Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp làm toán trắc nghiệm
lượt xem 1
download
Sáng kiến "Phương pháp làm toán trắc nghiệm " được hoàn thành với mục tiêu nhằm hướng dẫn phương pháp chung và giải một số bài tập mẫu học sinh có thể vận dụng giải những bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, các đề minh họa và ôn luyện, phần nào giúp học sinh thuận tiện hơn trong quá trình học và quá trình ôn tập, củng cố kiến thức chuần bị cho các kỳ thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp làm toán trắc nghiệm
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN LAN BÁO CÁO SÁNG KIẾN “PHƯƠNG PHÁP LÀM TOÁN TRẮC NGHIỆM” Tác giả: Trịnh Thị Bích Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm Toán Chức vụ: Giáo viên Toán Nơi công tác: Trường THPT Trần Văn Lan Nam Định, ngày 15 tháng 6 năm 2017 Page 1
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 1. Tên sáng kiến: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Giảng dạy môn toán lớp 12 Trường THPT Trần Văn Lan. 3. Thời gian áp dụng sáng kiến: Từ ngày 03 tháng 10 năm 2016 đến nay. 4. Tác giả: Họ và tên: Trịnh Thị Bích. Năm sinh: 1985. Nơi thường trú: 79/703 đường Trường Chinh, thành phố Nam Định. Trình độ chuyên môn: Đại học sư phạm Toán. Chức vụ công tác: Giáo viên. Nơi làm việc: Trường THPT Trần Văn Lan. Điện thoại: 0942027036. Tỉ lệ đóng góp tạo ra sáng kiến: 100% 5. Đơn vị áp dụng sáng kiến: Tên đơn vị: Trường THPT Trần Văn Lan. Địa chỉ: Xã Mỹ Trung – Huyện Mỹ Lộc – Tỉnh Nam Định. Điện thoại: 03503819163 Page 2
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm MỤC LỤC Nội dung Trang Các kí hiệu viết tắt 1 I. Điều kiện hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. 2 1.Lí do chon đề tài 2 2. Mục tiêu 2 3. Cơ sở lý luận của đề tài 2 4. Phương pháp nghiên cứu. 2 II. Mô tả giải pháp . 3 II.1.Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. 3 II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. 3 1. Phương pháp 1: Sử dụng máy tính cầm tay 4 2. Phương pháp 2: Đưa về dạng đặc biệt 9 3. Phương pháp 3: Loại trừ 12 4. Phương pháp 4: Ước lượng 14 5. Phương pháp 5: Thử các đáp án 15 III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại 18 IV. Cam kết không vi phạm bản quyền 19 Các kí hiệu viết tắt Kí hiệu Giải thích SGK Sách giáo khoa Page 3
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm SBT Sách bài tập MTCT Máy tính cầm tay ĐKXĐ Điều kiện xác định mp Mặt phẳng ĐTHS Đồ thị hàm số BÁO CÁO SÁNG KIẾN I. Điều kiện, hoàn cảnh tạo ra sáng kiến. Page 4
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 1. Lí do chọn đề tài. Sau nhiều năm môn toán thi theo hình thức tự luận , Bộ Giáo dục công bố chính thức môn Toán thi THPT theo hình thức trắc nghiệm, số lượng 50 câu/ 90 phút, với thời gian trung bình 1,8 phút/ câu, tôi thấy nhiều em học sinh ngại và sợ thi theo hình thức trắc nghiệm, các em ngại sự thay đổi, có những em mang theo tâm lý khoanh bừa đáp án. Tất nhiên để làm tốt toán trắc nghiệm thì điều đầu tiên vẫn là phải nắm thật vững kiến thức SGK, làm tốt toán tự luận. Tuy nhiên toán trắc nghiệm còn đòi hỏi nhiều sự linh hoạt, nhanh nhẹn và chính xác trong thời gian ngắn nữa. Tôi đã nghiên cứu kĩ 3 đề thi minh họa của Bộ Giáo dục, cũng như đề của các trường chuyên và không chuyên, và từ kinh nghiệm thực tế dạy các lớp 12 , tôi mạnh dạn viết về chuyên đề: Phương pháp làm toán trắc nghiệm. 