Trang 0
S GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT DIN CHÂU 2
SÁNG KIN KINH NGHIM
Tên đề tài:
“KHAI THÁC VÀ SỬ DNG HIU QU VIDEO,
HÌNH NH 3D TRONG DY HC CH ĐỀ CU TRÚC
T BÀO NHÂN THC - SINH HC LỚP 10”
Lĩnh vực: Sinh hc
Nhóm tác gi: Nguyn Hồng Lĩnh
Nguyn Th Thu Hương
T chuyên môn: Khoa hc t nhiên
Chuyên môn: Giáo viên Sinh hc
Đin thoi:0975188887- 0984484008
Din Châu, tháng 4 năm 2024
Trang 1
MC LC
MỤC LỤC………………………………………………………………………
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.……………………………………….……
2
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………….…..……
3
1. Lý do chọn đề tài…………………………………………….…………..…....
3
2. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ……………………………………….
4
3. Tính mới và những đóng góp của đề tài ……………………………………..
5
PHẦN II. NỘI DUNG………………………………………………………….
6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI…………….
6
1.1. Sơ lược vấn đề nghiên cứu ……...……………….…………………………
6
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài…………………………………….……………….
8
1.2.1. Đặc điểm tâm lí học sinh lớp 10…………………………………………
8
1.2.2. Vai trò của hình ảnh và video cảnh 3D trong dạy học………..….………
8
1.2.3. Sự phù hợp của phương pháp đối với phânmôn Sinh học 10 …………...
9
1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài…………………………………………………..
10
1.4. Kết luận chương 1………………………………………………………….
14
CHƯƠNG 2. KHAI THÁC HÌNH NH, VIDEO CẢNH 3D TRONG THIẾT
KẾ BÀI GIẢNG POWERPOINT KHI DẠY HỌC CHỦ ĐỀ CẤU TRÚC TẾ
BÀO NHÂN THỰC – SINH HỌC 10
14
2.1. Xây dựng quy trình chung trong thiết kế bài giảng sử dụng nh ảnh,
video cảnh 3D để giảng dạy chủ đề Cấu trúc tế bào nhân thực ……………….
14
2.2. Khai thác, thu thập hệ thống video 3D phỏng hình ảnh 3D vcấu
trúc tế bào, các bào quan tế bào kết hợp hình ảnh 2D của sách giáo khoa làm
học liệu trực quan khi thiết kế bài giảng Cấu trúc tế bào nhân thực…………….
19
3.2. Thiết kế phiếu học tập, bài tập giao nhiệm vụ tương ứng với học liệu
video, hình ảnh 3D kết hợp học liệu sách giáo khoa để tổ chức các hoạt động
học tập cho học sinh. …………………………………………………………..
26
CHƯƠNG II. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM…………………………………...
29
3.1. Mục tiêu thực nghiệm sư phạm…………………………………………….
29
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm………………..…………………………..
29
3.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm……………………………………………..
29
3.3.1. Phân tích định lượng…………………………………..…………………
29
3.3.2. Phân tích định tính…………………………………………..…….……..
31
3.4. Khảo sát tính hiệu quả, tính cấp thiết và tính khả thi của đề tài …………...
35
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ……………..……………………….
42
1. Kết luận…………..………………………………………………………….
42
2. Kiến nghị……………………………………….…………………………….
42
Trang 2
DANH MC CÁC T VIT TT
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
ĐC
Đối chứng
TN
Thực nghiệm
SGK
Sách giáo khoa
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
THCS
Trung học cơ sở
PPDH
Phương pháp dạy học
KTDH
Kĩ thuật dạy học
VĐH
Vấn đề hỏi (trong các bảng hỏi, bảng kiểm)
Mức độ
SL
Số lượng
TL
Tỷ lệ %
Trang 3
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Xut phát t yêu cu thc tiễn đổi mới phương pháp dạy hc phát trin
phm chất, năng lực của chương trình giáo dục ph thông 2018.
Vic thc hiện đi mới chương trình giáo dục ph thông đòi hỏi phải đổi
mới đồng b t mc tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dy học đến cách
thức đánh giá kết qu dy học, trong đó khâu đột phá đổi mới phương pháp dy
học. Phương pháp dạy hc cần hướng vào vic t chức cho người hc hc tp
trong hoạt động bng hoạt đng t giác, tích cc, ch động sáng tạo. Đnh
hướng này có th gi tt là hc tp hoạt động hóa ngưi hc.
Đổi mới phương pháp dy hc môn Sinh học theo hướng tích cc a hot
động hc tp ca hc sinh nhằm khơi dậy phát trin các phm chất năng lực
ct lõi, hình thành cho hc sinh năng lực t ch và t học, năng lực tư duy tích cc
độc lp gii quyết vấn đề sáng tạo; tăng cường s hp tác giao tiếp trong quá
trình hc tập; năng lực tìm hiu thế gii sng vn dng kiến thc vào thc tin.
Qua đó tác động đến tình cảm, đem li nim vui, hng thú hc tp cho hc sinh.
Xut phát t vai trò ca video hình nh 3D trong giáo dc nói chung
trong dy hc môn Sinh hc nói riêng.
