SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
MỤC LỤC<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU: <br />
1. Lý do chọn đề tài.<br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài<br />
3. Đối tượng nghiên cứu<br />
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu<br />
5. Phương pháp nghiên cứu<br />
II. PHẦN NỘI DUNG <br />
1. Cơ sở lý luận<br />
2.Thực trạng<br />
2.1 Thuận lợi khó khăn<br />
2.2 Thành công hạn chế<br />
2.3 Mặt mạnh mặt yếu<br />
2.4 Các nguyên nhân, các yếu tố tác động…<br />
2.5 Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trang mà đề tài đã đặt ra.<br />
3. Giải pháp, biện pháp: <br />
3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp<br />
3.2 Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp<br />
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp, biện pháp<br />
3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp<br />
3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu <br />
4. Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề <br />
nghiên cứu<br />
III. PHẦN KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ <br />
1. Kết luận: <br />
2. Kiến nghị: <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
KINH NGHIỆM<br />
Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các câu trúc câu để làm bài tập <br />
phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn tiếng Anh.<br />
I. PHẦN MỞ ĐẦU:<br />
1. Lí do chọn đề tài :<br />
Học ngoại ngữ nói chung, học tiếng Anh nói riêng là một điều không dễ <br />
dàng đối với nhiều người. Nói chung nắm bắt được ngoại ngữ người học gặp <br />
rất nhiều khó khăn như: cách phát âm, vị trí trọng âm, cụm động từ, điền từ <br />
còn thiếu vào đoạn văn ….., tuy vậy những vấn đề đó hầu hết là những mảng <br />
kiến thức nhỏ, người học có thể tự học để nắm bắt được. Một trong những <br />
dạng bài tập khó đạt điểm tối đa trong các đề thi tiếng Anh là phần chuyển <br />
đổi câu không đổi nghĩa (Sentence Transformation), đây được xem là phần khó <br />
nhất mà các thí sinh buộc phải đối mặt trong các kì thi tuyển chọn học sinh <br />
giỏi các cấp ( Học sinh giỏi cấp Trường, Tỉnh, Thành phố, Khu vực, Olympic, <br />
và Quốc gia) hoặc kì thi tuyển sinh Đại học. Mức độ khó được phân theo từng <br />
loại khác nhau phụ thuộc vào cách ra đề thi, từ trắc nghiệm cho đến tự <br />
luận của môn tiếng Anh. Đối với dạng bài tập này yêu cầu thí sinh phải nắm <br />
vững tất cả các dạng cấu trúc câu và khả năng tư duy cao để tự suy nghĩ và <br />
diễn giải một câu mới sao cho nó tương đồng với câu ban đầu. Việc này <br />
không dễ thở chút nào, nếu không muốn nói là khó.<br />
Xuất phát từ thực tiễn của công tác bồi dưỡng học sinh giỏi trong những <br />
năm qua, với một ít kinh nghiệm là một giáo viên phụ trách giảng dạy môn <br />
Tiếng Anh ở trường Trung học cơ sở Lê Văn Tám cùng với việc không ngừng <br />
nghiên cứu, tìm hiểu tài liệu và học hỏi từ bạn bè, đồng nghiệp, nay tôi xin <br />
được mạnh dạn viết đề tài: “Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt <br />
các cấu trúc câu để làm bài tập phần viết lại câu trong bồi dưỡng học sinh <br />
giỏi môn Tiếng Anh” nhằm cùng nhau đưa phong trào bồi dưỡng học sinh <br />
giỏi tiến thêm những bước mới. <br />
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài: <br />
<br />
<br />
2<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Mục tiêu: Áp dụng một số cấu trúc câu để làm tốt dạng bài tập viết lại <br />
câu có nghĩa tương đương thường gặp trong đề thi học sinh giỏi các cấp.<br />
Nhiệm vụ: Định hướng cho học sinh các mẫu câu, các cấu trúc câu <br />
thường gặp trong các dạng bài tập viết lại câu. Từ đó, đề tài nghiên cứu này <br />
sẽ phần nào giúp cho học sinh tại trường THCS Lê Văn Tám tự tin hơn trong <br />
phần bài tập viết lại câu. <br />
3. Đối tượng nghiên cứu <br />
Các dạng cấu trúc câu Tiếng Anh thường gặp trong phần bài tập viết lại <br />
câu có nghĩa tương đương.<br />
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu :<br />
Khuôn khổ nghiên cứu: Một số cấu trúc câu dùng cho bài tập viết lại <br />
câu trong môn Tiếng Anh.<br />
Đối tượng khảo sát: Học sinh trường THCS Lê Văn Tám<br />
Thời gian thực hiện từ năm học 2015 – 2016 <br />
5. Phương pháp nghiên cứu : <br />
