PH N I: PH N M ĐU
I- LÝ DO CH N Đ TÀI.
Ti u h c là b c h c r t quan tr ng trong vi c đt n n móng cho vi c hình
thành nhân cách c a h c sinh. N i dung ch ng trình b c Ti u h c có nhi u ươ
môn h c, các môn h c này r t đa d ng và phong phú. Song chúng luôn tác đng cho
nhau giúp h c sinh phát tri n toàn di n. Trong n i dung các môn h c thì môn Ti ng ế
Vi t là môn h c h t s c quan tr ng. Nó là công c c n thi t đ h c t t các môn h c ế ế
khác. H c t t môn Ti ng Vi t s góp ph n giáo d c nhân cách và cung c p cho các ế
em ki n th c c b n đ hình thành nh ng k năng s d ng Ti ng Vi t (ế ơ ế nghe- nói-
đc- vi t) ế đáp ng nhu c u cu c s ng và yêu c u giao ti p b ng ngôn ng . Trong ế
môn Ti ng vi t có phân môn Luy n t và câu nó có tính ch t t ng h p, có m i quanế
h ch t ch v i vi c h c t p: t p đc- k chuy n-luy n t và câu- t p làm văn.
Đây là n i ti p nh n và cũng là n i luy n t p ngày càng nhu n nhuy n k năng vàơ ế ơ
ki n th c c a các phân môn trên. Phân môn Luy n t và câu tr thành s n ph mế
t ng h p là n i trình bày k t qu đích th c nh t c a vi c h c Ti ng vi t. ơ ế ế Phân môn
Luy n t và câu là m t tên g i m i trong ch ng trình thay sách giáo khoa ươ
sau năm 2000, th c ch t nó là phân môn bao g m n i dung hai phân môn
trong ch ng trình cũ là Ng pháp và T ng . Phân môn Luy n t và câu làươ
m t trong nh ng phân môn quan tr ng trong môn Ti ng vi t. Nó bao g m ế
toàn b các quy t c c u t o t , bi n đi t , k t h p t thành c m t , câu, ế ế
các quy t c liên k t c u t o thành đo n văn và văn b n ( ế Ti u h c g i là
đo n và bài). Luy n t và câu còn chi ph i vi c s d ng các đn v ngôn ơ
ng đ t o thành l i nói, làm cho ngôn ng th c hi n đc ch c năng công ượ
c giao ti p trong đi s ng xã h i. Luy n t và câu có vai trò quan tr ng ế
trong vi c t ch c ho t đng t o l p và lĩnh h i ngôn b n, h ng d n h c ướ
sinh nghe- nói- đc- vi t. Luy n t và câu là m t y u t quan tr ng đ phát ế ế
tri n năng l c trí tu , k năng giao ti p, nh ng ph m ch t đo đc t t đp ế
c a h c sinh. Vi c d y Luy n t và câu trong Ti u h c có m t vai trò đc
bi t quan tr ng. Ngay t ngày đu đn tr ng các em đã đc b t đu làm ế ườ ượ
quen v i Luy n t và câu, nó đc d y trong t t c các phân môn Ti ng ượ ế
vi t, đâu có d y ti p nh n và s n sinh l i nói thì đó d y Luy n t và ế
câu. Ngoài ra Luy n t và câu còn đc d y v i t cách là m t phân môn ượ ư
đc l p.
Hi n nay Ti u h c trong phân môn Luy n t và câu, ph n d y khái ni m
T láy là m t ph n t ng đi khó và ph c t p gây khó khăn trong quá trình gi ng ươ
d y c a giáo viên. Đa ph n giáo viên ch a n m v ng v n đ này b i còn r t ư
nhi u ý ki n ch a đng nh t v i nhau v các quan đi m. ế ư
Qua nhi u năm gi ng d y, tôi nh n th y h u nh t t c giáo viên đu r t ư
coi tr ng môn Ti ng Vi t, dành r t nhi u th i gian cho môn h c nh ng ch t ế ư
l ng môn Ti ng Vi t v n ch a đt nh mong mu n. M t trong nh ng nguyênượ ế ư ư
1
nhân đó là do hi u qu phân môn Luy n t và câu ch a cao, đc bi t là ph n ư
“khái ni m t láy” cho h c sinh.
