1
Phn I: ĐẶT VẤN Đ
1. do chọn đề tài
Ngh quyết Đại hi ln th X của Đảng đã chỉ rõ: “Xây dựng hoàn thin
giá tr nhân cách con ngưi Việt Nam…bồi dưỡng các giá tr văn hoá trong thanh
niên, học sinh, sinh viên, đc biệt là tưởng sng, li sống, năng lc, trí tuệ, đạo
đức bn lĩnh văn hoá con người Việt Nam”. u cầu phát triển năng c ca
người học cũng mục tiêu của cơng trình giáo dc ph thông mi. Trước đòi
hi ca thc tin hi, ca nhim v giáo dục và đào tạo con người,các giáo viên
luôn trăn trở làm thế nào đ hoàn thành tt s mnh cao c đó.
mt giáo viên ch nhim, gánh trên vai nhiu vai t nhim v: là hiu
trưởng con, là nhà c vn, là nhà t chc, cu ni giữa gia đình nhà trường và xã
hội…. ,vai trò nào cũng quan trọng, bn thân i cũng mong mỏi làm thế nào để
người góp phn hình thành phm cht và năng lực cho hc sinh theo u cu mi
đó. i muốn có mt s chun b tốt cho chương trình mi vào nhng m tới nên
đã cố gng tìm ra những phương pháp, thuyết đáp ng yêu cu ging dy
giáo dc hin nay.Tôi mun giúp hc trò t tin và phát triển năng lc ca
chúng.Tân K mt huyên miền núi nghèo, các em đa s xut phát t các gia đình
có hoàn cnh kinh tế khó khăn, các em ít được tri nghiêm như học sinh thành ph.
Các em không dám t tin khng đnh mình mc dù có nhng em tim n nhiu kh
năng. Tôi thc s quan m đến thuyết đa trí tuệ, thay quan nim cũ cho rằng trí
tu IQ, trò thông minh trò hc giỏi các môn n hóa trường thì thuyết y
to ra cho tôi nim tin đào tạo hc ttoàn diện hơn, phát huy tối đa hơn khả năng
mà c em s hu; Tôi nghiên cu vn dng thuyết này vào ging dy, giáo dc
hc trò phát huy được tính tích cc, cho phép giáo viên s dng nhng hiu biết
sâu sc v các loi tthông minh khác nhau đ hướng dn, để thiết lp mc tiêu,
đưa ra nội dung và phương pháp giáo dc nhm phát trin thế mnh sn có ca hc
sinh, đồng thi giúp các em khám pkiến thc và k năng mới để dn hình thành
năng lực. i đã thử nghim cho hc sinh lp mình ch nhim ba năm để th
khẳng đnh kết qu ng; thm cm nay i vẫn tiếp tc áp dng vi lp ch
nhim hin ti nhng kết qu kh quan; đó đng lực để tôi viết đề tài ng
kiến Phát trin năng lực chung ca hc sinh lp ch nhim bng mt s hot
động ng dng thuyết đa trí tuệ tại trường THPT Tân Kỳ”
2.Tính mi của đề tài
Đề tài giúp hiu thuyết đa trí tuệ và áp dng vào các hoạt động, i hc
nhm để phát huy năng lực chung” cho học sinh lp ch nhim nói riêng hc
sinh i chung, là mc tiêu mới trong chương trình phổ thông sắp được áp dng
cho THPT.
Đây mục tiêu mà B giáo dục đang hướng ti trong s nghiệp đào tạo con
người; các nhà trường và giáo viên đang cn.
2
Phn II. NI DUNG
II.1. Cơ s lun và thc tin ca vn đề nghiên cu
II.1.1. sở lý lun
Mục tiêu chương trình giáo dc ph thông; theo d thảo chương trình phổ
thông mới sau năm 2015, Bộ GD&ĐT xác định: “Chương trình giáo dc ph thông
nhm giúp hc sinh phát trin kh năng vốn có ca bn thân, hình thành tính cách
và thói quen, phát trin hài hòa v th cht và tinh thn;
Tr thành người hc tích cc, t tin, có ý thc la chn ngh nghip hc
tp suốt đời, nhng phm cht tốt đẹp năng lc cn thiết để tr thành người
công dân có trách nhiệm, ngưi lao động cn cù, có tri thc và sáng tạo”.
Mục đích chương trình giáo dc ph thông là đích đến, là đầu ra ca sn phm
giáo dc nhân cách người học mà nhà trưng ph thông nói chung, hay nhim v
ca cán b qun lý, cán b giáo viên mi nhà trường phi góp phn sáng to nên.
II.1.1.1. Năng lực chung
- Năng lực:
Theo Bộ giáo dục, năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành và phát triển
nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập rèn luyn cho phép con người huy động tổng
hợp các kiến thức, kỹ năng các thuộc tính các nhân khắc phục hứng thú, niềm
tin, ý chí… thực hiện thành công một loạt hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điu kin cụ thể.