Tham khảo tài liệu thông qua sách, mạng internet, thầy cô trực tiếp <br />
giảng dạy.<br />
Xem các bài thi học sinh giỏi tiếng Anh của học sinh trường THCS Lê <br />
Văn Tám.<br />
Phương pháp trao đổi, thảo luận: Trao đổi kinh nghiệm với đồng <br />
nghiệp.<br />
II. PHẦN NỘI DUNG<br />
1. Cơ sở lý luận<br />
Hiện nay có rất nhiều sách, tài liệu tham khảo, cũng như giáo trình bồi <br />
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, tài liệu chuẩn kiến thức cho từng khối lớp học <br />
để giáo viên dạy tiếng Anh tham khảo và cũng là tài liệu hỗ trợ tích cực trong <br />
phương pháp giảng dạy mới của môn tiếng Anh nhằm định hướng cho công <br />
tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Bên cạnh đó giáo viên cũng được tham gia các lớp <br />
học bồi dưỡng nghiệp vụ do Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào <br />
tạo tổ chức, hoặc tham gia sinh hoạt chuyên môn, tham gia bồi dưỡng và ra đề <br />
3<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
học sinh giỏi,...nhằm giúp đội ngũ giáo viên dạy ngoại ngữ giao lưu, tiếp cận <br />
và sử dụng phương pháp mới đạt hiệu quả nhất. <br />
<br />
2.Thực trạng <br />
2.1 Thuận lợi – khó khăn :<br />
Thuận lợi : Phần lớn giáo viên tiếng Anh trong huyện có trình độ chuyên <br />
môn và năng lực tiếng Anh vững, là cán bộ giáo viên cốt cán tại các trường <br />
THCS trong toàn huyện, đã được tham gia tìm hiểu và học tập chương trình <br />
bồi dưỡng nâng cao năng lực ngoại ngữ theo đề án ngoại ngữ 2020.<br />
<br />
Ngoài ra, hiện nay có rất nhiều nguồn tài liệu tham khảo thuận tiện cho <br />
cả giáo viên và học sinh tự bồi dưỡng và nâng cao năng lực ngoại ngữ của bản <br />
thân.<br />
Khó khăn : Cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh rất đa dạng và phong phú, đặc <br />
biệt là các cấu trúc áp dụng cho phần bài tập viết lại câu. Đây là những dạng <br />
bài tập luôn có trong các đề kiểm tra và thi môn tiếng Anh. Những dạng bài <br />
tập này rất dễ mất điểm vì chúng ta cần nhận diện đúng các dấu hiệu ngữ <br />
pháp. <br />
<br />
2.2. Thành công – hạn chế <br />
Thành công : Với những bài tập viết lại câu trong tiếng Anh cùng với <br />
những ví dụ cụ thể này, giáo viên vừa tự ôn luyện vừa có thể kiểm tra, đánh <br />
giá năng lực của mình để ôn tập bổ sung và tham gia tốt công tác bồi dưỡng <br />
học sinh giỏi, cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản nhằm nâng cao <br />
chất lượng học sinh mũi nhọn cho nhà trường.<br />
Hạn chế : Đề tài chỉ là một mảng trong số các mảng nằm trong đề thi học <br />
sinh giỏi nên muốn đạt thành tích cao trong kì thì học sinh giỏi, đòi hỏi học <br />
sinh cần song song rèn luyện các kỹ năng khác.<br />
<br />
2.3. Mặt mạnh – mặt yếu <br />
<br />
4<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Mặt mạnh: Đề tài tổng hợp rất nhiều dạng cấu trúc khác nhau, từ đơn <br />
giản đến phức tạp giúp cho giáo viên định hướng tốt cho học sinh trong quá <br />
trình bồi dưỡng.<br />
Mặt yếu : Đề tài này rất là đa dạng, đòi hỏi quá trình nghiên cứu lâu dài <br />
và sự cố gắng trong việc chọn lọc tìm hiểu từ các nguồn tham khảo.<br />
<br />
2.4. Các nguyên nhân và các yếu tố tác động <br />
Dạng bài viết lại câu có nghĩa tương đương là một trong những dạng bài <br />
tập khó cần nắm rõ bản chất và cấu trúc làm bài. Hơn nữa, các câu trúc câu sử <br />
dụng rất phong phú và đa dạng.<br />
<br />
2.5. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đặt ra: <br />
<br />
Đây là một mảng bài tập nâng cao, đa dạng và phong phú đòi hỏi người vận <br />
dụng phải nắm bắt được ngữ nghĩa của câu và định hướng cấu trúc sẽ được <br />
sử dụng để đạt điểm cao.<br />
<br />
Bản thân người giáo viên tham gia giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi <br />
chưa thực sự tổng hợp và nắm vững tất cả các cấu trúc câu trong tiếng Anh vì <br />
thế học sinh chưa có định hướng rõ ràng các nội dung có liên quan trong đề thi <br />
học sinh giỏi.<br />
Trong những năm qua, công tác bồi dưỡng học sinh giỏi ở trường THCS <br />
Lê Văn Tám còn mang tính lan man, giáo viên chưa tổng hợp được tất cả các <br />
dạng bài tập cho học sinh nên kết quả thấp. Năm nay hi vọng việc tổng hợp <br />
các mẫu câu trong đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng trong công tác bồi <br />