2. Mục tiêu Sau khi chuyên đề được thực hiện, qua việc hướng dẫn phương pháp chung và giải một số bài tập mẫu học sinh có thể vận dụng giải những bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, các đề minh họa và ôn luyện, phần nào giúp học sinh thuận tiện hơn trong quá trình học và quá trình ôn tập, củng cố kiến thức chuần bị cho các kỳ thi. 3. Cơ sở lý luận của đề tài - Về lý luận: + Dựa vào kiến thức sách giáo khoa lớp 12 chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. + Dựa vào chuẩn kiến thức kĩ năng. + Dựa vào các đề thi minh họa của Bộ Giáo dục. - Về thực tiễn: + Dựa vào yêu cầu đổi mới hình thức thi chuyển từ hình thức thi tự luận sang hình thức thi trắc nghiệm. + Dựa vào yêu cầu của đề thi THPT Quốc Gia. + Dựa vào tình hình thực tế của học sinh trường THPT Trần Văn Lan. 4. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu qua SGK, SBT, SGV, Sách nâng cao và các tài liệu tham khảo khác. - Tổng kết kinh nghiệm qua quá trình giảng dạy. - Trao đổi cùng các đồng nghiệp. - Điều tra khảo sát chất lượng học sinh. II. Mô tả giải pháp . II.1.Mô tả giải pháp trước khi tạo ra sáng kiến. Page 5
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Tôi nhận thấy nhiều học sinh “ ngại” làm bài tập trắc nghiệm, thâm chí có những em còn có tư tưởng khoanh bừa đáp án. Đối với một số em khá hơn thì vẫn còn chưa linh hoạt trong khi làm bài trắc nghiệm nên mất rất nhiều thời gian , dẫn đến việc không kịp làm hết bài. Từ đó tôi thực hiện đề tài “phương pháp làm toán trắc nghiệm” với mong muốn khắc phục được những thực trạng trên, giúp hoc sinh tự tin hơn và đạt điểm cao khi làm bài tập trắc nghiệm toán. II.2. Mô tả giải pháp sau khi có sáng kiến. Bên cạnh một số bài trắc nghiệm làm như tự luận, còn có nhiều bài nếu linh hoạt sử dụng một số phương pháp sau đây sẽ đem lại hiệu quả tốt và mất ít thời gian hơn. Phương pháp 1: Sử dụng máy tính cầm tay Phương pháp 2: Đưa về dạng đặc biệt Phương pháp 3: Loại trừ Phương pháp 4: Ước lượng Phương pháp 5: Thử đáp án NỘI DUNG 1. Phương pháp 1: Sử dụng máy tính cầm tay Page 6
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Thường có 10 dạng toán xuất hiện trong những năm gần đây bao gồm: Tính giới hạn, tích phân, đạo hàm, phương trình lượng giác, phương trình mũ, lgarit, xác suất, tọa độ không gian, số phức, hàm số, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. Trong nhiều bài toán, MTCT là công cụ hữu ích giúp tính toán nhanh, định hướng cách giải để tìm ra đáp số. Với nhiều chức năng như CALC, SOLVE, TABLE, VECTOR,... casio giúp giải quyết nhiều bài toán một cách nhanh gọn, nhất là với hình thức thi trắc nghiệm, khi mà sự linh hoạt, nhanh nhẹn đóng vai trò quan trọng. Sau đây là một số công dụng thường dùng của MTCT. 1.1.Dạng 1: Sử dụng máy tính cầm tay để tính giới hạn và tìm tiệm cận Ví dụ 1:Tính giới hạn : Hướng dẫn giải: Bước 1. Nhập hàm số Bước 2. Ấn phím CALC và điền một giá trị gần với cận để xem kết quả ra giá trị nào, ví dụ điền giá trị gần với 1 là 1, 0000001( hoặc 0,999999 ) Đáp án là -3 Tuy nhiên nếu điền 1,0000000000000001, hoặc 0,9999999999999 tức là sau dấu phảy quá nhiều số thì lại ko đúng nữa. Ví dụ 2: Tính Hướng dẫn giải: Bước 1: Nhập hàm số Bước 2: Ấn phím CALC và điền giá trị 100 ta được 0,3333..., nếu điền giá trị 101 ta được 0,333333... Vậy Nhưng nếu điền giá trị 200 hay 1000 thì máy tính báo math error do không thể tính được số mũ quá lớn, nên ta phải giảm (hoặc tăng giá trị tùy từng bài ) cho thích hợp. Ví dụ 3 :Các đường thẳng nào dưới đây là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số ?. A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Bước 1: Tìm TXĐ : Bước 2: Ta nhập hàm số Bước 3: Ấn phím CALC và điền giá trị 9999999 ta được kết quả là 1 Điền giá trị -9999999 ta được kết quả là -1 Vậy đáp án B. Page 7
