M C L C
DANH M C CÁC T VI T T T
CH CÁI VI T T T C M T ĐY Đ
BCH Ban ch p hành
B1, B2, B3, … B c 1, B c 2, B c 3, …ướ ướ ướ
CNXH Ch nghĩa xã h i
CT Ch ng trìnhươ
GDPT Giáo d c ph thông
GV Giáo viên
HĐHo t đng
HS H c sinh
SGK, SGV Sách giáo khoa, sách giáo viên
KT Ki n th cế
1
BÁO CÁO K T QU NGHIÊN C U, NG D NG SÁNG KI N
I. ĐT V N Đ .
Nh ng năm g n đây, vi c d y h c Ng văn trong nhà tr ng ph thông đã có nhi u ườ
chuy n bi n, th hi n rõ nh t là yêu c u chuy n t d y h c n i dung sang d y h c phát ế
tri n ph m ch t và năng l c. T vi c th y cô ch y u gi ng văn, nói cho h c sinh nghe cái ế
hay, cái đp c a tác ph m theo nh n th c và c m th c a mình chuy n sang t ch c,
h ng d n cho h c sinh bi t cách ti p nh n, t tìm hi u cái hay, cái đp c a tác ph mướ ế ế
b ng nh ng hi u bi t và c m nh n c a các em, tránh khuôn m u gò bó. Cùng v i đó là yêu ế
c u đi m i cách ki m tra cũng ph i theo h ng đánh giá năng l c; xác đnh đúng kh ướ
năng v n d ng, t o ra s n ph m (đc, vi t, nói và nghe) c a ng i h c; … Nh ng yêu c u ế ườ
m i này mang tính đt phá c a công cu c đi m i căn b n, toàn di n giáo d c Vi t Nam
theo Ngh quy t 29 (2013) c a Đng và Ngh quy t 88 (2014) c a Qu c h i. Đây ế ế th c s là
m t thách th c v i m i giáo viên.
Nh n th c đc yêu c u và thách th c trên trong vi c ượ nâng cao ch t l ng d y h c ượ
môn Ng văn tr ng THPT ườ , tôi luôn trăn tr làm th nào đ có đc nh ng gi h c t t,ế ượ
phát huy đc tính tích c c, ch đng, sáng t oượ c a h c sinh , giúp các em hình thành, b i
d ng nh ng ph m ch t và năng l cưỡ c n thi t ế trong quá trình h c t p cũng nh ng d ng ư
vào th c t cu c s ng sau này. Đi u đó đã thôi thúc tôi suy nghĩ đ đa ra ph ng pháp ế ư ươ
2
phù h p trong t ng bài d y, đc bi t ph n d y đc hi u văn b n văn h c v i nh ng th
lo i c b n nh : Th , truy n, k ch, kí, ... ơ ư ơ là ph n ki n th c chi m dung l ng l n nh t ế ế ượ
c a môn h c, cũng là ho t đng có tính ch t b n l đ các em rèn năng l c t o l p văn
b n là năng l c đc thù b môn . Trong chuyên đ này, tôi xin đ xu t k ho ch t ch c ế
m t bài d y c th theo yêu c u phát tri n ph m ch t và năng l c ng i h c trong ch ng ườ ươ
trình Ng văn 11 hi n hành, v i mong mu n có th đáp ng đc ph n nào đnh h ng ượ ướ
giáo d c hi n nay. V i nh n th c nh trên, tôi quy t đnh xây d ng chuyên đ ư ế D y đc
hi u văn b n văn h c theo yêu c u phát tri n ph m ch t và năng l c ng i h c qua ườ
tác ph m “Chi u t i” c a H Chí Minh.
II. TÊN SÁNG KI N
D y đc hi u văn b n văn h c theo yêu c u phát tri n ph m ch t và năng l c
ng i h c qua tác ph m “Chi u t i” c a H Chí Minh.ườ
III. TÁC GI SÁNG KI N.
Ph m H ng D ng, Giáo viên Ng văn tr ng THPT Yên L c ươ ườ
IV. CH ĐU T SÁNG T O RA SÁNG KI N Ư
Ph m H ng D ng, Giáo viên Ng văn tr ng THPT Yên L c ươ ườ
V. LĨNH V C ÁP D NG SÁNG KI N
- Gi ng d y Ng văn 1 1.
- Ôn thi THPT Qu c gia.
- Ôn thi h c sinh gi i
VI. NGÀY SÁNG KI N ĐC ÁP D NG L N ĐU ƯỢ : 09/02/2017
3
VII. MÔ T B N CH T C A SÁNG KI N
Ch ng 1ươ
C S LÍ LU N VÀ TH C TI N C A V N Đ.Ơ
I. C s lí lu n.ơ
1. D y h c phát tri n ph m ch t và năng l c.
1. 1. Ph m ch t và yêu c u phát tri n ph m ch t trong d y h c.
1.1.1. Khái ni m ph m ch t.
Trong ti ng Vi t, ph m ch t đc hi u là ế ượ cái làm nên giá tr c a ng i hay v t ườ ”.
Tâm lí h c phân bi t ph m ch t tâm lí “nh ng đc đi m thu c tâm lí, nói lên m t đc
(theo nghĩa r ng) c a m t nhân cách” v i ph m ch t trí tu - “nh ng đc đi m b o đm
cho ho t đng nh n th c c a m t ng i đt k t qu t t, bao g m nh ng ph m ch t c a ườ ế
tri giác (óc quan sát), c a trí nh (nh nhanh, chính xác…), c a t ng t ng, t duy, ngôn ưở ượ ư
ng , và chú ý. Trí thông minh là hi u qu t ng h p c a ph m ch t, trí tu ”. Nh v y, đt ư
trong s đi sánh v i năng l c, khái ni m ph m ch t nêu trong các văn ki n c a Đng và
Nhà n c v đi m i CT, SGK GDPT ướ có nghĩa là đo đc . Yêu c u “phát tri n toàn di n
c v ph m ch t và năng l c” là s ti p n i truy n th ng xây d ng con ng i toàn di n ế ườ
có đc có tài, v a h ng v a chuyên c a dân t c.
Trong giáo d c cũng nh trong đi s ng, ph m ch t (đc) đc đánh giá b ng ư ượ
hành vi, còn năng l c (tài) đc đánh giá b ng hi u qu c a hành đng. ượ
1.1.2 Yêu c u c n đt v ph m ch t trong ch ng trình GDPT m i và căn ươ
c xác đnh các yêu c u c n đt v ph m ch t c a ng i h c ườ
Ch ng trình GDPT các n c ph ng Tây th ng không quy đnh chu n vươ ướ ươ ườ
ph m ch t c a h c sinh, m c dù r t đ cao và chú tr ng giáo d c các giá tr tinh th n. Lí
do là ch ng trình ch quy đnh nh ng chu n có th đo l ng đc.ươ ườ ượ
Trong khi đó, h u h t ch ng trình GDPT các n c châu Á đu quy đnh ế ươ ướ
nh ng ph m ch t mà h c sinh c n đt.
Ch ng trình GDPT c a Singapore t p trung vàoươ 6 giá tr : tôn tr ng, trách
nhi m, chính tr c, chu đáo, kiên c ng, hòa đng. ườ
Ch ng trình c a Hàn Qu c t p trung vàoươ 4 giá tr : trung th c, quan tâm, chính nghĩa,
trách nhi m.
4
Ch ng trình c a Nh t B n xác đnh nhi m v giáo d c đo đc nh mươ 6 m c tiêu
và 3 tr ng đi m:
- Sáu m c tiêu là: (I) Tôn tr ng nhân ph m, lòng yêu quý cu c s ng; (II) K th a, ế
phát tri n văn hóa truy n th ng và sáng t o văn hóa giàu tính cá nhân; (III) N l c hình
thành, phát tri n m t xã h i đt n c dân ch ; (IV) Có đóng góp cho s phát tri n m t th ướ ế
gi i hòa bình; (V) Có th t quy t đnh m t cách đc l p; (VI) Có ý th c đo đc: k lu t, ế
t ki m ch , tinh th n t p th . ế
- Ba tr ng đi m là: (I) S tôn tr ng cu c s ng; (II) Quan h cá nhân và c ng đng;
(III) Ý th c v tr t t d c.
Ch ng trình GDPT m i c a n c ta đã tham kh o nh ng kinh nghi m nói trên, xácươ ướ
đnh m c tiêu hình thành và phát tri n cho HS nh ng ph m ch t ch y u sau: ế yêu n c,ướ
nhân ái, chăm ch , trung th c, trách nhi m.
Nh ng ph m ch t này đc nêu trong các văn ki n c a Đng v xây d ng văn hóa, ượ
con g i Vi t Nam (c th là Ngh quy t s 03-NQ/TW ngày 16/7/1998 v xây d ng vàườ ế
phát tri n n n văn hóa Vi t Nam tiên ti n, đm đà b n s c dân t c ( ế th ng g i là Nghườ
quy t Trung ng 5 khóa VIIIế ươ ); Ngh quy t s 33-NQ/TW ngày 9/6/2014 v xây d ng và ế
phát tri n văn hóa, con ng i Vi t Nam đáp ng yêu c u phát tri n b n v ng đt n c) ườ ướ
Có th th y nh ng ph m ch t ch y u c n hình thành, phát tri n cho h c sinh nêu ế
trong d th o ch ng trình GDPT m i ( ươ yêu n c, nhân ái, chăm ch , trung th c, tráchướ
nhi m) phù h p v i yêu c u xây d ng con ng i Vi t Nam đã đc đ c p đy đ trong ườ ượ
hai Ngh quy t c a BCH Trung ng Đng C ng s n Vi t Nam. ế ươ
1.2. Năng l c và d y h c phát tri n năng l c
1.2.1. Khái ni m năng l c.
Trong ti ng Vi t cũng nh ti ng Anh, t ế ư ế năng l c đc s d ng v i nhi u nghĩa cượ
th , g n v i các lĩnh v c khác nhau, trong nh ng tình hu ng và ng c nh riêng bi t. Ti pế
thu quan ni m v năng l c c a các n c phát tri n, ướ Ch ng trình giáo d c ph thôngươ c a
Vi t Nam(2018) xác đnh:
- Năng l c là thu c tính cá nhân đc hình thành, phát tri n nh ng t ch t s n có và ượ
quá trình h c t p, rèn luy n, cho phép con ng i huy đng t ng h p các ki n th c, kĩ năng ườ ế
và các thu c tính cá nhân khác nh h ng thú, ni m tin, ý chí . . . th c hi n thành công m t ư
lo i ho t đng nh t đnh, đt k t qu mong mu n trong nh ng đi u ki n c th ”. Có hai ế
lo i năng l c c b nơ :
5