dưỡng học sinh giỏi của trường.<br />
<br />
3.Giải pháp, biện pháp <br />
3.1. Mục tiêu của giải pháp, biện pháp <br />
<br />
<br />
<br />
<br />
5<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Làm thay đổi ý thức, thái độ học tập của học sinh, giúp các em nhận thấy <br />
rằng tiếng Anh là môn học thú vị, chỉ cần nắm chắc các cấu trúc câu trong <br />
tiếng Anh thì việc vận dụng giải quyết các dạng bài tập khó là đơn giản.<br />
Làm phong phú các kiến thức, định hướng tốt cho giáo viên trong công tác <br />
bồi dưỡng học sinh giỏi.<br />
<br />
3.2. Nội dung và cách thức thực hiện giải pháp, biện pháp.<br />
+ Các trường hợp viết lại câu:<br />
Dùng 1 cấu trúc nào đó trong tiếng Anh<br />
Eg: He spent an hour doing this exercises<br />
= It took him an hour to do this exercises <br />
Dùng dạng khác của từ ( danh từ, động từ, tính từ, trạng từ )<br />
Eg: He is a careful driver <br />
= He drives carefully<br />
Chuyển từ chủ động sang bị động và ngược lại<br />
Eg: They will hold the meeting next Monday<br />
= The meeting will be held next Monday.<br />
Chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp và ngược lại<br />
Eg: My mother asked me if I was eating well<br />
= My mother asked : “ Are you eating well ?”<br />
Viết câu sử dụng câu điều kiện, mệnh đề quan hệ, mệnh đề chỉ mục <br />
đích, nhượng bộ, nguyên nhân, kết quả<br />
Eg: Although his English is poor, he managed to pass B1 test.<br />
= In spite of his poor English, he managed to pass B1 test.<br />
Các trường hợp về đảo ngữ…<br />
Eg: I don’t live in the courtryside anymore<br />
<br />
6<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
= No longer do I live in the coutryside<br />
+ Chú ý khi viết lại câu<br />
Chú ý về thì: câu được viết lại phải cùng thì với câu đã cho, phù hợp với <br />
chủ ngữ của câu mới ( số ít hay số nhiều)<br />
Chú ý về ngữ pháp: câu được viết lại phải đúng về ngữ pháp.<br />
Chú ý về nghĩa của câu sau khi viết phải không đổi so với câu ban đầu.<br />
+ Phương pháp làm dạng bài tập chuyển đổi câu.<br />
Người học muốn thành công trong học tập trước hết cần nắm vững <br />
những kiến thức cần đạt được, đó là những kiến thức ngôn ngữ và những <br />
kỹ năng cơ bản không thể thiếu được và cần phải đạt được trong quá trình <br />
dạy và học.<br />
Đọc kỹ câu cho sẵn để hiểu được ý nghĩa của câu.<br />
Xem cấu trúc gợi ý của đề và tìm ra cấu trúc phù hợp về ngữ nghĩa với <br />
câu cho sẵn.<br />
Phương pháp: sưu tập và làm càng nhiều mẫu câu càng tốt, sau đó đọc đi <br />
đọc lại nhiều lần cho thuộc lòng.<br />
+ Một số dạng bài cơ bản.<br />
1. It + takes/ took + somebody + time + to V …<br />
<br />
Somebody + spend(s)/ spent + time + Ving…..<br />
(Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì.)<br />
Eg: It took him 5 hours to fly from Ho Chi Minh to Lon Don<br />
He spent 5 hours flying from Ho Chi Minh to Lon Don.<br />
2. There + is/ are + …….. + (giới từ) + ( Danh từ)<br />
<br />
Danh từ + have/ has (got) + ………………… <br />
<br />
7<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
( có số lượng vật/ người ở…)<br />
Eg: There is thirty – eight students in my class.<br />
My class has thirty – eight students.<br />
3. How much + tobe + something ?<br />
<br />
How much do/ does + something + cost ?<br />
<br />
How much is the price/ cost of something ?<br />
( Hỏi về giá tiền)<br />
<br />
Eg: How much are these stamps ? How much do these stamps cost ?<br />
S + no longer + V + O……<br />
<br />
4. S + used to + V + … S + V (not ) + O + any more…..<br />
S+ often/ always + V2/ Ved + O…<br />
(Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)<br />
Eg: I often went fishing with my friend when I was young.<br />
I used to go fishing with my friend when I was young.<br />
5. S + to be + adj + …… S + V + adv<br />
<br />
S + V + Adv S + be + (a/an) Adj + N (người)<br />
Eg: My students are very good at Mathematics <br />
My students study Mathematics well. <br />
Eg: Tom drives carefully.<br />
Tom is a careful driver<br />
6. How + adj + tobe + S ?<br />
<br />
What + tobe + ĐTSH + N ?<br />
<br />
Eg: How old are you ? What is your age ?<br />
8<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
7. It + be + adj What + a + adj + N! How + adj + S+ tobe !<br />
( cảm thán : khen hoặc chê )<br />
<br />
Eg: It was an interesting film ! What an interesting film !<br />
8. S + often + V S + be accustomed to + Ving<br />
S + be used to +Ving <br />
(quen với làm gì)<br />
Eg: Lan often cries when she is in trouble <br />
Lan is used to crying when she is in trouble.<br />
9. S + remember + to Vinf + something <br />
<br />
S + don’t forget + to + Vinf + something<br />
Be sure to + Vinf + something<br />
( nhớ phải làm gì )<br />
Eg: I remember to have a Maths test tomorrow<br />
I don't forget to have a Maths test tomorrow.<br />
10. Who + do/ does + N + belong to ?<br />
<br />
Whose + N + is/ are + it/ this/ that/ those/ these ? <br />
(hỏi ai sở hữu vật nào đó)<br />
<br />
Eg: Who does this bicycle belong to ? Whose bicycle is this ?<br />
11. S + V + too + adj/adv + (for O) + to Vinf.. <br />
<br />
S + V (not) + adj/adv + enough ( for O) + to + Vinf<br />
(quá… để làm gì/ không đủ …để làm gì)<br />
Eg: My sister is too short to touch the ceiling.<br />
My sister isn’t tall enough to touch the ceiling.<br />
9<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
* Lưu ý: <br />
+ Nếu trước tính từ, trạng từ có : too, so, very, quite ,extremely... , trước <br />
danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.<br />
+ Nếu chủ từ hai câu giống nhau thì bỏ phần for O<br />
+ Nếu chủ từ câu đầu và túc từ câu sau là một thì phải bỏ túc từ câu <br />
sau.<br />
12. S + tobe/ V + too + adj/adv (for O) + to Vinf.. <br />
<br />
S + tobe/ V + so + adj + that + S+ can’t/ couldn’t + Vinf<br />
( quá đến nổi để làm gì)<br />
Eg: This book is too difficult for the weak students to read.<br />
= This book is so difficult that the weak students can’t read it.<br />
13. S+ tobe + so + adj + that + S + V It is such a/ an N that + S + V <br />
( quá đến nỗi mà)<br />
Eg: She is so beautiful that everybody loves her.<br />
It is such a beautiful girl that everybody loves her.<br />
* Lưu ý: Trước adj/adv nếu có too, so, very, quite...thì bỏ<br />
Nếu danh từ là số ít hoặc không đếm được thì không dùng (a/an)<br />
Nếu sau adj không có danh từ thì lấy danh từ ở đầu câu vào rồi thế <br />
đại từ vào chủ từ<br />
14. Cấu trúc so sánh với tính từ: <br />
S1+ tobe + adj er / more adj + than + S2<br />
<br />
S1 + tobe + adj ( trái nghĩa) – er / more adj ( trái nghĩa) + than + S2<br />
<br />
S1+ tobe + not + so/ as + adj + as + S2.<br />
Eg: Lan is younger than Hoa<br />
10<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Hoa is older than Lan Hoa isn’t as young as Lan.<br />
15. Cấu trúc so sánh với trạng từ: <br />
S1 + V + adv – er / more adv + than + S2<br />
<br />
S1 + V + adv ( trái nghĩa) – er / more adv ( trái nghĩa) + than + S2<br />
<br />
S1 + don’t / doesn’t / didn’t + V + so/ as + adv + as + S2.<br />
<br />
Eg: They ran more quickly than us We ran more slowly than them. <br />
16. So sánh ngang bằng: S+ tobe+ the same + N...<br />
<br />
S1+ tobe + as + adj + as + S2<br />
<br />
Eg: Lan and Hoa are the same age Lan is as old as Hoa<br />
17. So sánh không ngang bằng: S1 + tobe + not + the same as + S2 <br />
<br />
S1+ tobe + different from + S2<br />
<br />
Eg: My camera wasn’t the same as his My camera is different from his.<br />
18. No one / Noboby + in/ of….+ tobe + adj – er / more adj + than ..<br />
<br />
S + tobe + the + adj – est/ most adj + in/ of….<br />
Eg: Hoa is the most beautiful of the three girls.<br />
No one of the three girls is more beautiful than Hoa <br />
19. If + S1 + V1 + comparative adj / adv, S1 + Will + Vinf…<br />
<br />
The comparative adj/adv + S1 + V1, The comparative adj / adv.. + S2+ V2<br />
Eg: If you work harder, you will make more products.<br />
= The harder you work, the more products you will make.<br />
20. It + tobe not necessary/ important for somebody + to + Vinf ….. <br />
<br />
S+don’t + need to + Vinf + …….<br />
S + needn’t + Vinf +……<br />
11<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
S + don’t + have to + Vinf + ……<br />
It’s not worth + Ving … <br />
( không cần thiết/ không phải làm gì)<br />
<br />
Eg: It isn’t necessary to shout You don’t need to shout.<br />
21. It is pointless + to Vinf …. There is no point in + Ving ….<br />
It is no good/ use + Ving ….. <br />
( làm gì là vô tích sự)<br />
Eg: It is pointless to go to the airport now. <br />
There is no point in going to the airport now. <br />
22. S + may + Vinf = Perhaps + S + will S + will probably + Vinf….<br />
( có lẽ)<br />
Eg: The strikers may go back to work next week.<br />
The strikers will probably go back to work next week.<br />
23. S + should (not) + Vinf S + had better (not) + Vinf …..<br />
S + ought (not) to + Vinf….<br />
( nên/ không nên làm gì)<br />
Eg : You shouldn’t eat too much meat<br />
You’d better not eat too much meat.<br />
24. S1+ think + S2 + should(not) +Vinf … S+ advise + O + (not) +Vinf…<br />
( khuyên ai đó nên/ không nên làm gì)<br />
Eg: I think you should take a nap every afternoon.<br />
I advise you to take a nap every afternoon.<br />
25. S + suggest + Ving: ai đó đề nghị làm việc gì.<br />
<br />
12<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Why don’t we + Vinf…?<br />
How about +Ving…? <br />
What about + Ving….?<br />
Let’s + Vinf……<br />
Eg: Why don’t we go to the beach for a change?<br />
Peter suggest going to the beach for a change<br />
26. S+ can/ could + Vinf S+ tobe able to + Vinf… <br />
S+ tobe possible + to + Vinf… <br />
( có khả năng làm gì đó) <br />
<br />
S+ can’t/ couldn’t + Vinf S+ tobe (not) able to/ tobe unable to + Vinf <br />
<br />
S+ tobe (not) possible/ tobe impossible + to + Vinf <br />
( không có khả năng làm gì)<br />
<br />
Eg: I can speak English well I am able to speak English well.<br />
27. S + be proud + of ….S + pride + oneself + on …..<br />
( tự hào về điều gì )<br />
Eg: The girl is proud of her beauty <br />
The girl prides herself on her beauty.<br />
27. S+ succeed in + Ving …. S + manage + to Vinf….<br />
( thành công trong việc gì)<br />
Eg: We succeeded in digging the Panama cannel<br />
We managed to dig the Panama cannel<br />
29. S + would like/love/prefer/fancy/ + to V S + wish(es) + S+ V2/ Ved.. <br />
(cách nói chuyện chỉ ước nguyện không có thật ở hiện tại)<br />
13<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Eg: I would like to visit Hoi An I wish I visited Hoi An<br />
<br />
30. S+ like + Ving/ to Vinf / N S+ tobe interested in + Ving/ N..<br />
S+ enjoy + Ving/ N..<br />
S+ tobe keen on + Ving/ N ..<br />
S+ tobe fond of + Ving/ N.. <br />
…….favorite + ….+ is+ N<br />
( thích gì đó)<br />
<br />
Eg: She likes reading comic books She is interested in reading comic <br />
books.<br />
31. To Vinf/ Ving + to be + adj….<br />
<br />
It + tobe + adj + to + Vinf …… <br />
S+find/think/consider/believe+ it +adj +to+ Vinf …..<br />
( thật là như thế nào khi làm gì đó )<br />
Eg: Learning a foreign language is very interesting<br />
It’s interesting to learn a foreign language<br />
32. S + would rather + Vinf + than Vinf +…<br />
<br />
S1+ would prefer + to + Vinf rather than + Vinf ….<br />
(thích, muốn ai làm gì )<br />
Eg: I would rather watch TV than listen to Music<br />
I would prefer to watch TV rather than listen to music. <br />
33. S1+ would rather + S2 + V2/ Ved/ didn’t + Vinf .. <br />
<br />
S+ would prefer + O + (not) to Vinf…<br />
( thích ai làm gì hơn )<br />
<br />
14<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Eg. I would rather you stayed at home. <br />
I would prefer you to stay at home.<br />
34. S+ prefer + Ving to Ving S+ would rather + Vinf + than + Vinf…<br />
S+ like + Ving + than + Ving..<br />
Ving +……is more interesting than + Ving…<br />
( thích làm gì hơn làm gì)<br />
Eg: She prefers staying at home to going out<br />
She’d rather stay at home than go out<br />
35. It + be + difficult/hard + for O to Vinf ….<br />
<br />
S + have/has/ had + difficulty/trouble + in Ving …..<br />
S + find/ finds/ found + it + difficult/hard + to Vinf …… <br />
( Cảm thấy khó khăn làm gì)<br />
Eg: It is difficult for him to finish his homework tonight.<br />
He has difficulty in finishing his homework tonight. <br />
36. S+ try/ tries/ tried + to Vinf …<br />
<br />
S+ make/ makes/ made an effort + to Vinf …<br />
S+ make/ makes/ made an attempt + to Vinf …<br />
S+ take/ takes/ took the trouble+ to Vinf ….<br />
( cố gắng làm gì)<br />
Eg: He tries to pass the final exam. <br />
He makes an effort/attempt to pass the final exam. <br />
37. There is no + N + left We + have run out of + N<br />
(không còn lại gì) <br />
<br />
15<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Eg: There is no cookingoil left. We have run out of cookingoil.<br />
Or There is nothing left in N N + tobe + completely empty.<br />
<br />
Eg: There is nothing left in the fridge The fridge is completely empty.<br />
38. S+ get(s) over/got over + N (chỉ bệnh tật) <br />
<br />
S+ recover(s)/ recovered from + N (chỉ bệnh tật)<br />
S+ make(s)/ made a recovery from + N <br />
<br />
Eg: He got over his lung cancer. He recovered from his lung cancer. <br />
39. S+ listen to something/somebody<br />
<br />
S + pay attention to something/ somebody<br />
S + take notice of + something/somebody <br />
( quan tâm đến vật/ người)<br />
<br />
Eg: He listen to his doctor’s advice He paid attention to his doctor’s <br />
advice<br />
40. S+ refuse + to Vinf S+ turn down + Ving <br />
S+ have no intention of Ving <br />
( từ chối làm gì)<br />
<br />
Eg: He refused to get that job He turned down getting that job<br />
41. S+ refused + to V S+ denied + Ving/ having V3/ Ved<br />
( phủ nhận đã làm gì)<br />
Eg: He refused to steal my pen. <br />
He denied stealing my pen/ having stolen my pen.<br />
42. S + can’t/ mustn’t +V inf…: <br />
<br />
S+ to be not allowed+ to + Vinf… <br />
16<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Ving …+ to be + prohibited/ forbidden/ banned ……<br />
( không được phép làm gì)<br />
Eg: You aren’t allowed to smoke in public places<br />
Smoking is prohibited in public places.<br />
43. S + stop + somebody + from+Ving ……<br />
<br />
S + prevent + somebody +from+Ving +…..<br />
( ngăn ai làm gì)<br />
Eg: The rain stops us from going on a picnic.<br />
The rain prevents us from going on a picnic.<br />
44. S+ make + somebody + Vinf something <br />
<br />
S+ force somebody to Vinf something<br />
( bắt buộc ai phải làm gì)<br />
Eg: The bank robbers made the manager give them all the money.<br />
The bank robbers forced the manager to give them all the money. <br />
45. S + let+ somebody + Vinf + something <br />
<br />
S+ permit/allow somebody to Vinf something<br />
( để cho ai, cho phép ai làm gì)<br />
<br />
Eg: He lets me go He allows me to go <br />
46. S+ regret + Ving + O (tiếc đã làm việc gì)<br />
<br />
If only/I wish + S + hadn’t+ V3/ Ved + O <br />
S+ regret + not + Ving + O (tiếc đã không làm việc gì)<br />
<br />
If only/I wish + S + had + V3/ Ved + O <br />
Eg: He regrets telling him the truth.<br />
<br />
17<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
If only he hadn’t told him the truth.<br />
47. S + V + O + so that / in order that + S can/could/will/would + (not) + Vinf <br />
<br />
S+ V + O + in order (not) to /so as (not) to / to + V inf. <br />
( chỉ mục đích làm gì đó)<br />
Eg: I study hard so that I can pass the exam. <br />
I study hard so as to pass the exam.<br />
Eg: I study hard in order that I won’t fail the exam.<br />
I study hard in order not to fail the exam. <br />
48. S+ insist + on + N Nothing but + N + would satisfy + O<br />
Eg: He insisted on a full apology<br />
Nothing but a full apology would satisfy him.<br />
49. It's time/ high time +S+V2/ Ved<br />
<br />
It’s time/ high time +(for +O)+ to Vinf<br />
( đã đến lúc làm gì )<br />
Eg: It's time you started to work<br />
It’s time for you to start to work.<br />
50. S + tobe + considered + to + be + N S + tobe + regarded as + N<br />
( cân nhắc, xem xét )<br />
Eg. Galileo is considered to be the father of modern astronomy.<br />
Galileo is regarded as the father of modern astronomy.<br />
51. This is the first time + S+ have/ has + V3/ Ved ….<br />
<br />
S + have/ has + never + V3/ Ved… + before<br />
S + tobe + not used to + Ving/ N<br />
<br />
18<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Eg. This is the first time I have seen him <br />
I have never seen him before. <br />
52. S+ started/ began + Ving/ to V….. ..last/ ago/ in / when + S+ V2/ Ved<br />
<br />
S+ have/ has + V3/ Ved + ……. since/ for…………<br />
Eg: I started / began studying English 3 years ago. <br />
I have studied English for 3 years. <br />
53. S+ last + V2/ Ved +………..last/ ago/ when + S+ V2/ Ved<br />
<br />
S+ haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……<br />
Eg: I last saw him when I was a student.<br />
= I haven’t seen him since I was a student.<br />
54. The last time + S + V2/ Ved +……was…last/ ago/ in/ when + S + V2/ Ved<br />
<br />
S+ haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……<br />
Eg: The last time she went out with him was two years ago.<br />
She hasn’t gone out with him for two years.<br />
55. It’s + ( thời gian) since + S + last + V2/ Ved+ …..<br />
<br />
S + haven’t/ hasn’t + V3/ Ved +………..since/ for……<br />
Eg: It’s ten years since I last met him.<br />
I haven’t met him for ten years . <br />
56. When did + S+ Vinf +……..?<br />
<br />
How long + have/ has + S + V3/ Ved +……? <br />
Eg: When did you buy it ? <br />
How long have you bought it? <br />
57. S+ V+ and + S + V = S + V + both……and <br />
<br />
19<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
S + V + not only … but also…<br />
( không chỉ việc này…còn việc khác )<br />
<br />
Eg: She can dance and sing She can both dance and sing.<br />
58. Although + clause = despite + N = in spite of + N<br />
Eg: Although she is old, she can compute very fast<br />
Despite / In spite of her old age, she can compute very fast<br />
Nguyên tắc chung cần nhớ là :<br />
Although/ though + mệnh đề<br />
Despite / in spite of + cụm từ <br />
Các công thức biến đổi từ mệnh đề sang cụm từ như sau:<br />
Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:<br />
Bỏ chủ từ, động từ thêm ING .<br />
Eg: Although An got up late, he went to school on time.<br />
= Despite / in spite of getting up late, An went to school on time.<br />
Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ<br />
Đem tính từ đặt trước danh từ, bỏ to be<br />
Eg: Although the weather is hot,…….<br />
Despite / in spite of the hot weather, ……<br />
Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ :<br />
Đổi đại từ thành sỡ hữu, đổi tính từ thành danh từ ,bỏ be<br />
Eg: Although she was lazy,……..<br />
Despite / in spite of her laziness,…….<br />
Nếu chủ từ là đại từ + động từ + trạng từ<br />
<br />
<br />
20<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Đổi đại từ thành sở hữu, động từ thành danh từ , trạng từ thành tính từ <br />
đặt trước danh từ<br />
Eg: Although he behaved rudely,…..<br />
Despite / in spite of his rude behavior ,………<br />
Nếu câu có dạng : there be + danh từ Hoặc : S + have + N<br />
Thì bỏ there be<br />
Eg: Although there was a storm ,…..<br />
Despite / in spite of a storm,……<br />
Công thức này cũng áp dụng cho biến đổi từ Because > Because Of<br />
59. Because + clause = because of + N<br />
Eg: He can’t move because his leg was broken<br />
He can’t move because of his broken leg<br />
60. Viết lại câu dùng câu điều kiện : If <br />
+ Cách chuyển đổi từ câu thường sang câu điều kiện.<br />
– Nếu câu đề là : tương lai – tương lai thì dùng loại 1 (không phản nghĩa )<br />
Eg. I will go to VT. I will buy you a present.<br />
If I go to VT, I will buy you a present.<br />
– Nếu câu đề là hiện tại – hiện tại / tương lai thì dùng loại 2 + phản nghĩa .<br />
Eg: It is rainy. I can’t go to school.<br />
If it weren’t rainy, I could go to school.<br />
– Nếu câu đề là quá khứ – quá khứ thì dùng loại 3 + phản nghĩa .<br />
Eg: I was absent yesterday, I didn’t meet him. <br />
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.<br />
– Nếu câu đề là : Don’t V…….or + mệnh đề thì viết lại là :<br />
<br />
21<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
If you V ( viết lại hết, bỏ or )<br />
Eg: Don’t go out or you will get wet.<br />
If you go out, you will get wet.<br />
– Nếu câu đề là: V …….or + mệnh đề thì viết lại là :<br />
If you don’t V ( viết lại hết, bỏ or )<br />
Eg: Raise your hand or I will kill you.<br />
If you don’t raise your hand, I will kill you.<br />
Lưu ý :<br />
Nếu trong câu có because, so(= that’s why) thì phải bỏ ( đặt if vào chổ <br />
because , còn so(= that’s why) thì ngược lại )<br />
Eg: I can’t go out because it is raining.<br />
If it weren’t raining, I could go out<br />
Dạng viết lại câu đổi từ câu có without sang dùng if :<br />
Dùng if…. not…., bên kia giữ nguyên ( tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)<br />
Eg: Without your help, I wouldn’t pass the exam. <br />
If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. <br />
Dạng viết lại câu đổi từ câu có But for sang dùng if :<br />
Dùng : if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên ( câu điều kiện <br />
loại 2)<br />
Eg: But for your help, I would die.<br />
If it weren’t for your help, I would die.<br />
Dùng : if it hadn’t been for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên ( câu điều <br />
kiện loại 3)<br />
Dạng viết lại câu đổi từ Unless sang If<br />
<br />
22<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
Ghi nhớ: Unless = If …not<br />
61. Các trường hợp bị động đặc biệt<br />
CĐ: S + have/ has+ O1(chỉ người) + Vinf + O2(chỉ vật)<br />
<br />
BĐ: S + have/ has+ O2(chỉ vật) + V3/ Ved + by + O1(chỉ người)<br />
( làm một việc gì bằng cách thuê/ nhờ người khác)<br />
Eg: I have Tom cut my hair<br />
I have my hair cut (by Tom)<br />
CĐ: S + get(s)+ O1(chỉ người) + Vinf + O2(chỉ vật)<br />
<br />
BĐ: S + get(s) + O2(chỉ vật) + V3/ Ved + by + O1(chỉ người)<br />
( làm một việc gì bằng cách thuê/ nhờ người khác)<br />
Eg: My mother gets me to bring the chair into the room<br />
My mother gets the chair brought into the room by me<br />
CĐ: S ( người) + need + to + Vinf …<br />
BĐ: S (vật) + need + to be + V3/ Ved <br />
Ving <br />
(cần được làm gì) <br />
Eg: My decaying tooth needs pulling out/ to be pulled out. <br />
CĐ: People/they + think/say/suppose/believe/consider/....+ that + S2 + V <br />
BĐ: Cách 1.<br />
It's + thought/said/ supposed/believed/considered/... + S2 + V + …<br />
Cách 2 : <br />
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf ( n ếu V ở hi ện t ại <br />
hoặc tương lai)<br />
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + have + V3/ Ved ( n ếu V ở <br />
<br />
23<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành)<br />
Eg: People say that he is a dishonest man<br />
He is said to be a dishonest man<br />
CĐ: S + let + O1 + V inf +O2 <br />
BĐ: C1: S + (be) + let + Vinf + O2<br />
allowed to + V + O2 <br />
C2: S + let + O2 + be + V3/ Ved + (by O1)<br />
Eg: He lets me drive his car<br />
I’m let / allowed to drive his car<br />
He lets his car be driven by me<br />
CĐ: S + make + O + V inf+ … <br />
BĐ: S(O)+ be + made + to + Vinf + …<br />
Eg: He makes me laugh a lot<br />
I’m made to laugh a lot by him<br />
CĐ: S + suggest + Ving + O ( gợi ý làm gì) <br />
BĐ: S + (suggest) + that + S (O) + should + be + V3/ Ved<br />
Eg: He suggested painting my house.<br />
He suggested that my house should be painted.<br />
CĐ: It is + possible + to V + O (có thể/không thể làm gì)<br />
impossible<br />
BĐ: S(O) + can/ can’t + be + V3/ Ved<br />
Eg: It’s possible to grow roses in this land<br />
Roses can be grown in this land<br />
CĐ: It’s + important + to + V + O (cần thiết/quan trọng phải làm gì)<br />
essential<br />
<br />
24<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />
<br />
BĐ: S (O) + must be + V3/ Ved<br />
Eg: It’s important to save money<br />
Money must be saved<br />
CĐ: It’s + necessary + to + V + O (cần thiết/không cần thiết phải làm <br />
gì)<br />
unnecessary <br />
BĐ: S(O) + should/shouldn’t be + V3/ Ved<br />
Eg: It’s necessary to prevent a cold<br />
A cold should be prevented<br />
CĐ: It’s + tính từ sở hữu + duty to + Vinf + O (trách nhiệm của ai phải làm <br />
gì)<br />
BĐ: S ( đại từ nhân xưng) + be + supposed + to + Vinf + O (ai đó buộc phải <br />
làm gì)<br />
Eg: It’s your duty to tidy the room<br />
You are supposed to tidy the room<br />
62. Các dạng câu trực tiếp, gián tiếp.<br />
Dạng 1: S + V + người + (not) + to + Vinf <br />
Các động từ thường được sử dụng trong dạng này là :<br />
invite (mời ), ask, tell, warn ( cảnh báo ), order ( ra lệnh ), beg ( van xin ), urge <br />
(hối thúc) .....<br />
Eg: "Would you like to go out with me." Said the man. <br />
The man invited me to go out with him.<br />
Dạng 2: S + V + người + giới từ + Ving / N <br />
Các động từ thường được sử dùng trong dạng này là :<br />
Accuse sb of (buộc tội ai về....)<br />
25<br />
Lê Thị Thu Hà – Giáo viên – Trường THCS Lê Văn Tám – Krông Ana – Đăk Lăk<br />
SKKN năm học 20152016<br />
Kinh nghiệm : Kinh nghiệm hướng dẫn học sinh vận dụng tốt các cấu trúc câu để làm bài <br />
tập phần chuyển đổi câu trong bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh. <br />