Làm th nào đ d y h c t t phân môn luy n t và câu ph n khái ni mế
t láy góp ph n nâng cao ch t l ng c a môn Ti ng Vi t ? ượ ế
Đây là n i trăn tr c a r t nhi u th y cô đang tr c ti p đng l p, luôn tìm ế
tòi nghiên c u tìm bi n pháp thích h p nâng cao ch t l ng gi ng d y. M t ượ
khác, Luy n t và câu là m t phân môn trong sách Ti ng Vi t l p 4 th ng ế ư
đc đánh giá là khô khan, tr u t ng trong các phân môn Ti ng Vi t, các emượ ượ ế
r t “chán” môn này. Qua th c t gi ng d y, tôi nh n th y n i dung phân môn ế
luy n t và câu là phù h p v i năng l c nh n th c c a các em. N u ng i giáo ế ườ
viên có ph ng pháp, kĩ thu t d y h c tích c c, t ch c h ng d n các ho tươ ướ
đng m t cách linh ho t, nh nhàng, thì các em s r t h ng thú, ch đng n m
ch c ki n th c. Ng c l i, n u giáo viên “ngán” d y phân môn mà t ch c bài ế ượ ế
d y đn đi u, ph ng pháp áp đt thì h c sinh s khó ti p thu, “s ” h c, nh t là ơ ươ ế
nh ng em có h c l c trung bình và y u. Ngoài ra trong các n i dung c a Luy n ế
t và câu thì giáo viên th ng xem nh ph n ườ t láy, h c sinh không bi t thì giáo ế
viên tìm giúp nên các em th ng r t th đng d n đn v n t nghèo nàn, vi cườ ế
dùng t khi vi t văn ch a hay nh h ng chung đn ch t l ng môn Ti ng ế ư ưở ế ượ ế
Vi t.
H c sinh mu n n m ch c đc ng pháp tr c h t ph i n m v ng ượ ướ ế c u t o
t (đn v nh c a câu)ơ . Là m t giáo viên đc nhà tr ng phân ượ ườ công d y l p 4,
tôi th y vi c gi ng d y cho h c sinh n m rõ khái ni m t , bi t v n d ng t vàoế
th c t bài h c, vào cu c s ng giao ti p là đi u h t ế ế ế s c quan tr ng. M t khác,
h c sinh mu n vi t câu đúng ng pháp, câu ế có hình nh, c m xúc ph i hi u rõ
t . Hình nh, c m xúc đc th hi n rõ ượ các t đn, t ghép, t láy ( ơ đc bi t
là t láy).
Như chúng ta đã bi t, nhi m v d y ng pháp Ti u h c là giúp cho h cế
sinh nh n di n, phân lo i các đn v ng pháp, n m các qui t c c u t o và s ơ
d ng các đn v này trong ho t đng giao ti p c a mình. Đng th i, ng ơ ế pháp
còn có nhi m v rèn luy n t duy giáo d c th m m cho h c sinh ư
Do đó, vi c gi ng d y cho h c sinh c n n m ch c, phân bi t rõ c u t o
các t s là c s cho vi c vi t văn hay, đúng ng pháp. ơ ế
Chính vì v y, t nh ng lý do trên tôi đã ch n đ tài: Ph ng pháp d yươ
Luy n t và câu Khái ni m t láy . V i mong mu n tìm ra cách d y t t nh t
đ các em hi u và n m ch c c u t o t láy và v n d ng h t các tác d ng c a nó ế
vào quá trình s d ng ngôn ng trong h c t p vào đi s ng h ng ngày m t cách
chính xác, có hi u qu cao làm cho cu c s ng thêm giàu hình nh, giàu màu s c,
t iươ t n, vui v h n. ơ
II- M C ĐÍCH NGHIÊN C U C A Đ TÀI
2
- T o đi u ki n đ h c sinh có c h i tham gia vào các ho t đng nh n ơ
th c, khám phá, chi m lĩnh các tri th c m t cách t t nh t đ có đi u ki n kh c ế
sâu, nh lâu, v n d ng t t.
- Giúp h c sinh n m v ng khái ni m ng pháp, bi t v n d ng đ gi i các ế
bài t p, h c t t các b môn khác c a Ti ng Vi t cũng nh trong ngôn ng giao ế ư
ti p thông qua “ếCách” phân tích d li u.
- Đi v i giáo viên cung c p m t s ph ng pháp m i, cách th c đ hoàn ươ
thành vi c d y khái ni m Luy n t và câu thông qua vi c phân tích ng li u
m i đ làm rõ nh ng d u hi u b n ch t c a khái ni m.