- Năng lực được hiểu là kiến thức, kỹ năng, khả năng và hành vi mà người lao
động cần phải có để đáp ứng yêu cầu công việc, và yếu tố giúp một nhân làm
việc hiệu qun so với những người khác. Hiu theo ch khác, năng lực là khả
năng của mỗi người, được hình thành do điu kiện chủ quan, tự nhiên sẵn hoặc do
rèn luyện theo thời gian, nhằm thực hiện một hoạt động nào đó.
- Năng lực chung:
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã công bmục tiêu giáo dục học
sinh phổ thông để n luyện tốt 5 phẩm chất 10 năng lực. Trong 10 loại năng
lực, phân ra năng lực chung năng lực chuyên môn.
Năng lực chuyên môn, được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua mt số
môn học và hoạt động giáo dục nht định: năng lực ngôn ngữ, tính toán, tìm hiểu
tự nhiên và xã hội, công nghệ, tin học, thẩm mỹ, thể chất.
Còn năng lực chung, bao gm ba ng lực đó là năng lực tự chủ tự học,
năng lực giao tiếp hợp tác, ng lực giải quyết vấn đề sáng tạo . Chúng được
được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp phần hình thành, phát triển.
II.1.1.2. Thuyết đa trí tu
Thuyết đa trí tu hay còn th đưc dch thuyết đa trí thông minh hc
thuyết v tthông minh của con người đưc nhìn nhn trên nhiều phương diện, đa
3
dạng, được nghiên cu ng b bi Tiến Howard Gardner. Theo Gardner, trí
thông minh, ông quan niệm như sau "là kh năng giải quyết vấn đ hoc to ra sn
phm gii pháp hoc sn phm giá tr trong mt hoc nhiều môi trường văn
hóa" và trí thông minh không th ch đo lường duy nht qua ch s IQ. Năm 1983, ông
xut bn mt cun sách tựa đề 'Frames of Mind', trong đó ông xut bnc nghiên
cu thuyết ca mình v s đa dạng ca tthông minh (thuyết v nhiu trí
thông minh)
II.1.1.2.1. Ni dung thuyết Đa trí tuệ
Thuyết này đã mang đến cho thế gii cái nhìn bao quát toàn din v tim
năng não bộ ca con người, đề cập đến s đa dạng v trí tu ca mi nhân.
Theo đó, mi nhân sinh ra đều 8 loi hình tng minh khác nhau. Gn đây,
ông đã đề ngh b sung kh thi ca trí thông minh th chín đưc gi là "trí thông minh
theo ch nghĩa hiện sinh" hay “t thông minh triết học.Điu quan trng là quá tnh
khai thác và phát triển chúng đ đạt được s phát trin toàn din nht.
Các loi hình trí thông minh Tiến sĩ Howard Gardner đề cp như sau:
Thông minh ngôn ngữ
Thông minh logic toán học
Thông minh thể chất
Thông minh về không gian
Thông minh về tương tác hội
Thông minh nộim
Thông minh âm nhạc
Thông minh về tự nhiên
Mỗi loại hình trí thông minh có một biểu hiện riêng
Trí tng minh ngôn ngữ: Đây trí thông minh ca phóng viên, nhà văn,
người k chuyn, nhà thơ luật những người k năng ngôn ngữ. Nhng
người này thường rt gii trong vic viết truyn, ghi nh thông tin và đọc.
Trí thông minh suy lun logic-Toán hc: mt loại trí thông minh đi vi
các con s logic, đây trí thông minh ca các nhà khoa hc, kế toán lp
trình máy tính. Những người thế mnh v t thông minh logic-toán hc
những người gii suy lun, nhn biết các mu phân tích vn đề mt cách logic.
Những nhân này xu hướng suy nghĩ khái niệm v các con s, c mi quan
h và các mu.
Trí thông minh kng gian-th giác: Trí tu không gian liên quan đến tư duy
bng hình nh, biu ng và kh năng nhận thc, biến đi i to c cấp độ
khác nhau ca không gian th giác, là nn tng sáng to ca kiến trúc. Những người
thế mnh v trí tng minh không gian-hình nh nhng người gii hình dung
4
mi th. Những người này thường gii ch đường cũng như bản đồ, biu đồ, video
và hình nh.
Trí thông minh âm nhc- thính giác: Đặc điểm cơ bản ca trí thông minh
âm nhc là kh năng ca nhng người tthông minh âm nhc mnh m gii
suy nghĩ về các mu, nhịp điệu và âm thanh. H s đánh giá cao về âm nhc
thường gii sáng tác và biu din âm nhc.
Trí thông minh Vn động: Kh năng hoạt động th cht là loi hình thông
minh của thể. Những người trí thông minh vn động thể cao được cho
gii vận động cơ thể, thc hin các hành đng kim soát th cht. Những người
mnh v lĩnh vực này có xu hướng phi hp tay mt và s khéo léo tuyt vi.