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 1.2.Dạng 2: Sử dụng máy tính cầm tay để tìm vi phân Ví dụ : Hệ số góc tiếp tuyến của đồ thị (C): tại điểm có hoành độ bằng A. B. C.1 D. Hướng dẫn giải: Hệ số góc của tiếp tuyến là -Nếu chúng ta giải theo cách thông thường, ta tính đạo hàm rồi thay vào thì mất nhiều thời gian mà học sinh thì chưa chắc đã tính đùng đạo hàm, nhưng khi dùng MTCT chỉ cần dạy thao tác tìm vi phân cho học sinh thì các em sẽ làm bài được. - Ta tìm vi phân của hàm số tại , ta có Vậy ta chọn đáp án D. 1.3.Dạng 3: Sử dụng máy tính cầm tay để tính đạo hàm, nguyên hàm Ví dụ 1: Hàm số có đạo hàm là A. B C. D. Hướng dẫn giải: Dùng MTCT ta tính đạo hàm của hàm số tại x=1 như sau Ta thay x=1 vào cả 4 đáp án A, B, C, D thì chỉ có đáp án D là đúng. Chú ý: chọn giá trị x sao cho x thỏa mãn ĐKXĐ của hàm số và việc tính toán đơn giản , dễ dàng. Ví dụ 2: Đạo hàm của hàm số là A. B. C. D. Hướng dẫn giải : Ta có Như vậy ta loại câu A và D vì nó bằng 3. Ta tiêp tục có ta loại câu C vì giá trị của nó bằng -2 Vậy ta chọn đáp án B. Ví dụ 3: Nguyên hàm : A. B. C. D. . Hướng dẫn giải : Xét đáp án A : Bấm máy tính Các đáp án B , C, D ta làm tương tự được kết quả lần lượt là Thay x=3 vào hàm số dưới dấu nguyên hàm Ta được , vậy đáp án đúng là C. Page 8
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 1.4.Dạng 4: Sử dụng máy tính cầm tay để xét tính đơn điệu của hàm số Ví dụ 1: Hàm số đồng biến trên các khoảng A. và B. và C.. và D. và Ngoài cách làm thông thường ta có thể làm bằng máy tính như sau Hướng dẫn máy tính : Ta lập bảng tính Sử dụng bảng TABLE (Mode 7) khảo sát hàm số Và nhập các giá trị Start ? = -8, End ? = 1, Step ? = 0.5 Ta thấy bảng giá trị không tăng, vậy hàm số không đồng biến trên Vậy ta loại A, B, D, ta chọn C Ví dụ 2: Cho hàm số Mệnh đề nào sau đây sai? A.Hàm số có đạo hàm B. Hàm số tăng trên khoảng C. Tập xác định của hàm số là D. Hàm số giảm trên khoảng Hướng dẫn: Ta thấy câu B và D mâu thuẫn nhau nên 1 trong 2 câu này sai. Sử dụng bảng TABLE (Mode 7) khảo sát hàm số Và nhập các giá trị Start ? = 0, End ? = 9, Step ? = 1 Ta thấy bảng giá trị tăng, vậy ta chọn câu D Dùng MTCT còn nhiều công dụng khác, tuy nhiên vẫn có những hạn chế của nó, nên tôi chỉ nêu ra một số lợi ích thông dụng của MTCT. Bài tập tương tự Câu 1. Đạo hàm của hàm số là A. B. C. D. Câu 2. Đạo hàm của hàm số là A. B. C. D. . Câu 3: Tính đạo hàm của hàm số . A. B. C. D. Câu 4: Tính Kết quả sai là: Page 9
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm A. B. C. D. Câu 5: Nguyên hàm của hàm số là A. . B. . C. . D. . Câu 6: Hàm số là nguyên hàm của hàm số nào? A. . B. . C. . D. . Câu 7. Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số là: A. B. C. D. Câu 8. Cho hàm số . Mệnh đề nào dưới đây là sai? A. Hàm số đồng biến trên khoảng B. Hàm số đạt cực đại tại C. Hàm số đạt cực tiểu tại D. Hàm số nghịch biến trên khoảng Câu 9. Tính đạo hàm cấp hai của hàm số . A. B. C. D. 2. Phương pháp 2: Đưa về dạng đặc biệt Trong nhiều bài toán có tính chất tổng quát, nhất là với những bài toán phức tạp, việc đưa về trường hợp đặc biệt giúp giải quyết đơn giản và dễ dàng. Ví dụ 1 ( Trích đề thi minh họa lần 3 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) Cho a là số thực dương, và . Mệnh đề nào sau đây đúng? A.P=1 B. P =1 C. P =9 D. Hướng dẫn giải : Cách 1: ( tự luận) Sử dụng tính chất của lôgarit ta có Cách 2: Vì biểu thức đúng với mọi a dương, nên ta chọn a=2, ta được và bấm máy tính ta được P = 9 (cách này có ích khi học sinh quên công thức lôgarit) Ví dụ 2: Đạo hàm cấp n của hàm số là A. B. C. D. Hướng dẫn giải : Xét đạo hàm cấp 1: (*) Thay n=1 vào 4 đáp án để xem đáp án nào trùng với (*) là đáp án đúng Đáp án B Ví dụ 3: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Điểm M thuộc miền trong của khối tứ diện. Gọi tương ứng là khoảng cách từ điểm M đến các mặt phẳng (BDC), (CDA), (DAB), (ABC). Page 10