III- B N CH T C A Đ TÀI
- Nghiên c u c s khoa h c c a vi c d y khái ni m t láy. ơ
- Đi u ch nh m t s n i dung, ph ng pháp d y khái ni m t láy. ươ
- Th c hi n d y h c th c nghi m theo ph ng pháp đã đi u ch nh. ươ
IV- ĐI T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U: ƯỢ
- Do khuôn kh c a đ tài và đi u ki n th i gian h n h p, đ tài ch đi sâu
nghiên c u: Ph ng pháp d y luy n t và câuươ Khái ni m t láy . Và ch
y uế trình bày ki n th c và m t s gi i pháp ch d y khái ni m ế T láy. Luy n
t và câu l p 4 + 5 và ti n hành d y th c nghi m trên l p 4 c a tr ng Ti u h c ế ườ
Bình D ng II - Vĩnh T ng - Vĩnh Phúc.ươ ườ
V - PH NG PHÁP NGHIÊN C U:ƯƠ
Đ gi i quy t đc các nhi m v c a đ tài, tôi đã dùng các ph ng pháp ế ượ ươ
nghiên c u nh : ư
1-Ph ng pháp phân tích và t ng h pươ
2-Ph ng pháp trao đi và đàm tho iươ
3-Ph ng pháp đi u tra th c tr ngươ
4-Ph ng pháp th c nghi mươ
5-Ph ng pháp nghiên c u tài li u có liên quanươ
6-Ph ng pháp nghiên c u lý lu nươ
7- Thăm dò, kh o sát ch t l ng h c sinh ượ
VI-GI I H N V KHÔNG GIAN C A Đ TÀI NGHIÊN C U:
Do khuôn kh c a đ tài và đi u ki n th i gian h n h p. Tôi ch th c hi n
th c nghi m đ tài trên l p mình gi ng d y t i Tr ng Ti u h c Bình D ng ườ ươ
II- Vĩnh T ng – Vĩnh Phúcườ
3
VII- PH M VI VÀ K HO CH NGHIÊN C U
Trong quá trình gi ng d y Ti ng Vi t l p 4- 5 t năm h c 2012- 2013 ế
đn năm h c 2013-2014ế
PH N II: N I DUNG
I- C S KHOA H C C A V N Đ NGHIÊN C U:Ơ
C s c a bài vi t này d a trên c s khoa h c c a ph ng pháp d y h cơ ế ơ ươ
c a môn Ti ng Vi t nói chung và c s khoa h c c a ph ng pháp d y Luy n ế ơ ươ
t và câu nói riêng.
1- C s ph ng pháp lu n c a ch nghĩa Mác - Lênin.ơ ươ
Tri t h c Mác - Lênin là c s ph ng pháp lu n c a ph ng pháp d yế ơ ươ ươ
Ti ng Vi t, giúp ta hi u đc đi t ng c a khoa h c ngôn ng m t cáchế ượ ượ
sâu s c, trang b cho chúng ta ph ng pháp nghiên c u đúng đn. ươ
Trong h c thuy t Mác-Lênin cho r ng: ế Ngôn ng là ph ng ti n giao ươ
ti p quan tr ng c a loài ng i, ngôn ng không ch là ph ng ti n giao ti pế ườ ươ ế
quan tr ng nh t mà còn là ph ng ti n đc tr ng c a loài ng i. Không có ươ ư ườ
ngôn ng , xã h i không th t n t i. N u ngôn ng là ph ng ti n giao ti p, ế ươ ế
trao đi t t ng tình c m thì nhi m v quan tr ng b c nh t c a nhà ư ưở
tr ng là phát tri n ngôn ng cho h c sinh. T t c các gi d y Ti ng Vi tườ ế
ph i đi theo khuynh h ng toàn di n đó là (nói, đc, vi t, nghe) và đc bi t ướ ế
v i phân môn Luy n t và câu ph i đi nghiên c u v ng pháp, t ng ...
H c sinh c n ph i hi u rõ ng i ta nói và vi t không ph i ch đ cho mình ườ ế
và cho ng i khác. Cho nên ngôn ng c n s c bén, rõ ràng, đúng đn, dườ
hi u và chu n v ng pháp ”. Các Mác cho r ng Ngôn ng là hi n th c
tr c ti p c a t duy ế ư ”.
Th t v y, ngôn ng luôn g n bó ch t ch v i t duy, ngôn ng là ư
ph ng ti n di n đt t duy c a loài ng i. T duy c a loài ng i khôngươ ư ườ ư ườ
th phát tri n n u thi u ngôn ng . Vi c chi m lĩnh ngôn ng nh m t o ra ế ế ế
nh ng ti n đ phát tri n t duy trong vi c d y h c ( ư Vi c gi i nghĩa t ) cũng
có th đi t t duy đn ngôn ng . T m t ý ta có th vi t thành nh ng câu ư ế ế
khác nhau. N u tách ngôn ng ra kh i t duy s là ph ng pháp sai l m vế ư ươ
tri t h c c a m i quan h ngôn ng và t duy.ế ư
Nh n th c lý lu n c a ch nghĩa Mác - Lênin đã ch ra nh n th c tâm lý
đi qua 2 giai đo n: Nh n th c c m tính và nh n th c lý tính. Đây là c s ơ
4
nguyên t c tr c quan trong d y Ti ng Vi t. Đa tr nh n th c th gi i xung ế ế
quanh m t cách c m tính b ng m t, g n v i màu s c, âm thanh c th . Do
đó, nhi m v đu tiên c a tr ng Ti u h c trong d y Ti ng Vi t là phát ườ ế
tri n kh năng nh n th c c m tính d a trên kinh nghi m s ng và kinh
nghi m l i nói đ d n hình thành cho các em đn nh n th c lý tính. ế
2- C s ngôn ng h c:ơ
Các nhà ngôn ng h c đu th a nh n s t n t i hi n nhiên c a t , th a
nh n tính ch t c b n, tr ng tâm c a t trong ngôn ng nh ng đu đi t i m t ơ ư
đnh nghĩa.
* Ví d : S bi n đi m t các ph âm ghép, s xu t hi n thanh đi u, s ế
chuy n nghĩa trong t , s phát tri n v n t .
Luy n t và câu nhìn chung t ng đi n đnh và b n v ng. Các hi n ươ
t ng ng pháp trong các văn b n th i x a và hi n nay không quá kh c nghi tượ ư
và quá khó hi u đi v i ng i b n ng . ườ
3- C s giáo d c:ơ
Giáo d c nói chung và lý lu n d y h c đi c ng nói riêng cung c p ươ
ph ng pháp d y h c Ti ng Vi t nói chung cũng nh d y Luy n t và câuươ ế ư
nói riêng, nh ng bi u hi n v quy lu t chung c a vi c d y h c các môn.
M c đích c a ph ng pháp d y h c Ti ng Vi t cũng nh phân môn ươ ế ư
Luy n t và câu là t ch c s phát tri n tâm h n và th ch t c a h c sinh,
chu n b cho các em đi vào cu c s ng th c ti n ho c ti p t c h c t p. Do ế
đó m c tiêu c a giáo d c đ ra là phát tri n trí tu , hình thành th gi i ế
quan khoa h c, phát tri n t duy sáng t o cho h c sinh, giáo d c t t ng ư ư ưở
đo đc, phát tri n óc, th m m giáo d c t ng h p và giáo d c lao đng.
D y cho các em h c sinh Ti u h c hình thành các khái ni m t láy c ơ
b n vào trong quá trình nh n th c, nguyên t c g n lý thuy t v i th c hành, ế
nguyên t c tr c quan, nguyên t c v a s c, nguyên t c khoa h c, nguyên t c
giáo d c và phát tri n c a d y h c... do đó h c sinh v n d ng nh ng t ng
chu n m c đt đúng câu, hi u rõ th c t c a t , câu đ áp d ng vào đt câu, ế
áp d ng t t h n các môn h c khác. ơ
4 -C s tâm lý h c:ơ
1-B n ch t tâm lý quá trình hình thành khái ni m t láy:
Đc đi m tâm lý c a h c sinh Ti u h c v tri giác mang tính đn gi n, ơ
đi khái, ít đi vào c th chi ti t, không ch đng... ế
Đc đi m này th hi n ch các em r t khó khăn phân bi t chính xác
s khác nhau và gi ng nhau gi a các s v t. Trong khi đó các khái ni m
ng pháp hoàn toàn mang tính ch t lý thuy t tr u t ng, c th b ng các ế ượ
ngôn li u tr c quan.
cu i b c Ti u h c, tuy ghi nh có ch đnh c a các em phát tri n
m nh nh ng ghi nh không ch đnh v n gi vai trò quan tr ng, giai đo n ư
5