intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

She is going to go on business at the end of June

Chia sẻ: Ssaczcz Czczxc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

63
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

She is going to go on business at the end of June .*She is going to go on business at the end of June. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “to be + going to + V-nguyên thể” – sẽ làm gì (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: She is going to go on business at the end of June

  1. She is going to go on business at the end of June
  2. *She is going to go on business at the end of June. Hình thức ngữ pháp: cấu trúc “to be + going to + V-nguyên thể” – sẽ làm gì (diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra ở tương lai). 1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó) She is going to go on business at the end of June.
  3. 2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu: She is going to go on business at the end of June.
  4. 3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy? - Thì tương lai đơn diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (nhưng chưa chắc chắn). Cấu trúc : “will/shall + V-nguyên thể”. - Cấu trúc “to be + going to + V –nguyên thể” – sẽ làm gì. Cấu trúc này được dùng để chỉ đến những kế hoạch , những dự tính, quyết định đã được thông qua. Hành động này chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (thường được gọi là tương lai gần). Ta cần lưu ý động từ “to be (am, is, are)” – được chia dựa theo chủ ngữ. “going to” có thể được viết tắt là “gonna” trong văn nói. Nếu muốn chia ở dạng phủ định, ta thêm “not” vào sau động từ “to be”. - “She is going to” – cô ấy sẽ. Trong câu trên chủ ngữ là “she” nên động từ “to be” chia là “is”. -“go on business” – đi công tác. “go” là động từ nguyên thể vì nó đi sau cụm “ is going to”. - “at the end of June” – vào cuối tháng 6. “at the end (of something)” – vào lúc cuối, vào phần cuối (của một sự kiện, thời gian). Ví dụ: at the end of the street (cuối con đường), at the end of the book (cuối sách). Mạo từ “the” khi đứng trước các từ bắt đầu là các nguyên âm “a, e, i, o, u”, thì “the” được phát âm là /ði/. - Trái nghĩa với “at the end” là “at the beginning” – bắt đầu. Ví dụ “at the beginning of May” – vào đầu tháng Năm. - Cần chú ý phân biệt "at the end of..." và "In the end" để tránh nhầm lẫn. “in the
  5. end” = “finally” – cuối cùng, sau cùng. “in the end” dùng khi chúng ta muốn nói kết quả cuối cùng của một tình huống, một sự việc là gì. Ví dụ “In the end we went to school on foot because our bicycle broke down”. (Cuối cùng thì chúng tôi đã đi bộ tới trường vì xe đạp bị hỏng). --> Dịch cả câu nghĩa: Cô ấy sẽ đi công tác vào cuối tháng Sáu. 4. Bài học liên quan: Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó. Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1