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Khi đó bằng A. B. C. D. . Hướng dẫn giải : Vì M là điểm bất kì thuộc miền trong của tứ diện nên ta chọn M là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện và chọn a=1, khi đó Vậy chọn B. Ví dụ 4: Cho có cực trị tại thì A. B. C. D. . Hướng dẫn: Do đề bài sẽ đúng với mọi a nên ta cho a một giá trị đặc biệt để 4 đáp án là 4 giá trị khác nhau. Ví dụ ta cho a=0. Khi đó đáp án A sẽ là và đáp án D sẽ là Với a=0 thì Nên Vậy ta chọn đáp án B Bài tập tương tự Câu 1: Cho a, b là các số thực dương thỏa mãn và Tính A. B. C. D. Câu 2: Cho số phức z thỏa mãn . Đặt , mệnh đề nào sau đây là đúng? A.. B.. C. D. . HD: Vì nên ta chọn , ta loại được A, C Chọn , ta loại được D Câu 3. Cho hình chóp S.ABC có SA, AB, AC đôi một vuông góc. Gọi M nằm trong mặt phẳng (SBC). Gọi là khoảng cách từ M đến các mặt phẳng (ABC), (SAB), (SAC). Khi đó: A. B. C. D. Gợi ý: Đặc biệt hóa cho M trùng với S, ta được đáp án B đúng . Câu 4: Cho là các số phức phân biệt và khác không, thỏa mãn . Gọi A, B là các điểm biểu diễn tương ứng của . Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tam giác OAB vuông B. Tam giác OAB vuông cân C. Tam giác OAB có đúng một góc bằng D. Tam giác OAB đều Page 11
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Hướng dẫn: Chọn z=1, ta có Lấy , vậy , kiểm tra thây đáp án D là đúng Câu 5: Cho và với là số dương khác 1.Mệnh đề nào dưới đây đúng ? A. . B. C. . D. . Câu 6: Cho biểu thức , với là số dương khác 1. Mệnh đề nào dưới đây đúng ? A.. B.. C. . D. . Câu 7: Cho biểu thức , với là số dương khác 1. Mệnh đề nào dưới đây đúng ? A. . B. . C. . D. . Câu 8. Với điều kiện và , giá trị của bằng A. . B. . C. . D. . Câu 9: Cho biểu thức với . Mệnh đề nào sau đây đúng? A. B. C. D. 3.Phương pháp 3: Phương pháp loại trừ Kỹ năng loại trừ là một phương pháp điển hình khi làm bài trắc nghiệm. Khi chưa có kết quả cụ thể , thí sinh có thể sử dụng phương pháp này để loại bỏ dần những phương án sai. Ví dụ 1. Hàm số nào dưới đây đồng biến trên khoảng A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Dựa vào tính chất các hàm số ta loại ngay được đáp án C, D Đạo hàm hàm số ở đáp án A ta thấy luôn Ta chọn đáp án A Ví dụ 2: Cho hàm số y= Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là A.x=3 B. x=-3 C. x=2 D. x=1 Hướng dẫn giải : Đường tiệm cận đứng có dạng x=a, thường với a là giá trị của x làm cho mẫu số =0. Như vậy có thể loại luôn C và D Nhận thấy với x=3 thì hàm số có dạng loại A nên ta chọn B Như vậy bài này học sinh có thể chọn được đáp án đúng qua việc loại trừ 3 phương án sai Page 12
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ viết phương trình đường thẳng đi qua điểm và song song với hai mặt phẳng và . A. B. C. D. Hướng dẫn giải : Ngoài cách giải thông thường ta có thể dùng phương pháp loại trừ như sau: Ta loại ngay được đáp án C và D vì các đường thẳng này không đi qua điểm Xét đáp án B: đường thẳng d có vectơ chỉ phương là , mà mp(P) có vectơ pháp tuyến là , vì nên đường thẳng này không song song với mp(P) nên loại đáp án B Vậy đáp án đúng là A Bài tập tương tự Câu 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Phương trình mặt phẳng qua giao tuyến của hai mặt phẳng đồng thời vuông góc với mặt phẳng là A. B. C. D. Câu 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(1;0;0), B(0;-2;0), C (0;0;-3). Lập phương trình mặt phẳng (ABC). A. B. C. D. Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm và mặt phẳng Viết phương trình mặt phẳng ( ) đi qua hai điểm A và B, đồng thời vuông góc với mặt phẳng ( ). A. B. C. D. Câu 5: Cho mặt phẳng và điểm Tìm toạ độ hình chiếu H của M trên (P). A. B. C. D. Câu 6: Đồ thị hàm số nào sau đây có hình dạng như hình vẽ bên A. B. C. D. 4. Phương pháp 4: Ước lượng Với các loại bài toán tính giá trị hoặc so sánh giá trị, đôi khi, sự biến đổi các phương án Page 13
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm kết hợp ước lượng thì việc giải toán sẽ nhanh. Ví dụ 1: Cho tích phân . Giá trị I là A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Ước lượng: Đáp án D Ví dụ 2: Cho . Hệ thức nào sau đây đúng A. B. C. D. Hướng dẫn giải: Ta thấy nếu đáp án A,C, D đúng thì sẽ là số nguyên ( vì n là số tự nhiên). Vậy ta thử thay tại n=1, bấm máy 3 lần tính và thấy không nguyên nên loại A, C, D Vậy đáp án là B ( cẩn thận hơn nữa thử lại thấy là đúng) Ví dụ 3: Cho tam giác ABC có A(2;3), B(0;1), C(6;-1). Điểm nào sau đây là chân đường phân giác ngoài hạ từ A xuống BC A. B. D(6; -3) C. D(-5; -2) D. Hướng dẫn giải Ước lượng: Khi vẽ tọa độ A, B, C trên trục tọa độ ta thấy D chỉ có thể nằm ở góc phần tư thứ 2, với tung độ dương và hoành độ âm Vậy ta chọn đáp án B. Bài tập tương tự Câu 1: Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ? A. . B. . C. . D. . Câu 2. Đặt và . Hãy biểu diễn theo a và b. A. . B. . C. . D. . HD: Ước lượng 5. Phương pháp 5: Thử các đáp án Page 14
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Có những câu hỏi trắc nghiệm nếu làm theo tự luận thì khó và dài, mất nhiều thời gian, ta có thể dựa vào các đáp án để làm. Xét xem đáp án nào thỏa mãn tát cả các điều kiện đề bài cho thì đó là đáp án đúng. Ví dụ 1: Tìm tập nghiệm S của phương trình A. B. C. D. Đây là một câu đơn giản nhưng nhiều học sinh làm bằng cách thay các đáp án vào: Nhập hàm số sau đó ấn phím CALC rồi gán từng giá trị trong các đáp án vào Ví dụ 2: Với giá trị nào của tham số m thì phương trình có đúng 1 nghiệm: A. ; B. ; C. ; D. . Cách 1: Pt Ta lập bảng biên thiên của ham số , dựa vào BBT rồi tìm ra m Cách 2: Ta sẽ chon giá trị của m thuộc đáp án này mà không thuộc đáp án kia rồi thay vào phương trình và bấm máy tính Đầu tiên chọn m=0, thay vào pt bấm máy tinh ta thấy pt có 3 nghiệm nên ta loại đáp án B, C, D vì đều chứa m=0 Vậy đáp án đúng là A Ví dụ 3: Tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho đồ thị của hàm số có hai tiệm cận ngang là A.Không có giá trị nào của m B. C. C. Hướng dẫn giải : Thay thì ĐTHS không có tiệm cận nên loại C Thay vào rồi dùng máy tính Casio tìm tiệm cận ngang sẽ thấy có 2 tiệm cận ngang là nên ta chọn C Ví dụ 4: Phương trình mặt phẳng (P) đối xứng với mặt phẳng (R): qua mặt phẳng (Oxz) là A. B. C. D. Nhận thấy 1 điểm M(x;y;z) bất kì khi lấy đối xứng qua mp (Oxz) thì được điểm M’(x;-y;z). Lấy M(0;1;0) suy ra điểm đối xứng qua mặt (Oxz) là M’(0;-1;0) Thay M’(0;-1;0) vào các đáp án thì chỉ có đáp án B và C thỏa mãn Tiếp tục ta lấy 1 điểm khác N(1;0;-1) suy ra điểm đối xứng là N’(1;0;-1) Thay N’(1;0;-1) vào các đáp án B và C thì chỉ có C thỏa mãn. Bài tập tương tự Câu 1. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực để phương trình có nghiệm thuộc khoảng . Page 15