Công ngh 3D là viết tt ca three-dimensional technology, cung cp mt s
o giác v nhn thc chiều sâu qua đó ngưi xem tận hưởng các loi tri
nghiệm khác nhau. Kích thước th được định nghĩa thuộc tính ca không
gian, đ cập đến phn m rng theo một hướng c th. Ví d: hình nh 2D hai
chiu chiu dài chiu rng. Hình dung mt bức tranh được v trên mt t
giy. T giy có chiu dài chiu rng. Tuy nhiên, hu hết mi th trong thế gii
thực đều ba chiu. Chiu th ba đây chiều sâu; giống như một khi lp
phương, chiều dài và chiu rng, ngoài ra, còn chiu sâu.S dng hình
nh, video 3D trong dy hc có những ưu điểm sau:
+ Kích thích sự hứng thú, tò mò của học sinh trong học tập.
+ Giúp học sinh dễ dàng hình dung và ghi nhớ kiến thức một cách trực quan.
+ Phát triển tư duy sáng tạo, khả năng quan sát và phân tích của học sinh.
+ Nâng cao hiệu quả tiếp thu kiến thức và kỹ năng cho học sinh.
Xut phát t đặc điểm ni dung ch đề Cu trúc tế bào nhân thc - Sinh hc
10.
Sinh hc môn khoa hc thc nghim, kiến thc khoa hc sinh học thường
được hình thành phát triển trên sở thc tin nh ng dng hu hết
các lĩnh vc của đời sng sn xuất. Trong chương trình sinh hc 10 , bài Cu trúc
tế bào nhân thc vi nhiu kiến thc mi m, gi cho hc sinh hng thú tìm hiu
kiến thc áp dng vào thc tế hng ngày. Ni dung này nhiều con đường để
tiếp cận như: dựa trên phân tích thuyết, quan sát tranh nh, video, m hình
Trang 4
thc tế, vn dng gii thích thc tin.
Tuy nhiên, tế bào vi cu trúc rt nh được t trên hình nh 2D hay qua
nh chp t kính hiển vi chưa thể giúp học sinh hình dung được tường tn các hình
dng b trí các bào quan trong cu trúc tng th trong không gian 3 chiu hay
cu trúc ca các bào quan như lưới ni cht, ty th, lc lp khá phc tp nếu s
dng hình nh 3D s tăng cường phát trin t duy đa chiều kích thích kh năng
quan sát ca học sinh hơn là sử dng hình nh 2D truyn thng.
- Xut phát t thc tin s dng hc liu trc quan khi dy ch đề Cu trúc tế
bào nhân thc - Sinh hc 10.
Để nm bắt được thc tin s dng hc liu trc quan (video, hình nh,
hình) khi dy bài Cu trúc tế nhân thc, chúng tôi đã tiến hành thiết kế phiếu điều
tra khảo sát qua google form đối vi 34 giáo viên Sinh hc THPT trên địa cm
Din Châu - Quỳnh Lưu - Hoàng Mai, kết qu thu thập được cho thy 100% giáo
viên khi dy bài Cu trúc tế bào nhân thực đều quan tâm s dng hc liu tranh
ảnh, video để ging dạy. Tuy nhiên, đa số giáo viên mi ch khai tác các hình nh
video phỏng 2D chưa quan tâm khai thác s dng h thng video,
hình ảnh 3D đ ging dy (ch chiến 4% - 10%) trong khi vai trò ca video, hình
ảnh 3D đi vi giáo dc là rt rõ ràng v tính hiu qu (như đã nêu ở do trên).
Xut phát t nhng do trên, chúng tôi quyết định chn bin pháp: Khai
thác s dng hiu qu video, hình nh 3D trong dy hc ch đề Cu trúc tế
bào nhân thc - sinh hc lp 10.
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cu của đề tài
- Mc tiêu của đề tài:
+ Khai thác, thu thp h thng video 3D phỏng trên trang Thư viện Media
Cnh 3D Giáo dc (Mozaik Education) hình nh 3D v cu trúc tế bào, các
bào quan tế bào trên nn tng Office 365A giáo dc thành hc liu phc v thiết kế
bài ging trong dy hc ch đề Cu trúc tế bào nhân thc Sinh hc 10.
+ Thiết kế h thng bài tp giao nhim v, phiếu hc tp phù hợp để khai thác
hiu qu hc liu kết hp hình nh 2D trong sách giáo khoa video, hình nh 3D
t hc liu nêu trên nhằm tăng tường kh năng tu duy đa chiều, tương tác trong
hoạt động hc t hc và hc tp hp tác theo nhóm ca hc sinh trong dy hc ch
đề Cu trúc tế bào nhân thc Sinh hc 10.
+ Đánh giá tính hiệu qu ca vic khai thác hc liệu đã lựa chn kết hp h
thng phiếu hc tp, bài tp giao nhim v cho hc sinh thông qua đánh giá định
tính định lượng, qua đó rút ra những kết lun khoa hc giáo dc v tính hiu
qu khi s dng video, hình nh 3D trong dy hc b môn Sinh hc.
- Phương pháp nghiên cứu của đê tài: đề tài vn dụng 4 phương pháp nghiên
cứu thường quy là: