intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn

Chia sẻ: Trần Thị Ta | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:43

87
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài “Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn”, thuộc nội dung kiến thức trong chương trình vật lí lớp 11 thường có trong các đề thi THPTQG và học sinh giỏi các cấp, để nhằm trao đổi với đồng nghiệp và tạo ra một tài liệu tham khảo giúp ích cho các em học sinh trong quá trình ôn luyện trong thời gian sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến:  Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn Tác giả sáng kiến: NGUYỄN THỊ ĐÀO Mã sáng kiến: 09.54.02 1
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN Tên sáng kiến:  Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn Tác giả sáng kiến: NGUYỄN THỊ ĐÀO Mã sáng kiến: 09.54.02 2
  3. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu: Phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi được coi là một trong những nhiệm vụ  trọng tâm của người giáo viên vật lí, nó là một quá trình hết sức công phu và gian  khó, tuy nhiên cũng rất vinh dự. Những thành công đạt được trong công tác này là  niềm động viên khích lệ to lớn đối với thầy và trò, là thước đo trí tuệ và khẳng định   chất lượng của mỗi nhà trường. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, số học sinh  của  trường THPP A nói riêng tham gia thi học sinh giỏi tỉnh môn vật lí ngày càng hạn  chế, thêm vào đó kiến thức phần Thấu kính cũng bắt đầu xuất hiện nhiều trong đề  thi THPTQG và kết quả đạt được của học sinh trong nhà trường còn rất khiêm tốn.  Do vậy, tôi chọn chuyên đề  “Giải bài tập thấu kính và  ứng dụng vào thực tiễn”,  thuộc nội dung kiến thức trong chương trình vật lí lớp 11 thường có trong các đề thi  THPTQG và học sinh giỏi các cấp, để nhằm trao đổi với đồng nghiệp và tạo ra một  tài liệu tham khảo giúp ích cho các em học sinh trong quá trình ôn luyện trong thời   gian sắp tới. 2. Tên sáng kiến: Giải bài tập thấu kính và ứng dụng vào thực tiễn 3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Nguyễn Thị Đào ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: KĐT Hà Tiên ­ Liên Bảo ­ Vĩnh Yên ­ Vĩnh Phúc ­ Số điện thoại: 0985.688.490  ­ E_mail:nguyenthidao.gvtranhungdao@vinhphuc.edu.vn 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả Nguyễn Thị Đào 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: Áp dụng cho học sinh ôn thi THPT QG và  ôn thi học sinh giỏi cấp THPT, hình thành vận dụng vào đời sống 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử  Thời gian áp dụng thử: Ngày 25/3/2019 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Cơ sở lí luận của vấn đề nghiên cứu Có thể  nói, dạy học  vật lí sẽ  giúp phát triển tư  duy cho học sinh từ  nhiều  hướng, đặc biệt là thông qua bài tập vật lí. Vì bài tập vật lí có tác dụng củng cố,  khắc sâu và mở  rộng kiến thức đã học, rèn luyện năng lực vận dụng một cách   phong phú, sinh động, đồng thời giúp học sinh rèn luyện các kĩ năng cần thiết về  vật lí và ứng dụng vào thực tiễn. Trong giảng dạy vật lí, nếu người giáo viên biết  lựa chọn, xây dựng hệ thống bài tập vật lí và thiết kế được phương án dạy học tích  3
  4. cực, khơi dậy niềm đam mê thì học sinh không những vận dụng tốt kiến thức trong  việc học tập, thi cử mà còn có thể vận dụng tốt vào thực tế đời sống. 7.2. Thực trạng của nhà trường trong việc dạy học và ôn thi phần thấu   kính và các biện pháp cải tiến Trong các kì thi chọn học sinh giỏi trong các năm gần đây, học sinh chưa làm  tốt các bài tập về thấu kính. Thêm vào đó, mặc dù nhà trường đã phổ  biến và hết   sức tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào cuộc thi sáng tạo khoa học kĩ thuật của  tỉnh nhưng số  lượng học sinh tham gia còn ít, chất lượng chưa cao. Do đó, tôi đã   phân dạng chi tiết hơn các dạng bài tập về thấu kính và vận dụng sáng tạo vào dạy  học trong việc khơi dậy niềm đam mê tìm hiểu  ứng dụng của lĩnh vực vật lí vào   thực tiễn đời sống. 7.3. Nội dung sáng kiến A. LÝ THUYẾT 1.1. Thấu kính 1.1.1. Định nghĩa ­ Thấu kính: là một môi trường trong  suốt, đồng chất được giới hạn bởi hai mặt   cầu, hoặc một mặt cầu và một mặt phẳng. ­ ThấCu kính m Oỏng: Là th C ấu kính có bề  1 2 dày d 
  5. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản a) Trục chính của thấu kính (L):  Là đường nối tâm của hai mặt cầu giới hạn thấu kính. b) Quang tâm:  Để  thu được  ảnh rõ nét qua thấu kính thì thấu kính phải rất mỏng, coi trục   chính chỉ cắt thấu kính tại một điểm O gọi là quang tâm của thấu kính. c) Trục phụ:  Là tất cả các đường thẳng đi qua quang tâm O mà không phải trục chính. d) Tiêu điểm ảnh chính:  ­ Chiếu một chùm sáng song song với trục chính của  thấu kính cho chùm tia  ló cắt nhau hoặc có đường kéo dài cắt nhau tại một điểm F nằm trên trục chính của   thấu kính  Điểm F’ được gọi là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính.  ­ Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm chính:  F (tiêu điểm vật chính) và F’ (tiêu   điểm ảnh chính) đối xứng nhau qua quang tâm. Sự phân chia 2 loại tiêu điểm chính  có tính tương đối tùy thuộc vào chiều tia tới. e) Tiêu diện:  ­ Tiêu diện vật: Là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm chính vật F. ­ Tiêu diện ảnh: Là mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm chính ảnh F’. f) Tiêu điểm phụ: Có hai loại: ­ Tiêu điểm vật phụ: là giao của trục phụ với tiêu diện vật. ­ Tiêu điểm ảnh phụ: là giao của trục phụ với tiêu diện ảnh. ­ Từng cặp tiêu điểm phụ đối xứng nhau qua quang tâm O. g) Tiêu cự (f):  Là khoảng cách từ tiêu điểm chính tới quang tâm.  h) Khái niệm về vật ­ ảnh: *  Điểm vật: là giao của các tia sáng tới. Có hai loại: ­ Điểm vật thật: là giao của các tia sáng tới có thật. ­ Điểm vật ảo: là giao của các tia sáng tới do kéo dài gặp nhau. S S Vật ảo Vật thật F’ F O F O F’ *  Điểm ảnh: là giao của các tia ló. Có hai loại: ­ Điểm ảnh thật : là giao của các tia ló có thật. ­ Điểm ảnh ảo: là giao của các tia ló do kéo dài gặp nhau. 5
  6. S O S O F F F’ F’ Ảnh ảo Ảnh thật 1.1.4. Giải thích vì sao thấu kính hội tụ  làm hội tụ  chùm sáng ló và thấu   kính phân kì làm phân kì chùm sáng ló ? ­ Như chúng ta biết: lăng kính là dụng cụ quang học mà tia sáng khi qua lăng   kính sau hai lần khúc xạ thì bị lệch về phía đáy lăng kính. ­ Thấu kính hội tụ có thể coi là tập hợp nhiều lăng kính có mặt đáy quay về  phía trục chính. ­ Thấu kính phân kì có thể  coi là tập hợp nhiều lăng kính có cạnh quay về  phía trục chính của thấu kính.  1.2. Đường đi của tia sáng qua thấu kính Phương của tia tới Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì Tia sáng truyền thẳng Qua quang tâm O O O Tia ló ra khỏi thấu kính (đường kéo dài) đi qua tiêu điểm  Có   phương   //   với   trục  ảnh. chính F/ F/ O O Tia ló ra khỏi thấu kính có phương // trục chính. Qua tiêu điểm vật F O F O 6 O OO O O
  7. Tia ló ra khỏi thấu kính có phương đi qua tiêu điểm phụ  Bất kì ảnh thuộc trục phụ // với tia tới. F1 O O / F F F1 1.3. Ảnh của một vật qua thấu kính F F / O F/ F1 7
  8. Đặc điểm vật Thấu kính hội tụ Thấu kính phân kì a) Vật thật * Vật là điểm sáng O   S/ F/ nằm   1.4. Công th F S/   trục ức thấu kính ngoài chính:   Vẽ  O hai  SS trong   ba   tia   đặc  biệt. S Fp * VSật là điểFOm sáng O   S’ nằm   trên F 1 trục  chính:   Dùng   một  tia bất kỳ  và tia đi  / A/ O BF’ theo trAục chính A F B/ O A/ *  Vậ t   là   đoạn  B B thẳng   AB   vuông  ­ Vật ở vô cực: ảnh thật,  góc   trục   chính,  A  tại tiêu di ­ Với mọi vện. ị trí của vật,  ở   trên   trục   chính  luôn cho  thì v ảnh /  ả ẽ   ảnh B củo, cùng  a  phía, cùng chi B sau đó h ềng ạ đườ   ỏ hơn  u,  nh vật và n vuông ằm trong kho   góc   xuống  ảng  trOF. ục   chính   ta   có  nh A/Bậ ả­ Khi v / t ở vô cực: ảnh  . ảo, rất nhỏ so với vật,  nằm tại tiêu diện. ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn  vật. b) Vật ảo B B’ F B o A’ F A’  A ’ o F’ F A B’ ­ Với bất kì vị trí nào của vật  luôn cho ảnh thật cùng chiều,  nhỏ hơn vật. ­   Tùy   theo   vị   trí   của   vật   mà  ảnh có thể là thật (cùng chiều  với   vật   )   hoặc   ảo   (ngược   chiều với vật). + d >2f:  ảnh  ảo, ngược chiều8  vật, nhỏ hơn vật.
  9. a)  Tiêu cự ­ Độ tụ: ­ Tiêu cự là trị số đại số f của khoảng cách từ quang tâm O đến các tiêu điểm  chính với quy ước: f > 0 với thấu kính hội tụ.  f  0 :  mặt lồi; R 
  10. đường truyền của tia sáng qua thấu kính phân kì. *  Quang tâm là giao của thấu kính với trục chính. ­ Quang tâm là giao của trục chính với đường thẳng nối vật và ảnh. * Tiêu điểm chính F là giao của đường thẳng  nối giữa điểm tới của tia   sáng song song với trục chính với ảnh và trục chính; tiêu điểm chính thứ hai ta lấy  F’ đối xứng với F qua thấu kính. * Vật thật cho  ảnh cùng chiều, cùng phía với vật thì  ảnh là ảnh ảo: Nếu   ảnh ảo kích thước lớn hơn vật thì ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ; nếu ảnh ảo kích   thước nhỏ hơn vật thì ảnh tạo bởi thấu kính phân kì. ­ Ảnh và vật nằm khác phía so với trục chính thì có thể là ảnh thật của thấu  kính hội tụ (vật thật nằm ngoài OF)  hoặc  ảnh  ảo của vật  ảo cho bởi thấu kính  phân kì. L Ví dụ 1: (29.19 Tr80 – Sách bài tập Vật lí 11) (1 Trên hình vẽ: xy là trục chính của thấu  ) x O y kính L, (1) là đường đi của một tia sáng truyền  qua thấu kính.  J Tia sáng (2) chỉ có phần tia tới. Hãy vẽ tia  (2 ló của tia sáng (2)? ) Giải: Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu dựng đường đi của tia (2) là một tia sáng  bất kì đến thấu kính  Cần phải biết thấu kính thuộc loại gì và xác định được vị  trí tiêu điểm chính ảnh Để giải quyết vấn đề này thì dựa vào đường truyền của  tia (1) qua thấu kính.  Tia (1) cũng là 1 tia bất kì đến thấu kính nên tia ló của nó đi  qua tiêu điểm phụ thuộc trục phụ // với tia tới.  Cách dựng: L ­ Vì tia ló của (1) đi về phía trục chính (1 Fp2 Fp1  Thấu kính hội tụ. ) x O y ­ Kẻ trục phụ // với tia tới (1) cắt tia ló tại  F’ tiêu điểm phụ Fp1 J ­ Từ Fp1 kẻ đường vuông góc với trục chính (2  cắt trục chính tại tiêu điểm chính ảnh F’. ) ­ Vẽ tia ló của (2): Kẻ trục phụ // (2) cắt tiêu  A B’ diện tại Fp2  Nối JFp2 được tia ló của (2). Ví dụ 2: B Cho A’B’ là ảnh thật của vật thật AB qua thấu kính.  10 A’
  11. Dùng phép vẽ hãy xác định quang tâm,  dựng thấu kính và trục chính, xác định tiêu điểm? Giải: Phân tích đề: Đề cho vật và ảnh  Dựa vào tính chất, đặc điểm  của vật và ảnh để xác định loại thấu kính, quang tâm, tiêu điểm chính. Cách dựng: ­ A’B’ ngược chiều và lớn hơn AB  Đây là thấu kính hội tụ. ­ A’ là ảnh của A, B’ là ảnh của B   Giao điểm  I của AA’ và BB’ là quang tâm O của thấu kính. ­ Nếu 1 tia  sáng tới có phương AB thì tia  A B’ ló có phương A’B’ Giao của AB và A’B’ là  O điểm tới I thuộc thấu kính. B ­ Nối OI được phương của thấu kính. ­ Trục chính của thấu kính qua O và vuông  góc với OI. A ­ Từ B vẽ tia tới // trục chính  tia ló đi qua  ’ B’ và F’  xác định được F’.  Lấy đối xứng F’ qua O được F. Ví dụ 3: (CS5/133 Tr8 Vật lí &Tuổi trẻ số 136) Trên hình vẽ biểu diễn đường truyền của hai  tia sáng xuất phát từ một điểm sáng qua một thấu  kính mỏng.  Hãy tìm vị trí các tiêu điểm chính của thấu  kính mỏng? Giải: Phân tích đề: Đề cho tia tới và tia ló  Dựa vào phương của các tia này để  xác định trục thấu kính, vật, ảnh, quang tâm. Sau đó dựa vào vị trí vật, ảnh để  xác  định loại thấu kính. Cách dựng: A F ­ Giao của hai tia tới là vật thật S. ­ Giao của hai tia ló là ảnh thật S’. O p S S’ ­ Giao của hai điểm tới A, B là trục  của thấu kính. B Vì vật thật S cho ảnh thật S’ nằm  khác bên nên thấu kính là thấu kính hội tụ. ­ Giao của AB với SS’ là quang tâm O của thấu kính. 11
  12. ­  Xác định F: Tia tới SA là tia bất kì nên tia ló AS’ sẽ  đi qua tiêu điểm phụ  Fp nằm trên tiêu diện.  kẻ trục phụ //SA, cắt tiêu diện tại Fp  Từ  Fp kẻ vuông  góc với trục chính sẽ  cắt trục chính tại tiêu điểm  ảnh chính F’. Lấy đối xứng F’   qua O được F. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Vẽ ảnh của điểm sáng S trong các trường hợp sau:  S F O F S O S O F ' F ' F ' F Bài 2: Trong các hình xy là trục chính O là quang tâm, A là vật, A ’là ảnh. Xác  định: tính chất ảnh, loại thấu kính, vị trí các tiêu điểm chính? A ' A A' A x A O y A' x y x y Bài 3: Cho AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB. Bằng phép vẽ đường đi tia  sáng, xác định quang tâm và tiêu điểm chính của thấu kính? B A' B' A Dạng 2: Tính tiêu cự, độ  tụ, bán kính, chiết suất của thấu kính   bằng  công thức độ tụ 1 ntk 1 1 Cần nhớ : Công thức: D ( 1)( ) f n mt R1 R2 ­ f : mét (m); D: điốp (dp) ­ R1, R2 là bán kính cong của mặt cầu giới hạn thấu kính, qui ước:  R > 0 :  mặt lồi;  R 
  13. ­  Mặt lồi có bán kính 10cm,  mặt lõm có bán kính 30 cm. b) Tính lại tiêu cự của thấu kính trên khi chúng được dìm vào trong nước có  chiết suất n’= 4/3? Giải: a) Đặt trong không khí nmt = 1  1 1 1 ­ R1=0,1m, R2=0,3m :  (1,5 1).( )   f1= 0,15 (m) f1 0,1 0,3 1 1 1 ­ R1=0,1m, R2=­0,3m :  (1,5 1).( )   f2= 0,3 (m) f2 0,1 0,3 b) Đặt trong nước nmt=4/3 1 1,5 1 1 ­ R1=0,1m, R2=0,3m :  ( 1).( )   f1=  0,6 (m) f1 4/3 0,1 0,3 1 1,5 1 1 ­ R1=0,1m, R2=­0,3m :  ( 1).( )   f2= 1,2 (m) f2 4/3 0,1 0,3 Ví dụ 2: Một thấu kính hai mặt lồi. Khi đặt trong không khí có độ tụ D1, khi  đặt trong chất lỏng có chiết suất n’= 1,68 thấu kính lại có độ tụ D2 = ­(D1/5). a) Tính chiết suất n của thấu kính? b) Cho D1 =2,5 dp và biết rằng một mặt có bán kính cong gấp 4 lần bán kính  cong của mặt kia. Tính bán kính cong của hai mặt này? Giải: 1 1 a. Trong không khí nmt=1:    D1 (n 1).( )            (1) R1 R2 n 1 1 Trong chất lỏng n’mt= 1,68 :  D2 ( 1).( )       (2) 1,68 R1 R2 D1 n 1 5 Chia vế (1) cho (2):  D2 n    n= 1,5 1 1,68 1 1 b. Biết D1=2,5(dp), thay n=1,5 vào (1) ta được:   2,5 (1,5 1).( )        (3) R1 R2 Mặt khác:  R1=4.R2                                                  (4) Từ (3) và (4):  R1= 0,25(m) ; R2=  1 (m) Ví dụ 3: (Ví dụ 3 Tr231 – Kiến thức VL cơ bản nâng cao – Vũ Thanh Khiết) Đặt một vật nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phẳng ­ lồi   bằng thủy tinh, chiết suất n1=1,5 ta thu được một  ảnh thật, nằm cách thấu kính  5cm. Khi nhúng cả vật và thấu kính vào trong nước có chiết suất n 2=4/3 ta vẫn thu  13
  14. được một  ảnh thật, nhưng cách vị  trí  ảnh cũ 25 cm ra xa thấu kính. Khoảng cách  giữa vật và thấu kính giữ không đổi. Tính:  ­ Bán kính mặt lồi của thấu kính và tiêu cự của nó khi đặt trong không khí và   khi nhúng trong nước.  ­ Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính? Giải: Gọi f1, f2  lần lượt là tiêu cự  của thấu kính khi đặt trong không khí và khi  nhúng trong nước, ta có: 1 1 1 n1 1 (n1 1). (1) ; ( 1). (2) f1 R f2 4/3 R Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính. Theo đề bài khoảng cách từ ảnh  thật đến thấu kính khi đặt trong không khí và khi đặt trong nước lần lượt bằng:   d’1=5cm và d’2=5+25=30cm. Áp dụng hệ thức liên hệ d, d’,f ta có: 1 1 1 1 1 1 1 1 n1 1 1 (n1 1)  (3)        ( 1)   (4) d f1 d '1 R 5 d f2 d '2 4/3 R 30 n1 1 1 1 Từ (3) và (4) được:  (n1 ).  R=2,25 cm 4/3 R 5 30 Thay R=2,25 cm, n1=1,5  vào (1),(2),(3) được : f1=4,5 cm; f2=18 cm; d=45 cm. BÀI TẬP CỦNG CỐ Bài 1: Thấu kính có độ tụ D = 5 dp, đó là : A. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = ­ 0,2cm.            B. Thấu kính phân kì có tiêu cự là f = ­ 20cm. C. Thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 20cm.                 D. Thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm. Bài 2: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều  lớn bằng ½ lần AB và cách AB 10cm. Độ tụ của thấu kính là: A. ­2dp B. ­5dp   C. 5dp   D. 2dp Bài 3: Thấu kính có độ tụ D = 2 dp, đó là : A. Thấu kính phân kì có tiêu cự f = ­ 0,2cm B. Thấu kính phân kì có tiêu cự là f = ­ 20cm. C. Thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 50cm.  D. Thấu kính hội tụ, có tiêu cự f = 0,2 cm. Bài 4: Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = ­10cm. Độ tụ của thấu kính là A. 0,1dp B. ­10dp C. 10dp D. ­0,1dp 14
  15. Bài 5: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có  độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). Ảnh A’B’ của AB qua  thấu kính là: A. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). B. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 60 (cm). C. Ảnh thật, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). D. Ảnh ảo, cách thấu kính một đoạn 20 (cm). Bài 6: Khi ghép sát một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm đồng trục với một  thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm ta có được thấu kính tương đương với tiêu cự là A. 50 cm. B. 15 cm. C. 20 cm.                 D. – 15 cm.  Dạng 3: Bài toán về mối quan hệ giữa Vật ­ Ảnh – Thấu kính.  Phương pháp chung :  ­ Đọc đề và phân tích dữ kiện bài toán. ­ Sử dụng công thức phù hợp để lập các phương trình. ­ Tìm đại lượng theo yêu cầu bài toán. Cần nhớ : 1 1 1 ­ Hệ thức:            = + f d/ d    d. f d /. f d .d / d/ = d− f ,    d= d/ − f ,     f = d + d/ 1   ­ Độ tụ: D= f d/ A' B ' ­ Công thức tìm số phóng đại ảnh:      k=− d     k = AB ­ Khoảng cách giữa vật và ảnh:   d d' ­ Khi thay số chú ý dấu của d, d’, f, K trong các công thức trên. Ví dụ 1: Một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f  cho ảnh A’B’ cùng chiều AB cao gấp 2 lần AB và cách vật 5 cm. Tính tiêu cự của thấu   kính? Giải: ­ Theo bài: A’B’ cùng chiều, cao gấp 2 lần vật  Đây là TH ảnh ảo tạo bởi  d' thấu kính hội tụ (d>0, d’
  16. ­ Khoảng cách giữa ảnh và vật:  d d ' =5            (2) Từ (1), (2) kết hợp nhận xét dấu d, d’ ở trên ta được nghiệm: d=5 (cm) ;  d .d ' d’=­ 10 (cm)   f= 10 (cm) d d' Ví dụ 2: Một vật sáng AB đặt ở hai vị trí cách nhau 4 cm qua thấu kính đều  cho ảnh cao gấp 5 lần vật. Tính tiêu cự của thấu kính? Giải ­ Hai vị trí của vật cho ảnh có cùng kích thước   Đây là thấu kính hội tụ với  1 TH cho ảnh thật (vật ngoài OF) và 1 TH cho ảnh ảo (vật trong OF)  d1>d2 d '1 + TH1 cho  ảnh thật,  ảnh ngược chiều với vật nên : K= 5     d’1=5d1  d1 (1) d '2 + TH2 cho ảnh ảo, ảnh cùng chiều với vật nên: K2= 5   d’2=­5d2 (2) d2 ­ Khoảng cách hai vị trí đặt vật: d1­d2=4 (cm)  d2=d1 – 4            (3) 1 1 1 1 1 ­ Áp dụng hệ thức:  f d1 d '1 d2 d '2 (4) Từ (1), (2) được: 4d1 = 6d2  . Kết hợp với (3) được: d1= 12 cm. Thay vào (4)  được: f=10cm. Ví dụ  3: Đặt một vật trên trục chính của một thấu kính và vuông góc trục  chính lần lượt tại hai điểm A,  B. Biết rằng độ phóng đại dài của vật khi đặt tại A  là K1, ở B là K2. Nếu C là trung điểm của AB thì khi đặt vật tại C sẽ cho ảnh có độ  phóng đại dài bằng bao nhiêu? Giải: f 1 dA f ­ Theo bài:  K1=   (1) dA f K1 f f 1 dB f K2=   (2) dB f K2 f f 1 dC f ­ Nếu đặt vật tại C:  K3=        dC f K3 f Vì C là trung điểm của AB nên:  dA dB dA dB f dA dB 2f 2 (d A f ) (d B f)          d C  1 2 =­ 2 2f K3 f K3 f 2 1 1 2 K1 K 2 Từ (1), (2), (3) suy ra:     K 3 K3 K1 K2 K1 K 2 16
  17. BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Đặt vật AB = 2cm trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = ­ 12cm,  cách thấu kính một khoảng d=12cm thì ta thu được A. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.   B. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn. C. Ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1cm.         D. Ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4cm Câu 2: Vật sáng AB đặt trước TKPK có tiêu cự 60cm cho ảnh A’B’ cách  AB 30cm. Vị trí của vật và ảnh là: A. d =75cm; d’= ­ 45cm B. d = ­ 30cm; d’= 60cm C. d =50cm; d’= ­ 20cm D. d =60cm; d’= ­ 30cm Câu 3: Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một  thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu  kính 30cm thì vị trí của vật là: A. 15cm. B. 10cm. C. 12cm. D. 5cm Dạng 4: Cho thông tin về vật và ảnh (màn quan sát), xác định vị trí đặt  thấu kính. Cần nhớ : * Đối với thấu kính hội tụ:  ­ Vật thật đặt tại A qua thấu kính cho  ảnh thật tại B thì A và B  ở  hai bên  thấu kính. Ngược lại khi vật thật đặt tại B thì qua thấu kính trên phải cho ảnh thật   tại A (tính chất thuận nghịch của ánh sáng). ­ Vật thật đặt tại A qua thấu kính cho ảnh ảo tại B thì A và B ở cùng phía đối   với thấu kính và OB>OA (do ảnh ảo này cao hơn vật, ở xa thấu kính hơn vật) * Đối với thấu kính phân kì: ­ Vật thật đặt tại A qua thấu kính phân kì cho  ảnh tại B thì ảnh đó phải là   ảnh  ảo nhỏ  hơn vật, cùng phía với vật so với thấu kính và có chiều cao nhỏ  hơn  vật nên: OB
  18. AB=36cm, AC=45cm. Khi đặt vật sáng  tại A thì thu được  ảnh thật tại C. Khi  đặt vật sáng tại B thì thu được ảnh   ảo cũng ở C. Tìm loại thấu kính và tiêu   cự của thấu kính? Giải: * Theo đề bài: AB=36cm; AC=45cm ­ Khi đặt vật sáng tại A thì thu được ảnh  d’2 thật tại C  Thấu kính đặt giữa A và C  và là thấu kính hội tụ. d2
  19. d1.( D d1 ) d1 .( D d1 ) a) Ta có: f=    f.D=d1.D –d12       d12 D. f d1 D 0  d1 D d1 D d12 D.d1 D. f 0  (1) Có  thể   tìm   được   2  vị   trí   của   AB   khi   và   chỉ   khi  (1)   có   2   nghiệm   d 1  2 D 4 D. f 0    D . (D­4f)>0      D ­ 4f>0      D>4f d1.( D d1 ) b) Ta có:  f= (2) D Mà: D=d1+a+d’2   = 2d1 +a   ( vì d’2=d1) D a D2 a2  d1=   . Thay vào (2) được:  f= 2 4D Chú ý:  ­ Kết quả  bài tóan này được sử  dụng trong phương pháp trắc quang để  đo   tiêu cự của thấu kính hội tụ.  D a D a ­ Ngoài ra thu được công thức:  d1  ,    d 2 2 2 Ví dụ 3: Hai điểm sáng S1 và S2 nằm trên trục chính của thấu kính hội tụ tiêu  cự f=4cm, cách nhau khoảng S1S2=9cm. Tìm vị trí đặt thấu kính để các ảnh cho bởi   thấu kính trùng nhau. Giải: Các ảnh của hai điểm sáng S1, S2 cho bởi thấu kính trùng nhau khi: ­ S1 và S2 ở hai bên thấu kính: d1+d2=S1S2=9cm  ­ Hai ảnh S’1 và S’2 phải trái bản chất: d’1=­d’2 d1. f d2 . f d1 d1 9   d f d2 f với d2=9­d1   d 4 5 d1     2.d 12 ­18d1+36=0  (*) 1 1 Giải (*) được: d1=6cm hoặc d1=3cm Vậy khi S1 cách thấu kính 6cm; S2 cách thấu kính 3 cm hoặc khi S 1 cách thấu  kính 3cm ; S2 cách thấu kính 6 cm và ở hai bên thấu kính thì sẽ cho ảnh trùng nhau. BÀI TẬP CỦNG CỐ 19
  20. Bài 1: Cho một thấu kính │f│=40cm, có hai vật AB và CD cùng vuông góc  với trục chính ở hai bên của thấu kính và cách nhau 90cm. Qua thấu kính ta thấy  ảnh của AB và CD nằm cùng một vị trí. Xác định: a) Tính chất của hai ảnh. b)  Khoảng cách từ AB và CD tới thấu kính.  Đáp số:  a) Có một ảnh ảo và một ảnh thật b) d1 = 30cm; 60cm : d2 = 60cm; 30cm Bài 2: ( Bài 18.10 – Tr197 ­ Giải toán VL 11 ­ Bùi Quang Hân)  Một thấu kính hội tụ  (L) có tiêu cự  f. Một vật phẳng, nhỏ  AB được đặt  trên trục chính, vuông góc với trục chính. Di chuyển màn (M) sau thấu kính, song   song với thấu kính cho đến khi  ảnh rõ nét của AB hiện trên màn. Khoảng cách   vật – màn đo được 4,5f. Tính độ phóng đại k của ảnh. Đáp số: k= ­ 2; ­ 1/2. Dạng 5: Bài toán dời vật, dời thấu kính theo phương của trục chính Cần nhớ : 1 1 1 *  Thấu kính cố định: Từ công thức:   ta thấy khi d tăng thì d’ giảm và   f d d' ngược lại khi d giảm thì d’ tăng  Vật và ảnh dịch chuyển cùng chiều nhau. 1 1 1 ­ Trước khi dời vật:  (1) f d1 d '1 ­ Vật lại gần thấu kính đoạn ∆d,  ảnh dịch đoạn ∆d’ và không đổi tính chất   thì:  d2=d1­∆d ; d’2=d’1 +∆d’  ­ Vật ra xa thấu kính đoạn ∆d,  ảnh dịch chuyển đoạn ∆d’ và không đổi tính  chất thì:d2=d1+∆d ;d’2=d’1 ­∆d’ B2 1 1 1 B  ­ Khi đó:   (2) f d2 d '2 A ­ Kết hợp (1), (2) để tìm  A2 A1 d’20 yêu cầu bài toán. b B1 Chú ý:  ­ Với thấu kính hội tụ, khi vật dịch chuyển mà có 2 vị  trí của vật cho  ảnh  trùng nhau thì phải là 1 TH cho ảnh thật và 1 TH cho ảnh ảo: d’2=­d’1 + Nếu khoảng cách hai ảnh đó là b thì ta có: d’1­d’2=b ­ Nếu đề bài cho độ phóng đại trước và sau khi dịch chuyển, ta có: 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2