Trí thông minh tương tác hi, giao tiếp: Đây khả năng hiểu làm vi
người khác, kh năng nhìn bên trong người khác, t đó nhìn ra ngoại cnh bng
chính mt mình. Những người có trí thông minh giao tiếp mnh m là nhng người
gii hiểu tương tác với người khác. Nhng cá nhân này k năng đánh giá
cm xúc, động cơ, mong muốn và ý đnh ca những người xung quanh.
Trí thông minh ni m: là năng lực t nhn thc, một người tư duy này
có th dng tiếp cn và nhìn thy rõ ràng cm xúc ca chính mình. Những người
trí tu ni nhân mnh m nhng ngưi thích m việc độc lp, không theo xu
hướng đám đông, gii nhn thức được các trng thái cm xúc, cm c động cơ
ca chính h.
Trí thông minh t nhiên: phn b sung gần đây nhất cho thuyết ca
Gardner. Theo ông, nhng nhân trí thông minh t nhiên cao thường hòa hp
vi thiên nhiên hơn và thường quan m đến việc nuôi dưỡng m hiu v các
li khác; th hc tp qua hoạt động thc tế, thích quan sát, tò v các hin
ng xung quanh. Những nhân này đưc cho nhn thc cao v nhng thay
đổi thậm chí tinh vi đối vi môi trường, kh năng thích ng tt với môi trường
khác nhau.
II.1.1.2.2. Áp dng lý thuyết Đa thông minh trong công tác ch nhim
Trong công tác ch nhim, chúng ta có th áp dng thuyết này nó có nhiu
li ích. Mi hc trò s nhng trí tu khác nhau. GVCN cn giúp các em thy
được điểm mạnh đó, giúp c em t tin phát huy năng lực ca bn thân. Tp th
lp s đa sắc màu hơn, học tt thy mình s hu nhng tim năng thậm crt
đặc bit. Điu quan trọng để các em phát trin đúng hướng tnhà trường gia
đình cần coi trng s đa dạng v trí tu mi hc sinh. Mi loi trí thông minh đu
nhng vai tquan trng khác nhau nên cn định hướng phương pháp
giáo dc phù hp nht.
Để áp dng thuyết Đa thông minh trong công tác ch nhim, GV cn đưa
ra ác mc tiêu c th như :
Đối vi chính giáo viên:
5
- Nghiên cu thuyết này t giác ng thay đổi quan nim v trí thông
minh, dn đến thay đổi cách giáo dc, ng x vi hc sinh ca mình.
- Thiết kế các gi sinh hoạt chuyên đề, các bài hc, hot động tri nghim ng
dng các loại đa trí thông minh cho hc sinh tham gia.
Đối vi hc sinh:
- Tham gia các hoạt động tri nghim và bắt đu nhn ra mình có nhng năng
lc nào và phát huy nó.
- T tin trong tp th lp, to ra màu sc riêng cho mình.
* Li ích ca vic ng dng t thông minh khối đa diện ca Howard Gardner
trong phương pháp dy hc và giáo dc hc sinh:
- Giúp Hs t tin hơn trong tập th, t to cho mình mt giá tr riêng để to n
bức tranh đa dạng ca tp th lp
- To ra mt tp th lp tiến bộ, trưởng thành thông qua nhng i hc, hot
động tri nghim, sinh hoạt chuyên đề…
- Điu quan trng nhất đ các em phát triển đúng hướng nhà trường gia
đình cần coi trng s đa dạng v trí tu mi hc sinh. Mi loi trí thông minh đều
nhng vai tquan trng khác nhau nên cn định hướng phương pháp
giáo dc phù hp nht. Phát trin học sinh theo đúng loại trí thông minh
- ng dng hiu qu trí tu nhiu mt trong giáo dc k năng sống s giúp
mi hc sinh thành công, t tin phát huy năng lực ca bn thân.
II.1.2. Cơ s thc tin
Đểm hiu thc trng phát triển năng lực chung ca hc sinh lp ch nhim
bng mt s hoạt động ng dng thuyết đa trí tuệ ti trường THPT Tân Kỳ. Tôi đã
xác đnhnhng điều sau :
1. Mc đích
* Tìm hiểu việc các GVCN đã sdụng những phương pháp giáo dục, dạy
học nào để giúp HS phát triển năng lực chung của HS lớp trong bi cnh giáo dc
hin nay cũng như m hiểu thái độ, hiểu biết và kinh nghiệm của giáo viên về vic
áp dụng thuyết đa trí thông minh vào công tác chủ nhiệm ti trường trung hc
ph thông Tân k.
* Tình hình thc trng phát trin năng lực chung của học sinh lớp chủ nhiệm
và những hiểu biết ca các em về đa trí thông minh.
2. Đi tượng nghiên cu
* Giáo viên: 40 giáo viên ch nhim đến t các trường THPT Tân K.
* Hc sinh: Kho sát 186 học sinh, trong đó 42 học sinh lp 10C9 k51-
lp thc nghim, 40 HS lp 11C6K54, 104 hc sinh n li các lp 10C1K51,
11C5 k54 và các lp khác ca trường THPT Tân K .