ng thú h c t p, nâng cao ch t l ng b môn. ơ ượ
3. Đi t ng ượ , ph m vi nghiên c u : S d ng ph ng pháp tích h p liên môn ươ
trong d y h c l ch s bài 16: Ho t đng c a Nguy n Ái Qu c n c ngoài ướ
trong nh ng năm 1919-1925” nh m phát huy tính tích c c c a h c sinh”. Trong
ph m vi h c sinh kh i l p 9 tr ng THCS ườ EATUL – C M’gar - Đăk Lăk ư.
4. Gi i h n c a đ tài :
3
B t đu th c nghi m t năm h c 2013- 2014 đn năm h c 2019-2020.. ế
5. Ph ng pháp nghiên c u:ươ
Đ th c hi n nhi m v c a đ tài đã nêu trên, tôi s d ng các ph ng pháp ươ
ch y u sau: ế
- Ph ng pháp quan sát khách quan: Theo dõi, quan sát ho t đng h c t p c aươ
các em trong gi h c .
- Ph ng pháp kh o sát, đi u tra: căn c vào v n đ đt ra ti n hành thuươ ế
th p thông tin t h c sinh ( Ph ng v n). Sau đó, t ng h p, so sánh, khái quát đ rút
ra k t lu n.ế
- Ph ng pháp th c nghi m: Đánh giá kĩ năng c a HS qua các bài t p, bài ươ
ki m tra.
4
II. PH N NI DUNG
1. C s lý lu nơ
Trong nh ng năm g n đây, v i s phát tri n nh vũ bão c a khoa h c và ư
công ngh cùng v i s bùng n thông tin, l ng tri th c c a nhân lo i phát minh ượ
ngày càng nhi u, ki n th c gi a các lĩnh v c có liên quan m t thi t v i nhau. Đng ế ế
th i, do yêu c u c a xã h i, do nhu c u th c t đang đòi h i con ng i ph i gi i ế ườ
quy t r t nhi u tình hu ng trong cu c s ng. Khi gi i quy t các v n đ đó, ki nế ế ế
th c c a m t lĩnh v c chuyên môn s không th th c hi n đc mà c n ph i v n ượ
d ng ki n th c liên ngành m t cách sáng t o. T th c t đó đã đt ra cho giáo d c ế ế
và đào t o m t v n đ là ph i thay đi quan đi m v giáo d c mà d y h c tích h p
là m t đnh h ng mang tính đt phá đ đi m i căn b n và toàn di n v n i dung ư
và ph ng pháp giáo d c nh ươ ư Ngh quy t TW 4 khoá VII và ngh quy t TW 2 khoáế ế
VIII đã nêu rõ:“Đi m i m nh m ph ng pháp giáo d c đào t o, kh c ph c l i ươ
truy n th m t chi u, rèn luy n thành n p t duy sáng t o c a ng i h c, t ng ế ư ườ
b c áp d ng nh ng ph ng pháp tiên ti n và ph ng ti n hi n đi vào quá trìnhướ ươ ế ươ
d y h c, đm b o đi u ki n và th i gian t h c, t nghiên c u c a h c sinh .
Xây d ng k ho ch d y h c theo h ng tích h p đó là m t trong nh ng n i ế ướ
dung tr ng tâm mà B GD-ĐT yêu c u trong h ng d n th c hi n nhi m v giáo ướ
d c trung h c c s trong nh ng năm h c g n đây. D y h c theo h ng tích h p là ơ ướ
m t trong nh ng quan đi m giáo d c đã tr thành xu th trong vi c xác đnh n i ế
dung d y h c trong nhà tr ng ph thông và trong ch ng trình xây d ng môn h c. ườ ươ
Quan đi m tích h p đc xây d ng trên c s nh ng quan ni m tích c c v quá ượ ơ
trình h c t p và quá trình d y h c.
D y h c tích h p (hay d y h c theo ch đ) là cách ti p c n gi ng d y liên ế
ngành theo đó các n i dung gi ng d y đc trình bày theo các đ tài ho c ch đ. ượ
M i đ tài ho c ch đ đc trình bày thành nhi u bài h c nh đ ng i h c có ượ ườ
th có th i gian hi u rõ và phát tri n các m i liên h v i nh ng gì mà ng i h c đã ườ
bi t. Cách ti p c n này tích h p ki n th c t nhi u ngành h c và khuy n khíchế ế ế ế
ng i h c tìm hi u sâu v các ch đ, tìm đc tài li u t nhi u ngu n và tham giaườ
vào nhi u ho t đng khác nhau. Vi c s d ng nhi u ngu n thông tin khuy n khích ế
ng i h c tham gia vào vi c chu n b bài h c, tài li u, và t duy tích c c và sâu h nườ ư ơ
5