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm A.[3;4]. B. [2;4]. C. (2:4). D. (3;4) Câu 2: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số không có cực tiểu. A. . B. hoặc . C. . D. . Câu 3: Phương trình có hai nghiệm thỏa khi A. B. C. D. Câu 4: Trong không gian với hệ tọa độ . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và cắt các trục , , lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. A. (P) :. B. (P): . C. (P) : . D. (P): . Câu 5: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số để đồ thị hàm số đồng biến trên . A. . B. . C. . D. . Câu 6: Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai điểm, và mặt phẳng (P): . Viết phương trình mặt phẳng (Q) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). A. (Q) :. B. (Q) :. C. (Q):. D. (Q): . Câu 7: Tìm tất cả các số thực dương thỏa mãn : A. B. C. D. x −1 y +1 z = = 2 1 −1 Câu 8: Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm và đường thẳng : . Viết phương trình của đường thẳng d đi qua điểm M, cắt và vuông góc với . A. d: B. d: C. d: D. d: Câu 9: Trong không gian với hệ tọa độ . Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm M(1;2;3) và cắt các trục , , lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức có giá trị nhỏ nhất. A. (P) :. B. (P): . C. (P) : . D. (P): . Page 16
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Câu 10: Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số không có cực tiểu. A. . B. hoặc . C. . D. . Câu 11. Nghiệm của phương trình là: A. . B. . C. . D. . Câu 12. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số không có cực tiểu. A. . B. hoặc . C. . D. . Câu 13: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng song song với nhau. Khi đó, giá trị m,n thỏa mãn là: A. B. C. D. Câu 14: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm , , và điểm M(m; m; m), để đạt giá trị nhỏ nhất thì m bằng A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. III. Hiệu quả do sáng kiến đem lại Từ những kinh nghiệm thực tế giảng dạy và sự học hỏi của đồng nghiệp qua thử nghiệm vào thực tế thì chất lượng bài kiểm tra một tiết tăng lên rõ rệt như sau: Tổng số bài kiểm tra 40 bài Kết quả đạt được như sau: Trước khi thực hiện sáng kiến Điểm giỏi: 0 bài chiếm Điểm khá: 10 bài chiếm 25% Điểm TB: 15 bài chiếm 37,5% Điểm yếu, kém : 15 bài chiếm 37,5% Sau khi thực hiện sáng kiến Điểm giỏi: 5 bài chiếm 12,5% Điểm khá: 20 bài chiếm 50% Điểm TB: 10 bài chiếm 25% Page 17
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm Điểm yếu, kém : 5 bài chiếm 12,5% Qua đó kết quả làm bài kiểm tra tăng lên rõ rệt. Vậy khi dạy học sinh làm toán trắc nghiệm mỗi giáo viên ngoài việc dạy học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản, cần hướng dẫn học sinh các phương pháp làm toán trắc nghiệm nhanh, linh hoạt và hiệu quả. Trong khi tiếp nhận bài toán mỗi giáo viên cần cho học sinh tìm hiểu kỹ nội dung của bài, gợi mở cho học sinh những bài toán quen thuộc có sử dụng phương pháp giải, có thể là điểm nhận dạng, có thể là nguyên nhân để có kết quả. Trong quá trình tìm đường lối giải, giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh cần biết phân tích giả thiết, kết luận, tìm mối quan hệ giữa các yếu tố đã biết và các yếu tố chưa biết với nhau, thực hiện lời giải, học sinh phải luôn kiểm tra quá trình suy luận có logic không? Vận dụng khái niệm hoặc phương pháp giải đúng hay sai? Có thừa dữ liệu không?. Giáo viên có thể chia bài toán thành các bài toán nhỏ hoặc các bài toán đơn giản sau đó thực hành giải bài toán đó . Trên đây là một vài kinh nghiệm mà tôi tâm đắc và khẳng định phương pháp có tác dụng tốt trong việc giảng dạy hoc sinh làm các bài toán trắc nghiệm, rất mong được sự góp ý trao đổi của đồng nghiệp và độc giả. IV. Cam kết không sao chép hoặc vi phạm bản quyền. Tôi cam kết đề tài trên của tôi không sao chép hoặc vi phạm bản quyền của người khác. TÀI LIỆU THAM KHẢO Page 18
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm 1. Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập hình học và giải tích 11. 2. Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập hình học và giải tích 12. 3. Tuyển tập đề thi và phương pháp giải nhanh toán trắc nghiệm ( Nguyễn Bá Tuấn ) 4. Phương pháp dạy học môn toán( Nguyễn Dương Thụy, Nguyễn Bá Kim – NXB Giáo duc). 5.Các trang tài liệu trên mạng như: tailieu.vn, hocmai.vn, violet.vn Nam Định, ngày 15 tháng 6 năm 2017 TÁC GIẢ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Ký và ghi rõ họ tên) Trịnh Thị Bích CƠ QUAN ĐƠN VỊ Page 19
- SKKN: Phương pháp làm toán trắc nghiệm ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………....................... (Ký tên, đóng dấu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Xác nhận, đánh giá, xếp loại) ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………....................... (Ký tên, đóng dấu) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số phương pháp giải bài toán tím số phức có môđun lớn nhất, nhỏ nhất
17 p | 261 | 35
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp rèn luyện kĩ năng sử dụng Atlat và thực hành biểu đồ Địa lí lớp 12
26 p | 159 | 15
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy ngôn ngữ lập trình C++ cho đội tuyển học sinh giỏi Tin học THPT
22 p | 31 | 14
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Tăng cường sử dụng phương pháp dạy học trực quan vào giảng dạy môn Toán THPT
37 p | 43 | 13
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập về di truyền liên kết với giới tính
27 p | 27 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp thử và đặc biệt hóa trong giải toán trắc nghiệm
32 p | 17 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số định hướng giải phương trình lượng giác - Phan Trọng Vĩ
29 p | 31 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giảng dạy chương Este và Lipit thuộc chương trình Hóa học 12 cơ bản
20 p | 36 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Khai thác và sáng tạo các bài toán mới từ khái niệm và bài tập cơ bản
20 p | 121 | 7
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Một số bài toán thường gặp về viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
19 p | 42 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Các biện pháp nâng cao hiệu quả làm bài phần Đọc - hiểu trong đề thi tốt nghiệp môn Ngữ văn THPT
36 p | 26 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải một số dạng bài tập di truyền phần quy luật hoán vị gen - Sinh học 12 cơ bản
24 p | 17 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 cơ bản phân dạng và nắm được phương pháp giải bài tập phần giao thoa ánh sáng
23 p | 36 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ
27 p | 12 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phân loại và cách giải bài toán tìm giới hạn hàm số trong chương trình Toán lớp 11 THPT
27 p | 53 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh lớp 12 ôn tập môn Lịch Sử theo định hướng 5 bước 1 vấn đề, đáp ứng yêu cầu mới của kỳ thi THPT Quốc gia
29 p | 35 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng phương pháp lượng giác hóa
39 p | 19 | 4
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phương pháp dạy câu so sánh trong tiếng Hán hiện đại
29 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn